- Trang Chủ
- Công nghệ - Môi trường
- Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sản xuất mía đường công ty TNHH MK Sugar Việt Nam, thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, công suất 250m3/ngày đêm
Xem mẫu
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT
MÍA ĐƯỜNG CÔNG TY TNHH MK SUGAR VIỆT NAM, THỊ
TRẤN MA LÂM, HUYỆN HÀM THUẬN BẮC, BÌNH THUẬN,
CÔNG SUẤT 250M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành học : Kỹ Thuật Môi trường
Mã số ngành: 108
GVHD: THS.VŨ HẢI YẾN
SVTH : ĐỖ HUỲNH HẢI YẾN
MSSV : 09B1080090
- 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MK SUGAR VIỆT NAM
THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY –
2
ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
3 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
NỘI
4 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN
DUNG
BÁO MÔ TẢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
5
CÁO
DỰ TOÁN CHI PHÍ
6
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
7
- GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
TNHH MK SUGAR VIỆT NAM
• Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam đã được UBND tỉnh Bình
Thuận cấp phép đầu tư xây dựng và hoạt động từ năm 2006
• Công ty hình thành dựa trên sự hợp tác liên doanh giữa Công ty
MK Sugar Internation Co., Ltd (Thái Lan) và công ty TNHH Mitr
Kasert Thuận Phước.
• Mã số thuế: 3400459611
• Địa chỉ kinh doanh: thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc,
tỉnh Bình Thuận.
• Điện thoại: 0623.865.268 Fax: 0623.865.604
• Diện tích hoạt động: 5,1 ha.
• Ngành nghề hoạt động: sản xuất đường thô và đường tinh
luyện và đường rượu, ngoài ra còn sản xuất các phụ gia khác
từ quy trình sản xuất mía đường...
- GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
TNHH MK SUGAR VIỆT NAM
Giới thiệu về công trình
• Tên công trình : Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
• Hạng mục : Trạm xử lý nước thải sản xuất mía
đường.
• Công suất : 250m3/ngày.đêm
• Địa điểm xây lắp : Thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận
Bắc, Bình Thuận
• Chủ đầu tư : Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
- Nguồn nước thải từ hoạt động sản xuất mía đường
Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
Nước thải chủ yếu từ:
- Nước thải từ ép mía: nước dùng để ngâm ép đường trong
mía và làm mát các ổ trục máy ép, thường có hàm lượng BOD
cao và có chứa dầu mỡ
- Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn,…
thường có BOD thấp, nhưng hàm lượng chất lơ lửng cao,
nhiễm bẩn một số hữu cơ bay hơi từ nước đường đun sôi,…
- Nước thải khu lò hơi: được xả định kỳ, chất rắn lơ lững
cao, giá trị BOD thấp, nước thải mang tính kiềm
- Nước sinh hoạt của công nhân viên công ty và nước mưa
chảy tràn,…
- Tính chất nước thải sản xuất mía đường
Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
TÊN CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ
STT
(TEST RESULT)
(No) (TEST ITEM) TÍNH (UNIT)
1 pH - 4.87
Hàm lượng BOD5
2 mg/l 1762
Hàm lượng COD
3 mg/l 3244
Hàm lượng rắn lơ lửng
4 mg/l 327.5
Hàm lượng sunfua
5 mg/l 22.4
Hàm lượng nitơ tổng
6 mg/l 22.4
Hàm lượng phospho
7 mg/l 3.82
tổng
Coliform tổng số
8 MPN/100ml 1.1 x 10^4
- Tiêu chuẩn xả thải:
Quy chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT cột A
GiỚI HẠN CHO PHÉP
QCVN 24:2009/BTNMT
TÊN CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ
STT
CỘT A
(No) (TEST ITEM) TÍNH (UNIT)
1 pH - 6-9
Hàm lượng BOD5
2 mg/l 30
Hàm lượng COD
3 mg/l 50
Hàm lượng rắn lơ lửng
4 mg/l 50
Hàm lượng sunfua
5 mg/l 0.2
Hàm lượng nitơ tổng
6 mg/l 15
Hàm lượng phospho
7 mg/l 4
tổng
Coliform tổng số
8 MPN/100ml 3000
- Nhận xét tính chất nước thải của
Công ty MK Sugar Việt Nam
• Tỷ lệ BOD/COD bằng 0,5431 > 0,5 có thể xử lý bằng
phương pháp sinh học, nên ta chọn công nghệ xử lý là công
nghệ xử lý sinh học.
