Xem mẫu

  1. Kinh tế & Chính sách TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIAO THỦY TỈNH NAM ĐỊNH - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Đỗ Thị Tám1, Doãn Văn Thái1,2, Nguyễn Thị Hồng Hạnh3, Nguyễn Bá Long4, Mai Hải Châu4 1 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 UBND huyện Giao Thủy 3 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 4 Trường Đại học Lâm nghiệp https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.2022.3.165-176 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu tại huyện Giao Thủy. Số liệu được thu thập qua phỏng vấn trực tiếp từ 200 hộ gia đình và từ các xã trong huyện. Kết quả nghiên cứu cho thấy năm 2010 các xã chỉ đạt bình quân từ 6-11 tiêu chí nông thôn mới. Có 5 tiêu chí chưa đơn vị nào đạt chuẩn; có 4 tiêu chí mà chỉ có 1 đơn vị đạt chuẩn. Năm 2017 huyện đã đạt chuẩn huyện nông thôn mới và tiếp tục thực hiện tiêu chí nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu. Đến năm 2020 có 5 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Người dân xã Giao Phong khá hài lòng với kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao với 94% số hộ hài lòng. Người dân xã Hoành Sơn chưa hài lòng với kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao với 87% số hộ hài lòng. Để đạt được mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch đề ra cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp: giải pháp về chính sách; giải pháp kinh tế xã hội; giải pháp về tổ chức thực hiện. Từ khóa: Huyện Giao Thủy, nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, sự hài lòng. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đồng thời phải mạnh dạn, quyết tâm, dám đặt Nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, mục tiêu cao hơn (Tuấn Anh, 2012; Cù Ngọc nông dân văn minh đang là mối quan tâm hàng Hưởng, 2010; Edward, 2011). đầu của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó Năm 2010, bình quân các xã trên địa bàn có Việt Nam. Tính đến tháng 7/2021, cả nước tỉnh Nam Định mới chỉ đạt từ 6 - 7/19 tiêu chí có 5.343/8.267 xã (64,63%) đạt chuẩn nông NTM; sản xuất nông nghiệp manh mún, công thôn mới (NTM); 194 đơn vị cấp huyện thuộc nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ngành nghề chậm phát triển; nhiều lao động công nhận hoàn thành nhiệm vụ, đạt chuẩn thiếu việc làm, thu nhập thấp; đời sống vật NTM. Có 12 tỉnh có 100% số xã đạt chuẩn chất, tinh thần của người dân còn nhiều khó NTM (Tổng cục Thống kê, 2021). Phấn đấu khăn... Với cách làm sáng tạo, phù hợp, đến đến 2025 có 80% số xã đạt chuẩn NTM, trong cuối năm 2020 tỉnh có 75 xã, thị trấn được đó có ít nhất 10% số xã đạt chuẩn NTM kiểu công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao, riêng mẫu, phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây năm 2020 có 65 xã đạt chuẩn (UBND tỉnh dựng nông thôn mới (Đảng Cộng sản Việt Nam Định, 2021). Nam, 2020). Huyện Giao Thủy triển khai chương trình Những vấn đề lý luận và kinh nghiệm xây XDNTM năm 2011. Đến 2017 tất cả 20/20 xã dựng nông thôn mới (XDNTM) ở các nước và 2 thị trấn của Giao Thủy đều đạt chuẩn xã trên thế giới và thực tiễn thực hiện ở Việt Nam NTM. Đến nay đã có 5 xã Giao Phong, Bạch cho thấy: vai trò của cộng đồng làng xã là rất Long, Giao An, Giao Hải và xã Giao Tiến đạt quan trọng; phải đảm bảo giữ gìn văn hóa chuẩn NTM nâng cao (UBND tỉnh Nam Định, truyền thống tốt đẹp của nông thôn; phát triển 2021). Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng sản xuất là một trong những chiến lược quan và đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện trọng; cần có tính chiến lược lâu dài; cần lựa các tiêu chí XDNTM nâng cao và NTM kiểu chọn tiêu chí theo thứ tự ưu tiên để thực hiện. mẫu trên địa bàn huyện Giao Thủy. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022 165
  2. Kinh tế & Chính sách 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ở các thời điểm khác nhau. - Phương pháp tiếp cận hệ thống: sử dụng - Phương pháp đánh giá sự hài lòng: Tiêu cách tiếp cận từ tổng quát tới chi tiết để nhìn chí đánh giá và thang đánh giá được xây dựng nhận và phân tích vấn đề trong mối quan hệ dựa theo Quyết định số 691/QĐ-TTg của tổng thể, đa chiều; tiếp cận hệ thống từ cơ sở lý Chính phủ và Quyết định số 12/2018/QĐ- luận tới thực tiễn; từ chính sách, pháp luật tới thực tế triển khai thực hiện chính sách, pháp UBND của UBND tỉnh Nam Định. luật trên quan điểm phát triển bền vững. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN - Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Theo 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và tiêu chí xây dựng (XD) NTM có thể chia thành xã hội huyện Giao Thủy 02 nhóm: (nhóm 1) các xã đạt chuẩn xã NTM Giao Thủy là huyện đồng bằng ven biển của nâng cao năm 2020 gồm: Giao Tiến, Giao tỉnh Nam Định với hệ thống giao thông gồm Phong, Bạch Long, Giao An, Giao Hải. Xã tuyến đường Quốc lộ 37B, Tỉnh lộ 488, 489, Giao Phong được chọn là đại diện cho nhóm 1, là xã thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc 489B. Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng gia về XDNTM. Năm 2010, xã Giao Phong của huyện tăng từ 14% năm 2010 lên 19,1% mới đạt được 7 tiêu chí NTM. Hiện xã đạt năm 2015 và đạt 25,1% vào năm 2020. Ngành chuẩn NTM nâng cao và đang phấn đấu thành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu xã NTM kiểu mẫu, xã có 2.586 hộ. (Nhóm 2) giá trị sản xuất, tăng từ 38% năm 2010 lên các xã còn lại, chọn Hoành Sơn là đại diện cho 41,9% năm 2015 và đến năm 2020 đạt 41,8%. nhóm 2. Năm 2010 xã Hoành Sơn chỉ đạt 10 tiêu chí, năm 2016 xã đã đạt 19 tiêu chí NTM, Ngành nông - lâm - thuỷ sản giảm dần tỷ trọng xã có 3.009 hộ. từ 48% năm 2010 xuống 39,0% năm 2015 và - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Số còn 33,1% vào năm 2020 (UBND huyện Giao liệu thứ cấp được kế thừa, thu thập từ các Thủy, 2021a). Công tác quản lý đất đai tại phòng, ban trong huyện và từ các xã. Số liệu sơ huyện Giao Thủy được thực hiện theo đúng cấp được thu thập bằng điều tra, khảo sát các quy định của pháp luật. Tổng diện tích tự nhiên thông tin, tư liệu, số liệu về xây dựng NTM tại của huyện là 23802,41 ha, trong đó: đất nông các xã. Các chỉ tiêu điều tra được xây dựng dựa trên 19 chỉ tiêu nêu trong bộ tiêu chí Quốc nghiệp là 16673,82 ha, chiếm 70,05%; đất phi gia về NTM, gồm 5 nhóm tiêu chí là: quy nông nghiệp là 6441,19 ha, chiếm 27,06%; đất hoạch, hạ tầng kinh tế - xã hội, kinh tế và tổ chưa sử dụng là 687,4 ha, chiếm 2,89% (Phòng chức sản xuất, văn hóa, xã hội và môi trường, Tài nguyên và Môi trường huyện Giao Thủy, và hệ thống chính trị. Điều tra thực địa để bổ 2020). sung các số liệu cần thiết. Số lượng phiếu điều 3.2. Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu tra các hộ gia đình, được tính theo công thức: chí xây dựng nông thôn mới tại huyện n= Giao Thủy 3.2.1. Giai đoạn từ 2010-2017 Trong đó: Khi bắt đầu chương trình XDNTM năm n: số hộ cần điều tra; 2010 huyện Giao Thủy chưa có xã nào đạt N: tổng số hộ trong xã; chuẩn 19 tiêu chí XDNTM. Các xã bình quân e: sai số cho phép (e = 10%). đạt từ 6-11 tiêu chí. Trong đó cao nhất là thị Như vậy số hộ điều tra là 200 hộ theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên mỗi xã 100 trấn Ngô Đồng – trung tâm của huyện đạt 11 phiếu để tìm hiểu sự hài lòng của người dân tiêu chí; thấp nhất là xã Giao Hương chỉ đạt 6 với kết quả thực hiện các tiêu chí XDNTM trên tiêu chí (UBND huyện Giao Thủy, 2010). Có 5 địa bàn xã giai đoạn 2011 - 2020. tiêu chí chưa đơn vị nào đạt chuẩn NTM đó là - Phương pháp so sánh: So sánh việc thực tiêu chí số 3,6,10,11,12. Có 4 tiêu chí mà chỉ có hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về 1 đơn đạt chuẩn, đó là tiêu chí số 2, 14, 15, 16. XDNTM tại xã Giao Phong và xã Hoành Sơn 166 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022
  3. Kinh tế & Chính sách Ngày 16/4/2018 Thủ tướng Chính phủ ra mô hình NTM kiểu mẫu. Đến năm 2020 có 5 quyết định số 405/QĐ-TTg về việc công nhận xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao theo bộ tiêu chí huyện Giao Thủy đạt chuẩn NTM năm 2017, NTM nâng cao của tỉnh và đang tiếp tục nâng là huyện thứ 50/713 huyện/quận trên toàn quốc cao chất lượng các tiêu chí (UBND huyện Giao đạt chuẩn NTM. Sau đó huyện tiếp tục thực Thủy, 2020b). hiện tiêu chí NTM nâng cao và xây dựng các Bảng 1. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới năm 2017 Nội dung tiêu chí Kết quả thực hiện 1. Quy hoạch: QH xây - Có Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện. dựng được phê duyệt - Có quy định quản lý theo đồ án quy hoạch theo vùng huyện. 2. Giao thông - Tỷ lệ % số km đường huyện quản lý đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh 2.1. Hệ thống giao thông năm và kết nối tới trung tâm hành chính các xã: 100%. trên địa bàn huyện đảm - Hệ thống đường thủy nội địa do địa phương quản lý: Đảm bảo yêu cầu. bảo kết nối tới các xã - Bến xe trung tâm huyện: Được xây dựng theo đúng quy hoạch. 2.2. Tỷ lệ km đường huyện - Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn: 100% (19/19 km). đạt chuẩn theo QH 3. Thủy lợi: Hệ thống thủy - Đã có Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của UBND tỉnh lợi liên xã đồng bộ với hệ Nam Định về việc ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trình thống thủy lợi các xã thủy lợi Xuân Thủy. 4. Điện - Hệ thống điện: Được đảm bảo đúng quy hoạch, cấp điện an toàn, đáp ứng nhu cầu sử dụng điện. Hệ thống điện liên xã đồng - Hệ thống điện đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 so với quy hoạch phát triển bộ với hệ thống điện các điện lực tỉnh: Đảm bảo yêu cầu. xã, đảm bảo yêu cầu kỹ - Nguồn cung cấp điện đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện trong sinh hoạt, sản thuật xuất. 5. Y tế-văn hóa-giáo dục 5.1. Bệnh viện huyện đạt - Bệnh viện huyện đã đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3. tiêu chuẩn bệnh viện hạng - Trung tâm y tế huyện đã được xếp hạng 3 theo Quyết định số 3876/QĐ- 3; Trung tâm y tế huyện UBND ngày 16/12/2005 của UBND tỉnh Nam Định. đạt chuẩn Quốc gia - Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện, quy mô xây dựng: 12.882 m2, với 5.2. Trung tâm Văn hóa - 500 ghế ngồi, có đầy đủ âm thanh, ánh sáng và trang thiết bị. Nhà thi đấu Thể thao huyện đạt chuẩn, có 1.500 chỗ ngồi, với 9 biên chế. Đang triển khai xây dựng sân vận động có nhiều hoạt động văn trung tâm huyện. hóa - thể thao kết nối với - Việc tổ chức hoạt động: Mở lớp hát văn, hát chèo, hướng dẫn các CLB- các xã có hiệu quả TDTT tổ chức thi đấu giải. Tổ chức các chương trình văn nghệ và TD Thể thao 3 lần/năm. - Số trường Trung học phổ thông: 4. Số trường Trung học phổ thông đạt 5.3. Tỷ lệ trường trung học chuẩn: 3 phổ thông đạt chuẩn - Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn: 75%. 6. Sản xuất: Hình thành + Xây dựng 5 vùng sản xuất hàng hóa tập trung. vùng sản xuất nông nghiệp + Có 3 xã (Giao Xuân, Giao Tiến, Giao Thịnh) sản xuất lúa cánh đồng hàng hóa tập trung; hoặc có mẫu lớn với tổng quy mô 150 ha, 50 ha/vùng; 2 xã NTTS (Giao Lạc, Giao mô hình sản xuất theo chuỗi Xuân) với tổng quy mô 60 ha, 30 ha/vùng. giá trị, tổ chức liên kết từ + Áp dụng đúng quy trình hướng dẫn của Chi cục Trồng trọt & Bảo vệ sản xuất đến tiêu thụ các thực vật và Chi cục thủy sản. sản phẩm chủ lực TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022 167