• Do đặc tính nước thải sản xuất mía đường có hàm lượng
chất rắn lơ lững nhiều, nồng độ chất hữu cơ dễ phân hủy
tương đối cao COD là 3244 mg/l, ngoài ra còn chứa một
lượng đường khá lớn, nên công nghệ xử lý sẽ được kết hợp
xử lý sinh học kỵ khí + hiếu khí.
• Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt của công nhân viên trong
Công ty còn có hàm lượng vi sinh cao, nó là nguồn lây truyền
bệnh khi thải ra môi trường, vì vậy phải có hệ thống khử
trùng nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Nước
PHƯƠNG ÁN 1 thải
Song chắn rác Chôn lấp
Rác
Chú giải:
Đường nước Hố thu gom
Đường bùn
Bể lắng cát San lấp
Cát
Đường khí
Đường hóa
Bể tách dầu Thùng Chôn lấp
chất
dầu
Máy thổi khí Bể điều hòa NAOH, H2SO4
Đốt
Thu khí
Bể UASB
Bể lọc sinh học
Bể lắng 2 Bể nén bùn
Polimer
Bể keo tụ, tạo
Phèn, Polimer
bông
Máy ép bùn
Bể lắng hóa lý
Bể khử trùng
Chlorin Bánh bùn
e
Nguồn tiếp nhận
Cột A – QCVN 24:2009/BTNMT
- Nước thải
PHƯƠNG ÁN 2
Song chắn rác Rác Chôn lấp
Chú giải:
Đường nước Hố thu gom
Đường bùn
Bể lắng cát Sân phơi cát Chôn lấp
Đường khí
Đường hóa
Bể tách dầu Thùng dầu Chôn lấp
chất
Máy thổi khí Bể điều hòa NAOH,H2SO4
Thu khí Đốt
Bể UASB
Bể Aerotank
Bể lắng 2
Bể nén bùn
Bể keo tụ, tạo
Phèn, Polimer
bông
Bể lắng hóa lý Sân phơi bùn
Bể khử trùng
Chlorine
Bánh bùn
Nguồn tiếp nhận
Cột A – QCVN 24:2009/BTNMT
- Lựa chọn công nghệ xử lý kỵ khí: UASB
Cả 2 phương án đều lựa chọn công nghệ xử lý kỵ khí UASB
vì:
- Có khả năng xử lý nước thải hữu cơ có tải trọng cao, ít tốn
năng lượng.
- Hiệu quả xử lý theo COD cao, khoảng 60 – 90%.
- Phù hợp với các loại nước thải có hàm lượng COD từ thấp
đến cao
- Thiết bị đơn giản, chiếm ít diện tích, vốn đầu từ và chi phí
vận hành thấp.
- Lượng bùn sinh ra ít, bể có khả năng giữ bùn lâu dài và ít thay
đổi hoạt tính khi không hoạt động.
- Hàm lượng cặn lơ lững là các chât hữu cơ có khả năng phân
hủy sinh học nên không ảnh hưởng đến UASB
- Lựa chọn công nghệ xử lý hiếu khí:
Bể lọc sinh học
Phương án xử lý này có rất nhiều ưu điểm so với các công
trình Aerotank như:
- Tiêu tốn rất ít năng lượng trong quá trình vận hành.
- Hiệu quả xử lý COD,BOD, SS cao hơn Aerotank
- Dễ vận hành và kiểm soát, cân bằng quá trình vận hành do
chế độ thủy lực ổn định. Do bề mặt riêng vật liệu đệm rất
lớn nên sinh khối vi sinh rất lớn, khả năng chịu sốc của vi
sinh ( với bất cứ thay đổi bất thường nào của nước thải đầu
vào) cao hơn nhiều so với các công nghệ sinh học truyền
thống như Aerotank.
- Lượng bùn sinh ra ít, nên không cần chế độ hoàn lưu bùn
- Lựa chọn công nghệ xử lý hiếu khí:
Bể lọc sinh học
- Vận hành và quản lý đơn giản, không yêu cầu trình độ kỹ
thuật cao; chi phí vận hành thấp.
- Kinh phí thấp trong quá trình xây dựng cũng như trong thời
gian hoạt động.
- Bố trí thiết kế kiến trúc đảm bảo mỹ quan, hài hòa với cảnh
quan chung và ít tốn mặt bằng xây dựng, phù hợp với điều
kiện thực tế của Công ty.
- Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn
- Mô tả các công trình đơn vị
Song chắn rác
Nhiệm vụ của SCR là tách các loại rác và tạp chất thô có kích
thước lớn trong nước thải trước khi đưa nước thải vào các công
trình xử lý phía sau. Việc sử dụng song chắn rác trong các công
trình xử lý nước thải tránh được các hiện tượng tắc nghẽn đường
ống, mương dẫn và gây hỏng hóc bơm.
Thông số thiết kế:
Tên thông số Đơn vị Kích thước
Stt
Chiều dài mương
1 m 1.6
Chiều rộng mương
2 m 0.05
Chiều sâu mương
3 m 1
Số song chắn
4 thanh 5
Số khe
5 khe 4
Góc nghiêng đặt song chắn so với
độ
6 60
phương thẳng đứng
- Hố thu gom
Hố thu gom để tập trung toàn bộ lượng nước thải và để đảm
bảo lưu lượng tối thiểu cho bơm hoạt động an toàn.
Trong hố thu gom, sử dụng hai bơm chìm hoạt động luân phiên
để bơm nước thải đến bể lắng cát.
Thông số thiết kế:
Tên thông số Đơn vị Kích thước
Stt
Chiều rộng hố thu
1 m 1
Chiều dài hố thu
2 m 1
Chiều sâu hố thu
3 m 2.5
Thể tích hố thu
4 m3 2.75
- Bể lắng 1 (bể lắng cát)
Bể lắng cát dùng tách và loại bỏ các chất bẩn vô cơ có trọng
lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước như: cát, cuội ra
khỏi nước thải, nhằm tránh tình trạng gây mài mòn thiết bị, hư bơm,
lắng cặn trong ống, mương. Trong bể được bố trí hai bơm bùn hoạt
động luân phiên
Thông số thiết kế:
Tên thông số Đ ơn v ị Kích thước
Stt
Chiều dài
1 m 3
Chiều rộng
2 m 1
Chiều cao tổng
3 m 1.5
Độ chênh đáy
4 m 0,15
- Bể tách dầu
Dây chuyền máy móc của nhà máy được vệ sinh sau mỗi
mẻ, nên nước thải sẽ có một lượng dầu hòa tan. Do đó, nhiệm vụ
của bể tách mỡ là tách và giữ dầu lại trong bể trước khi dẫn vào
hệ thống xử lý, tránh nghẹt bơm, đường ống và làm giảm quá
trình xử lý sinh học phía sau. Dầu mỡ tách ra định kỳ hút theo quy
định.
Thông số thiết kế:
Tên thông số Đơn vị Kích thước
Stt
Chiều dài
1 m 5.5
Chiều rộng
2 m 1.5
Chiều cao tổng
3 m 3
Thể tích
4 m3 20.28
- Bể điều hòa
Điều hòa, ổn định lưu lượng, nồng độ và pH của nước thải,
tránh cặn lắng và làm thoáng sơ bộ, qua đó oxy hóa một phần chất
hữu cơ , làm tăng hiệu quả xử lý nước thải của các công trình sau,
tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý,
tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải.
Thông số thiết kế:
Tên thông số Đơ n v ị Kích thước
Stt
Chiều dài bể
1 m 6
Chiều rộng bể
2 m 3
Chiều cao bể
3 m 3.5
Thời gian lưu nước Giờ
4 6
Đường kính ống dẫn khí chính
5 mm 32
Đường kính ống dẫn khí nhánh
6 mm 20
Công suất máy nén khí
7 Kw/h 0.63
Số lượng đĩa
8 Cái 12
Công suất bơm
9 Kw/h 0.76
- Bể UASB
Quá trình xử lý nước thải của bể UASB là nhờ vào sự hoạt động
phân hủy của các vi sinh vật kỵ khí biến đổi chất hữu cơ thành
các dạng khí sinh học. Các chất hữu cơ này là các chất dinh
dưỡng cho vi sinh vật. Hiểu quả xử lý COD đạt từ 60 - 80%
Thông số thiết kế:
Tên thông số Đơn vị Kích thước
Stt
Số lượng Đơn nguyên
1 2
Chiều dài bể
2 m 6
Chiều rộng bể
3 m 6
Chiều cao bể
4 m 4.5
Thể tích
5 m3 81
nguon tai.lieu . vn