  4. Kinh tế & Chính sách Nội dung tiêu chí Kết quả thực hiện 7. Môi trường - Đã xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 7.1. Hệ thống thu gom, xử 03/05/2017 quản lý chất thải rắn năm 2017 và định hướng đến năm 2020. lý chất thải rắn trên địa bàn - Ra quân thu gom rác tại các xã, thị trấn theo kế hoạch BVMT năm 2017 huyện đạt tiêu chuẩn số 223/KH-UBND ngày 17/04/2017. - Làng nghề nước mắm Sa Châu đang thẩm định phương án BVMT làng 7.2. Cơ sở sản xuất, chế nghề. biến, dịch vụ thực hiện - Chưa có khu công nghiệp, cụm công nghiệp đi vào hoạt động. đúng các quy định về bảo - Có 219 cơ sở SXKD, hiện nay đang rà soát về các thủ tục bảo vệ môi vệ môi trường trường. 8. An ninh, trật tự xã hội - Huyện ủy ban hành Chỉ thị số 05/CT-HU ngày 05/01/2017 về nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự năm 2017. UBND huyện có Kế hoạch số 40/KH- UBND ngày 23/01/2017 mở đợt tấn công trấn áp tội phạm đảm bảo ANTT dịp tết. Đảm bảo an toàn an ninh, - Không xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người kéo dài, khiếu kiện vượt trật tự xã hội cấp trái pháp luật; không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự xã hội. Tỷ lệ các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật giảm 12% so với năm trước. 9. Chỉ đạo XDNTM + Quyết định số 4931/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 về việc thành lập BCĐ MTQG XDNTM huyện Giao Thủy, giai đoạn 2010 - 2020. + Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 về việc kiện toàn BCĐ Chương trình Mục tiêu Quốc gia XDNTM huyện Giao Thủy giai đoạn 2017 - 2020. + Quyết định số 278/QĐ-BCĐ ngày 07/3/2017 về việc ban hành quy chế hoạt động của BCĐ Chương trình MTQG XDNTM huyện Giao Thủy 9.1. Ban chỉ đạo Chương 2010 - 2020. trình MTQG XDNTM cấp + Kế hoạch số 752/KH-UBND ngày 13/12/2010 triển khai Chương trình huyện được kiện toàn tổ XDNTM huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020. chức và hoạt động đúng + Kế hoạch số 260/KH-UBND ngày 03/5/2017 về việc thực hiện Chương quy định trình XDNTM huyện Giao Thủy năm 2017. + Công văn số 117/UBND-BCĐ ngày 28/02/2017 về việc báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí NTM và kế hoạch thực hiện các tiêu chí năm 2017. + Văn phòng Điều phối NTM huyện tham mưu UBND huyện thành lập các đoàn kiểm tra kết quả XDNTM và chỉ đạo các ban, ngành và UBND 7 xã có các giải pháp để thực hiện các tiêu chí chưa đạt chuẩn. + Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 về việc thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình XDNTM huyện Giao Thủy. + Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 về việc Điều chỉnh, 9.2. Văn phòng điều phối bổ sung Văn phòng Điều phối Chương trình NTM huyện Giao Thủy, chương trình NTM cấp giai đoạn 2016 - 2020. huyện được tổ chức và + Quyết định số 724/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 về việc ban hành Quy hoạt động đúng quy định chế hoạt động vủa Văn phòng Điều phối Chương trình XDNTM huyện Giao Thủy. - Thực hiện đầy đủ các nội dung hoạt động của VPĐP NTM huyện theo quy định. 3.2.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng Sau khi hoàn thành chương trình XDNTM nông thôn mới huyện Giao Thủy giai đoạn huyện tiếp tục thực hiện tiêu chí NTM nâng 2018-2020 cao và xây dựng các mô hình NTM kiểu mẫu. 168 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022
  5. Kinh tế & Chính sách Bảng 2. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 huyện Giao Thủy Tên xã, Tổng TC Tổng TC TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 thị trấn đạt chưa đạt Tổng số TC 325 93 8 22 22 15 12 22 19 22 22 22 19 8 8 8 22 22 22 22 8 1 Giao Phong 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 2 Giao Hải 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 3 Giao Tiến 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 4 Giao An 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 5 Bạch Long 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 6 Hoành Sơn 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 7 TT Ngô Đồng 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 8 Giao Hà 19 0 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 9 Giao Thịnh 14 5 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 10 Giao Lạc 14 5 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 11 Giao Thanh 12 7 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 12 Giao Xuân 13 6 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 13 Giao Tân 11 8 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 14 TT Quất Lâm 13 6 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 15 Giao Nhân 13 6 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 16 Bình Hòa 12 7 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 17 Giao Yến 12 7 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 18 Giao Châu 12 7 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 19 Hồng Thuận 13 6 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 20 Giao Long 12 7 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 21 Giao Hương 11 8 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 22 Giao Thiện 11 8 Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Ghi chú: Đ: đạt; bỏ trống: chưa đạt Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày này là giữ vững các chỉ tiêu đã đạt được và tiếp 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết tục nâng cao chất lượng của mỗi tiêu chí để định số 12/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của phấn đấu tất cả các xã đạt chuẩn NTM kiểu UBND tỉnh Nam Định, UBND huyện đã ban mẫu và thực hiện mục tiêu “nông nghiệp sinh hành Kế hoạch thực hiện Chương trình thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh” XDNTM năm 2019 và năm 2020; chọn 5 xã theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ (Giao Hải, Giao An, Giao Tiến, Giao Phong, XIII. Bạch Long) thực hiện XDNTM nâng cao trong Đánh giá của người dân về kết quả thực hiện năm 2019, chọn xã Giao Phong để xây dựng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới thí điểm mô hình xã NTM kiểu mẫu. Kết quả “Sự hài lòng của người dân” là tiêu chí thứ có 5 xã được công nhận đạt chuẩn NMT nâng 19 trong Bộ tiêu chí XDNTM nâng cao và cao theo Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày NTM kiểu mẫu. Tiêu chí này hướng tới mục 17/08/2021 của UBND tỉnh Nam Định. Đây là tiêu bảo đảm tốt hơn nữa nhu cầu thực hiện thành công vượt kế hoạch của huyện. Xã Giao dân chủ ở cơ sở và đem lại lợi ích thiết thực Phong đang phấn đấu hoàn thành và được công cho người dân. Tiến hành điều tra “sự hài nhận xã NTM kiểu mẫu. lòng” của người dân ở xã Giao Phong và xã Có 8/19 tiêu chí mà tất cả các xã/thị trấn Hoành Sơn với kết quả thực hiện các tiêu chí đều đã đạt chuẩn NTM nâng cao đó là: tiêu chí XDNTM tại xã (bảng 3). Kết quả cho thấy 2, 3, 6, 8, 9, 10, 15, 16, 17, 18. Có 4 tiêu chí người dân xã Giao Phong đánh khá hài lòng mà số xã/ thị trấn đạt được ít nhất là: tiêu chí với kết quả thực hiện các tiêu chí XDNTM 1,12,13,14. Khó khăn lớn nhất trong giai đoạn nâng cao tại xã với 94% là hài lòng. Trong đó TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022 169
  6. Kinh tế & Chính sách nhóm cảnh quan môi trường (gồm các tiêu chí Xét theo tiêu chuẩn xã NTM nâng cao đến 12, 13, 14) được đánh giá ở mức thấp nhất với năm 2020 xã Hoành Sơn mới đạt 14/19 tiêu chí 89,3% số hộ hài lòng. Nguyên nhân là do cảnh (đạt 33/42 nội dung). Các tiêu chí chưa đạt là: quan môi trường nông thôn chưa sạch, đẹp + Tiêu chí 1 – mục 1.2b: Quyết định công theo chuẩn, các khu dân cư tập trung chưa nhận Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia và phân loại rác thải tại nguồn; nước thải còn đạt chuẩn "xanh - sạch - đẹp - an toàn" đến nay chảy bừa bãi; một số hộ gia đình chưa đảm bảo đã hết hiệu lực; Quyết định công nhận Trường “3 sạch”; xã chưa có hoạt động xử lý rác thải Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia đến nay thân thiện với môi trường; chưa duy trì thường đã hết hiệu lực. xuyên hoạt động thu gom, vận chuyển xử lý + Tiêu chí 11 - mục 11.1: xã chưa có Nhà rác thải của xã. văn hóa; mục 11.2 xã mới có 1/17 xóm được Người dân xã Hoành Sơn chưa hài lòng với công nhận xóm văn hóa 5 năm liên tục. kết quả thực hiện các tiêu chí XDNTM nâng + Tiêu chí 12 - mục 12.2: đề nghị UBND xã cao tại xã với 87% số hộ hài lòng. Trong đó thường xuyên vệ sinh, cắt cỏ hai bên bờ sông nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế xã hội (KTXH) trục dọc xã, bổ sung thêm các tuyến đường chỉ đạt 81,2% do tiêu chí trường học và trạm y hoa; mục 12.3 đã triển khai tại xóm 15, tiếp tục tế chưa đạt chuẩn. Nhóm tiêu chí phát triển triển khai phân loại rác thải nhựa để đảm bảo kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống người 50% số xóm của xã đạt yêu cầu; mục 12.4 hiện dân mới đạt 79,9% do sản phẩm chủ lực chưa tại các khu dân cư tập trung chưa có hệ thống rõ; một số mô hình chuyển đổi sản xuất nông thu gom nước thải, tiêu thoát nước mưa, nước nghiệp chưa hiệu quả và bền vững; chưa có thải đã qua xử lý trước khi đổ ra kênh mương, nhiều chuỗi liên kết bền vững từ sản xuất tới nghiên cứu địa điểm để triển khai; mục 12.5 tiêu thụ sản phẩm. Cảnh quan môi trường (gồm vận động các hộ dân thường xuyên duy trì sạch các tiêu chí 12, 13, 14) được đánh giá ở mức nhà, sạch ngõ đảm bảo tường bao không rêu thấp nhất với 80,0% số hộ hài lòng. Nguyên mốc. nhân là do cảnh quan môi trường nông thôn + Tiêu chí 13: hiện tại khu xử lý rác thải chưa sạch, đẹp theo chuẩn, các khu dân cư tập chưa có tường bao, tỷ lệ cây xanh xung quanh trung chưa phân loại rác thải tại nguồn; nước khu xử lý còn thấp. Đối với lò đốt chưa có hệ thải còn chảy bừa bãi; một số hộ gia đình chưa thống xử lý khí thải. đảm bảo “3 sạch”; xã chưa có hoạt động xử lý + Tiêu chí 14: yêu cầu xã xây dựng lại đề án rác thải thân thiện với môi trường; chưa duy trì thu gom rác thải đảm bảo tần suất thu đạt 3 thường xuyên hoạt động thu gom, vận chuyển lần/tuần, giải quyết đồng bộ việc thu gom, vận xử lý rác thải của xã. chuyển xử lý rác thải hữu cơ sau khi phân loại. Bảng 3. Đánh giá của người dân về kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại xã Giao Phong và xã Hoành Sơn Giao Phong Hoành Sơn Chưa Chưa Tiêu chí/Nội dung yêu cầu Hài Hài hài hài lòng lòng lòng lòng I. HẠ TẦNG KT-XH 93,7 6,33 81,2 18,8 1. Hạ tầng KT-XH trên địa bàn xã đồng bộ, phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và đảm bảo các yêu cầu phòng chống 97 84 84 16 thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. 1.1. Hạ tầng KT-XH trên địa bàn đạt chuẩn theo Quyết định số 1980/QĐ- TTg ngày 17/10/2016 của Chính phủ; Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 95 83 83 17 21/11/2016 của UBND tỉnh và quy định cụ thể của các Bộ, ngành Trung ương. 1.2. Riêng đối một số tiêu chí phải đảm bảo thêm các yêu cầu sau: 170 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022
  7. Kinh tế & Chính sách Giao Phong Hoành Sơn Chưa Chưa Tiêu chí/Nội dung yêu cầu Hài Hài hài hài lòng lòng lòng lòng a) Hệ thống thủy lợi: Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu ứng phó hiệu quả 92 89 89 11 với mức độ rủi ro thiên tai cấp độ 3 (bão, lũ, lụt). b) Trường học: - Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia và đạt chuẩn “xanh - sạch - đẹp - an 91 75 75 25 toàn”. - Trường TH đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 và đạt chuẩn “xanh-sạch- đẹp - an 93 78 78 22 toàn”. - Trường THCS đạt chuẩn Quốc gia và đạt chuẩn “xanh - sạch - đẹp - an toàn”. 93 75 75 25 c) Trạm y tế xã: Đạt yêu cầu “xanh - sạch - đẹp”. 95 84 84 16 2. Có phương án/kế hoạch và bố trí nguồn vốn để thường xuyên duy tu bảo trì, nâng cấp các công trình hạ tầng KTXH. Quản lý, sử dụng hiệu quả các công 85 15 trình hạ tầng KT-XH đã được đầu tư. II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG 94,1 5,9 79,9 20,1 NHÂN DÂN 3. Có QH, kế hoạch phát triển các ngành hàng, sản phẩm chủ lực của xã; thực hiện hiệu quả QH, kế hoạch phát triển ngành hàng, sản phẩm chủ lực của xã và 90 10 50 50 các nội dung tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp. 4.1. Có vùng hoặc mô hình chuyển đổi sản xuất nông nghiệp hiệu quả, bền 95 5 70 30 vững. 4.2. Có ít nhất 01 vùng cánh đồng lớn đạt tiêu chí cánh đồng lớn. 94 6 75 25 4.3. Có ít nhất 01 chuỗi liên kết bền vững từ sản xuất đến tiêu thụ nông sản. 96 4 76 24 4.4. Có HTX hoạt động hiệu quả theo Luật HTX năm 2012. 94 6 90 10 Có ít nhất một trong các mô hình: Nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, nông 94 6 74 26 nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 6.1. Giải quyết thêm việc làm mới thường xuyên cho từ 100 lao động nông thôn 93 7 86 14 trở lên thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 6.2. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên ≥ 95%. 94 6 85 15 7.1. Thu nhập bình quân đầu người/năm: Năm 2018 ≥ 44,4 triệu đồng năm 2019 95 5 90 10 ≥ 49,2 triệu đồng; năm 2020 ≥ 54,6 triệu đồng. 7.2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều không thuộc đối tượng bảo trợ xã hội ≤ 1%. 96 4 96 4 III. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA 94,5 5,5 94,5 94,5 8.1. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và giáo 95 5 94 6 dục trung học cơ sở mức độ 2 trở lên. 8.2. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo ≥ 65%. 94 6 93 7 Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, 90 10 90 10 chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh. 10.1. Đảm bảo chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các 90 10 90 10 dịch vụ y tế ban đầu cho người dân. 10.2. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh 90 10 94 6 dịch. 10.3. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. 95 5 96 4 11.1. Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại trung 96 4 96 4 tâm văn hóa - thể thao của xã, thu hút đông đảo người dân tham gia. 11.2. Các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp được phát huy thông qua các hoạt 98 2 97 3 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022 171
  8. Kinh tế & Chính sách Giao Phong Hoành Sơn Chưa Chưa Tiêu chí/Nội dung yêu cầu Hài Hài hài hài lòng lòng lòng lòng động sinh hoạt văn hóa của địa phương 11.3. Cộng đồng dân cư trong xã đoàn kết, đồng thuận, dân chủ có nhiều hoạt động tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau và hoạt động đền ơn, đáp nghĩa nhân đạo, từ 97 3 97 3 thiện. 11.4. Đảm bảo bình đẳng giới, không để xảy ra vụ việc nghiêm trọng về bạo lực 98 2 98 2 gia đình và xâm hại trẻ em IV. CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG 89,3 10,7 80,0 20,0 12.1. Có 100% số hộ dân trên địa bàn xã được cung cấp nước sạch 90 10 97 3 12.2. Cảnh quan môi trường nông thôn thường xuyên sáng - xanh - sạch - đẹp: các khu công cộng sạch, không có rác; đường trục xã, liên xã có dải cây xanh; 90 10 77 23 đường trong khu dân cư có cây xanh, có điện chiếu sáng; có tuyến đường hoa. 12.3. Có mô hình quy mô từ thôn/xóm trở lên về phân loại rác thải tại nguồn. 91 9 77 23 12.4. Các khu dân cư tập trung có hệ thống thu gom nước thải, tiêu thoát nước 91 9 75 25 mưa; nước thải đã qua xử lý trước khi đổ ra kênh mương. 12.5. Các hộ gia đình đảm bảo “3 sạch” 90 10 78 22 13. Xã có hoạt động xử lý rác thải thân thiện với môi trường. 89 11 78 22 14. Duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, vận chuyển xử lý rác thải của xã; 84 16 78 22 tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn xã đạt từ 90% trở lên. V. AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG 95,8 4,3 95,9 4,1 15.1. An ninh trật tự được bảo đảm; không có khiếu kiện đông người; không để 94 6 94 6 xảy ra trọng án; các loại tội phạm và tai tệ nạn xã hội giảm so với năm trước. 15.2. Xã thường xuyên tổ chức hiệu quả phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh 94 6 95 5 Tổ quốc”, được đông đảo người dân hưởng ứng tham gia. 15.3. Có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường 95 5 95 5 xuyên, hiệu quả. 16.1. Thực hiện tốt cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính. 95 5 95 5 16.2. Giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo 97 3 97 3 đúng hạn, đúng quy định. 17.1. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. 97 3 97 3 17.2. 100% số thôn/xóm có hương ước, quy ước được phê duyệt và tổ chức thực 97 3 97 3 hiện tốt các hương ước, quy ước. 17.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt "trong sạch, vững mạnh" 97 3 97 3 VI. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI 98 2 98 2 18. Các đoàn thể chính trị - xã hội hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có kế hoạch chương trình hành động cụ thể, tích cực tham gia hiệu quả phong trào thi đua 98 2 98 2 “Chung sức XDNTM”, cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết XDNTM, đô thị văn minh” và các phong trào thi đua yêu nước khác tại địa phương. VII. SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN 94 6 87 13 19. Có ≥ 90% số hộ dân hài lòng đối với kết quả thực hiện Bộ tiêu chí xã NTM 94 6 87 13 nâng cao (trong tổng số ≥ 60% hộ dân được hỏi ý kiến) 3.2.3. Đánh giá chung kết quả thực hiện các tỉnh, Ban chỉ đạo XDNTM tỉnh, cấp ủy, chính tiêu chí XDNTM tại huyện Giao Thủy quyền từ huyện đến cơ sở, chương trình (1) Kết quả đạt được XDNTM được các địa phương và các tầng lớp Về sự đồng thuận trong thực hiện XDNTM: nhân dân tích cực tham gia, đồng tình ủng hộ. Được sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND Các xã đã xác định rõ cách làm, bước đi triển 172 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022
  9. Kinh tế & Chính sách khai XDNTM phù hợp với điều kiện cụ thể của hiện toàn diện 19 tiêu chí. Một số xã còn thiên từng địa phương, phát huy tối đa vai trò của cả về các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng; chưa có hệ thống chính trị, đặc biệt là vai trò của chi bộ chuyển biến mạnh trong sản xuất nông nghiệp Đảng, thôn, xóm và hộ gia đình trong và đảm bảo vệ sinh môi trường. Toàn huyện XDNTM; huy động được sự vào cuộc của các mới đạt 79,6% số hộ được dùng nước sạch. chức sắc tôn giáo vận động XDNTM. - Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh Về sự thay đổi KTXH vùng nông thôn: Bộ tế còn chậm; sản xuất công nghiệp, tiểu thủ mặt nông thôn thay đổi rõ rệt, kinh tế nông công nghiệp, dịch vụ còn khó khăn, các doanh thôn phát triển khá. Tỷ trọng ngành công nghiệp đầu tư vào nông thôn còn ít; ngành nghiệp - xây dựng từ 14% năm 2010 lên 25,1% nghề nông thôn phát triển chậm. Các hình thức vào năm 2020. Ngành dịch vụ tăng từ 38% tổ chức sản xuất chậm đổi mới, hiệu quả hoạt năm 2010 lên 41,8% năm 2020. Ngành nông - động của một số hợp tác xã Nông nghiệp dịch lâm - thuỷ sản giảm dần tỷ trọng từ 48% năm vụ còn hạn chế, mô hình liên kết sản xuất hàng 2010 xuống còn 33,1% vào năm 2020. Các hóa, số cánh đồng mẫu lớn có quy mô từ 30 ha lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục phát triển toàn trở lên còn ít. diện, an ninh xã hội được đảm bảo, quy chế - Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế dân chủ ở cơ sở được thực hiện tốt, an ninh trật còn thấp (bình quân cả huyện mới đạt tự xã hội được tăng cường, hệ thống chính trị 78,81%). Các vấn đề về việc làm, đời sống, tệ được củng cố kiện toàn, đời sống vật chất và nạn xã hội ở một số xã còn diễn biến phức tạp. tinh thần của người dân được nâng cao, tình Công tác thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở làng nghĩa xóm được khơi dậy, các hoạt động một số địa phương chưa triệt để. văn hóa truyền thống được khôi phục và phát - Có 4 tiêu chí mà số xã/thị trấn đạt được ít huy. Đến năm 2020 đã có 5 xã hoàn thành và nhất là: tiêu chí số 1 về hạ tầng KTXH và các được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao theo tiêu chí số 12,13,14 thuộc nhóm cảnh quan Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày môi trường. 17/08/2021 của UBND tỉnh Nam Định. (3) Nguyên nhân của những khó khăn Về sự thay đổi đời sống người dân: Sau 10 - Do tác động của biến đổi khí hậu nên thời năm thực hiện XDNTM, đến nay thu nhập bình tiết những năm qua diễn biến phức tạp, bất quân đầu người đạt trên 60 triệu thường, cùng với ảnh hưởng của suy thoái kinh đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm tế và biến động của giá cả thị trường đã làm còn 2,64%, trong đó tỷ lệ hộ nghèo không cho sản xuất và đời sống người dân gặp khó thuộc đối tượng bảo trợ xã hội là 1,59%; tỷ lệ khăn, việc đóng góp XDNTM bị hạn chế. lao động có việc làm thường xuyên đạt 95%; tỷ - Cơ cấu nguồn vốn, cơ chế hỗ trợ theo lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học tiếp Quyết định 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính THPT, bổ túc, trường nghề đạt 92,21%; tỷ lệ phủ mặc dù đã được sửa đổi theo Quyết định lao động có việc làm qua đào tạo đạt 57,5%; tỷ số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 nhưng vẫn lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tính đạt chưa phù hợp với thực tiễn. Nguồn hỗ trợ của 78,81%; 100% số xã có y tế xã đạt chuẩn Quốc Trung ương còn hạn chế và chưa kịp thời. gia. - Chính sách khuyến khích doanh nghiệp (2) Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị * Những khó khăn, vướng mắc: định số 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ chưa - Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức thực sự hấp dẫn với các doanh nghiệp. về chương trình XDNTM chưa thường xuyên, - Sự phối hợp của một số cơ quan, Ban hiệu quả còn hạn chế. Toàn huyện mới có 5 xã ngành, đoàn thể của huyện có lúc còn chưa đã đạt chuẩn NTM nâng cao theo bộ tiêu chí chặt chẽ và chưa kịp thời, chưa chủ động tích NTM nâng cao của tỉnh. Chưa quan tâm thực cực giúp các xã, thị trấn triển khai có hiệu quả TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022 173
  10. Kinh tế & Chính sách các nội dung XDNTM. thống kiểu như Thái Lan và Nhật Bản (Tuấn - Nhận thức của một bộ phận cán bộ, đảng Anh, 2012) để thu hút đầu tư từ doanh nghiệp viên và nhân dân về Chương trình XDNTM là rất quan trọng. Do vậy cần khuyến khích, còn chưa đầy đủ và toàn diện. tạo điều kiện để thu hút doanh nghiệp đầu tư - Chưa phát huy tốt lợi thế của địa phương. vào các dự án phát triển nông nghiệp, nông Ý thức bảo vệ môi trường của người dân nhìn thôn. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chung còn hạn chế. tăng cường đổi mới các hình thức tổ chức, sản - Cơ sở hạ tầng nông thôn, đặc biệt là hạ xuất. Cần chuyển đổi mô hình sản xuất trên cơ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp chưa đáp sở phát huy thế mạnh từng xã, thôn. Xây dựng ứng được yêu cầu, hiệu quả sản xuất nông kế hoạch đầu tư theo giai đoạn và theo tiêu chí; nghiệp chưa cao, chưa đủ sức thu hút các phân bổ nguồn vốn hợp lý và hoàn thiện quy doanh nghiệp đầu tư, liên kết với hộ nông dân hoạch XDNTM. Gắn kết quy hoạch xã với quy để phát triển sản xuất. hoạch huyện và vùng, đảm bảo liên kết và 3.3. Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực thống nhất. Qua đó góp phần nâng cao thu hiện các tiêu chí XDNTM nâng cao và NTM nhập và giảm tỉ lệ hộ nghèo. kiểu mẫu trên địa bàn huyện Giao Thủy Phát triển kinh tế nhiều thành phần để tăng Theo Đề án XDNTM của huyện được chia cường huy động các nguồn lực. Mở rộng một làm hai giai đoạn, trong đó đến năm 2022 toàn số ngành nghề truyền thống, thêm nhiều mô huyện có 22/22 xã, thị trấn được công nhận đạt hình sản xuất nông nghiệp hiện đại, hiệu quả. chuẩn NTM nâng cao. Và đến năm 2025 huyện 3.3.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện có 13 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu. Để duy trì Nâng cao nguồn nhân lực XDNTM; mở các và tiếp tục phấn đấu hoàn thành các nội dung lớp đào tạo nghề và giải quyết việc làm. Huy tiêu chí chưa đạt chuẩn NTM nâng cao cần có động các nguồn lực XDNTM theo hướng đa những giải pháp sau: dạng về hình thức và xã hội hóa về đối tượng. 3.3.1. Nhóm các giải pháp về chính sách Đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao thu - Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nhập và đời sống của người dân theo hướng tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành bền vững. Phát triển kết cấu hạ tầng KTXH động về quan điểm, nội dung và phương pháp đồng bộ, hiện đại đảm bảo tính liên kết vùng. XDNTM nâng cao và NTM kiểu mẫu. Coi đây Nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng theo là nhiệm vụ chiến lược trong phát triển KTXH chuẩn NTM nâng cao, kiểu mẫu gắn với quá của huyện; là cuộc vận động xã hội sâu sắc và trình đô thị hóa nông thôn, phong trào xây dựng toàn diện. làng văn hóa và bảo vệ tài nguyên môi trường. - Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và Khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất để giám sát để quá trình thực hiện luôn tuân thủ hình thành các vùng sản xuất hàng hóa chuyên kế hoạch. Đánh giá tổng kết theo từng giai canh công nghệ cao, quy mô lớn. Tiếp tục hoàn đoạn, từng nội dung để kịp thời phát huy thiện, thực hiện có hiệu quả các quy hoạch những cách làm hay, rút ra bài học kinh trong phát triển KTXH nông thôn và XDNTM nghiệm và có giải pháp tháo gỡ vướng mắc. kiểu mẫu. - Nâng cao dân trí, tăng cường sự tham gia Thực hiện dân chủ và công khai từ bước của người dân trong XDNTM. Kết hợp chương tuyên truyền, vận động; trong việc lập và công trình XDNTM với thực hiện chiến lược phát bố quy hoạch; công khai, minh bạch các nguồn triển KTXH và xây dựng nếp sống văn hóa. vốn; trong bàn bạc, thống nhất mức đóng góp 3.3.2. Nhóm các giải pháp về kinh tế - xã hội tiền bạc, công sức, tài sản; thực hiện nghiêm Giống như các nước Mỹ, Thái Lan, việc túc quy chế dân chủ ở cơ sở. phát triển sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông Tăng cường sự tham gia của người dân nghiệp là rất cần thiết (Tuấn Anh, 2012). Mặt trong XDNTM. Phát huy vai trò chủ thể của khác, việc phát triển các ngành nghề truyền người dân và cộng đồng thông qua việc khuyến 174 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022
  11. Kinh tế & Chính sách khích người dân tích cực tham gia vào quá Đánh giá của người dân về kết quả trình XDNTM; chủ động và sáng tạo trong xây XDNTM cho thấy: người dân xã Giao Phong dựng kết cấu hạ tầng KTXH ở nông thôn; tham khá hài lòng với kết quả thực hiện các tiêu chí gia quản lý và giám sát các công trình xây XDNTM nâng cao tại xã với 94% số hộ hài dựng của xã. Tổ chức quản lý, vận hành và bảo lòng. Nhóm tiêu chí Cảnh quan môi trường dưỡng các công trình sau khi hoàn thành; huy (gồm các tiêu chí 12, 13, 14) được đánh giá ở động sự đóng góp tự nguyện của người dân. mức thấp nhất với 89,3% số hộ hài lòng. Khuyến khích người dân phát triển sản xuất, Người dân xã Hoành Sơn đánh chưa hài lòng nâng cao thu nhập; giữ gìn vệ sinh môi trường; với kết quả thực hiện các tiêu chí XDNTM tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ nâng cao tại xã, chỉ 87% số hộ hài lòng. Trong đời sống văn hoá - xã hội; tham gia xây dựng đó có nhóm tiêu chí Hạ tầng KTXH chỉ đạt hệ thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo 81,2%. Nhóm tiêu chí phát triển kinh tế nông đảm an ninh trật xã hội; giám sát triển khai thôn, nâng cao đời sống người dân mới đạt thực hiện hoạt động XDNTM. 79,9%; một số mô hình chuyển đổi sản xuất Thực tế triển khai ở các địa phương cho nông nghiệp chưa hiệu quả và bền vững; chưa thấy, một số tiêu chí đã đạt chuẩn NTM sau đó có nhiều chuỗi liên kết bền vững từ sản xuất vẫn có nguy cơ bị giảm xuống dưới mức tới tiêu thụ sản phẩm. Cảnh quan môi trường chuẩn. Ví dụ tiêu chí văn hóa của xã Thụy Phú, (gồm các tiêu chí 12, 13, 14) được đánh giá ở huyện Phú Xuyên (Đỗ Thị Tám và cs, 2014). mức thấp nhất với 80,00% số hộ hài lòng. Vì vậy, duy trì và không ngừng nâng cao tiêu Để đạt được mục tiêu quốc gia về NTM chuẩn của các tiêu chí là rất cần thiết. theo kế hoạch đề ra cần thực hiện đồng bộ các 4. KẾT LUẬN nhóm giải pháp: giải pháp về chính sách; giải Giao Thủy là huyện đồng bằng ven biển của pháp KTXH; giải pháp về tổ chức thực hiện. tỉnh Nam Định với tổng diện tích tự nhiên là TÀI LIỆU THAM KHẢO 23.802,41 ha, trong đó: đất nông nghiệp chiếm 1. Tuấn Anh (2012). Kinh nghiệm xây dựng nông 70,05%; đất phi nông nghiệp chiếm 27,06% và thôn mới ở một số nước trên thế giới. Truy cập ngày đất chưa sử dụng chiếm 2,89%. Năm 2020 tỷ 21/1/2013 tại: http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/nong-nghiep- trọng ngành công nghiệp - xây dựng là 25,1%; nong-thon/2012/14689/Kinh-nghiem-xay-dung-nong- ngành dịch vụ là 41,8%. Ngành nông - lâm - thon-moi-o-mot-so-nuoc-tren.aspx. thuỷ sản là 33,1%. 2. Ban Chấp hành Trung ương (2008). Nghị quyết số Khi bắt đầu chương trình XDNTM năm 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ 7 2010 huyện Giao Thủy chưa có xã nào đạt Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, chuẩn 19 tiêu chí XDNTM. Các xã đạt bình nông dân, nông thôn. quân từ 6-11 tiêu chí; cao nhất là thị trấn Ngô 3. Đỗ Thị Tám, Lâm Minh Cường và Nguyễn Thị Đồng đạt 11 tiêu chí; thấp nhất là xã Giao Ánh Ngọc (2016). Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Hương chỉ đạt 6 tiêu chí. Có 5 tiêu chí chưa Xuyên, thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học đất ISSN đơn vị nào đạt chuẩn NTM đó là tiêu chí số 3, 0868-3743, số 47. Trang 97-104. 6, 10, 11, 12. Có 4 tiêu chí mà chỉ có 1 đơn vị 4. Edward P. Reed- Trưởng đại diện Quỹ châu Á tại đạt chuẩn, đó là tiêu chí số 2, 14, 15, 16. Hàn Quốc (2011). Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới Sau khi hoàn thành chương trình XDNTM tại Hàn Quốc. Hội thảo về xây dựng nông thôn mới tại năm 2017 huyện tiếp tục thực hiện tiêu chí Hà Nội tháng 10/2011. NTM nâng cao và xây dựng các mô hình NTM 5. Cù Ngọc Hưởng (2006). Lý luận, thực tiễn và các kiểu mẫu. Đến năm 2020 có 5 xã đã đạt chuẩn chính sách xây dựng nông thôn mới Trung Quốc. Trung tâm Phát triển Nông thôn. Dự án Mispa. Hà Nội. NTM nâng cao và đang tiếp tục tập trung 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Giao nguồn lực để nâng cao các tiêu chí. Xã Giao Thủy (2020). Thống kê đất dai năm 2020. Phong phấn đấu hoàn thành và được công nhận 7. Tổng cục Thống kê (2021). Xây dựng nông thôn xã NTM kiểu mẫu. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022 175
  12. Kinh tế & Chính sách mới đạt kết quả “to lớn, toàn diện và mang tính lịch sử”. năm về việc xây dựng nông thôn mới ở huyện Giao Truy cập ngày 20/11/2021 tại: Thủy, tỉnh Nam Định. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong- 11. UBND tỉnh Nam Định (2018). Quyết định số ke/2021/09/xay-dung-nong-thon-moi-dat-ket-qua-to- 12/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh Nam lon-toan-dien-va-mang-tinh-lich-su Định về ban hành Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao, giai 8. UBND huyện Giao Thủy (2010). Kế hoạch số đoạn 2018 – 2020. 752/KH-UBND ngày 13/12/2010 về triển khai xây dựng 12. UBND tỉnh Nam Định (2021). Quyết định số NTM giai đoạn 2010 – 2015. 1757/QĐ-UBND ngày 17/08/2021 của UBND tỉnh 9. UBND huyện Giao Thủy (2020a): Niên giám Nam Định về Công nhận xã, thị trấn đạt chuẩn nông thống kê huyện Giao Thủy. thôn mới nâng cao năm 2020. 10. UBND huyện Giao Thủy (2020b). Tổng kết 10 RESULTS OF THE IMPLEMENTATION OF CRITERIA FOR RENEWING RURAL AREAS IN GIAO THUY DISTRICT, NAM DINH PROVINCE: SITUATION AND SOLUTIONS Do Thi Tam1, Doan Van Thai 1,2, Nguyen Thi Hong Hanh3, Nguyen Ba Long4, Mai Hai Chau4 1 Vietnam National University of Agriculture 2 People’s Committee of Giao Thuy District 3 Hanoi University of Natural Resources and Environment 4 Vietnam National University of Forestry SUMMARY The study aims to assess the current situation and propose some solutions to implement the criteria of building advanced new-style and model new rural area in the Giao Thuy district. Use interviewing directly to collect data from 200 households in 2 selected communes in the district. Research results show that in 2010, communes only achieved an average of 6-11 new rural criteria. There were 5 criteria that no commune has met the standard; there were four criteria that only one commune meets the standard. In 2017, the district had reached the new rural district standard and continued to implement the standard of the advanced new-style rural and the model new rural. By 2020, there were five communes that have reached the advanced new-style rural standard. There are 94% of interviewed people in Giao Phong commune who was quite satisfied with the results of the implementation of the advanced new-style criteria. People in Hoanh Son commune were not satisfied with the results of the implementation of the criteria for advanced new-style rural construction accounting for 87% satisfied households. To achieve the national target on new rural construction according to the proposed plan, it is necessary to synchronously implement groups of solutions: policy, socio-economic and organizational solutions. Keywords: Advanced new-style rural area, Giao Thuy district, model-new rural area, new rural area, satisfaction. Ngày nhận bài : 05/5/2022 Ngày phản biện : 07/6/2022 Ngày quyết định đăng : 18/6/2022 176 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2022
nguon tai.lieu . vn