Xem mẫu

  1. BỘ GIAO DUC VÀ ĐAO TAO ́ ̣ ̀ ̣ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ... KHOA ... LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: Tìm hiểu tình hình sử dụng đất canh tác tại xã Hòa Sơn huyện Krông Bông tỉnh Đắk Lắk Giáo viên hướng dẫn: ............................................ Sinh viên thực hành: ............................................ Lớp:......................................................................... MSSV: ................................................................... 1
  2. MỤC LỤC Trang PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................. 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................5 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................5 1.3.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................5 1.3.4 Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................5 PHẦN II MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Một số khái niệm ....................................................................................... 6 2.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................6 2.1.2. Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ...............................6 2.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ...................7 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 8 2.2.1. Phương pháp điều tra chọn mẫu .............................................................8 .....2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................8 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................8 2.2.4. Phương pháp phân tích ..............................................................................9 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 9 PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm địa bàn ..................................................................................... 10 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................10 3.1.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................10 3.1.1.2. Điều kiện khí hậu ........................................................................10 3.1.1.3. Địa hình ........................................................................................11 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..............................................................................11 2
  3. 3.1.2.1. Nguồn nước, thuỷ văn..................................................................11 3.1.2.2. Tài nguyên đất ..............................................................................11 3.1.2.3. Tài nguyên rừng............................................................................ 12 3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................12 3.1.3.1. Tình hình dân số, dân tộc và tôn giáo ..........................................12 3.1.3.2. Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn ..........................13 3.1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội.......................................... 14 3.1.3.4. Cơ sở hạ tầng ..............................................................................16 3.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 17 3.2.1. Chỉ tiêu phân loại hộ ...............................................................................17 3.2.2. Mức trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật ..........................................17 3.2.3. Lịch mùa vụ ............................................................................................. 18 3.2.4. Tình hình sử dụng đất canh tác ở xã Hòa Sơn ......................................22 3.2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của cả xã .......................22 3.2.4.2. Hiệu quả sử dụng đất canh tác .................................................. 22 3.2.4.3. Cơ cấu cây trồng của xã .............................................................24 3.2.4.4. Năng suất cây trồng của các nhóm hộ trong xã .........................25 3.2.4.5. Hiệu quả sử dụng đất canh tác của các nhóm hộ .....................26 3.2.4.6. Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp .............................................27 3.2.4.7. Phân tích SWOT ........................................................................... 29 3.2.4.8. Tình hình cải tạo đất ...................................................................30 3.3. Kiến nghị ................................................................................................... 31 PHẦN IV KẾT LUẬN Tài Liệu Tham Khảo ...................................................................................... 34 3
  4. PHẦN I MỞ ĐẦU Đặt vấn đề 1.1. Mỗi quốc gia đều có một quỹ đất đai tự nhiên sẵn có không do con người tạo ra và đất là điều kiện vật chất đầu tiên để con người tồn tại. Đất đai là yếu tố tiền đề để tổ chức mọi qua trình sản xuất xã hội, là tư liệu sản xuất chủe yếu và đặc biệt không thể thay thế trong nông nghiệp, mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp đều phải thông qua đất đai và diễn ra trên đất đai. Đất đai là tài nguyên quý hiếm có giới hạn của mỗi quốc gia, là sản phẩm tự nhiên có vị trí cố định, vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao đ ộng… Vì vậy, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải có những chính sách thiết thực để quản lý, khai thác và sử dụng nguồn đất đai một cách hợp lý nhất. Từ khi Đảng và Nhà nước ta ban hành những chính sách, nghị quyết về đổi mới và phát triển kinh tế thì nền kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Nguyên đã có những chuyển biến rõ rệt. Khi đó, Krông Bông là huyện trọng điểm phía đông của tỉnh Đắk Lắk, có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú được bao bọc bởi cánh rừng đầu nguồn và những con sông, suối. Chúng như đan xen vào nhau và tạo thành những cánh đồng trải dài vô tận, đố là điều kiện thuận lợi đ ể phát triển các ngành nông - lâm - nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nghề rừng. Bên cạnh đó, xã Hòa Sơn là một xã vùng II, thuộc huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk, phát triển mạnh về nông nghiệp. Tuy nhiên, người dân chủ yếu sản xuất dựa vào kinh nghiệm là chính. Khi đó, những tiến bộ khoa học kỹ thuật chưa thật sự đến với người dân, thì vấn đề đất đai cần phải được chú trọng hơn. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “ Tìm hiểu tình hình sử dụng đất canh tác tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk” để làm báo cáo thực tập tổng hợp của mình. Mục tiêu nghiên cứu 1.2. Tìm hiểu tình hình sử dụng đất canh tác tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông. 4
  5. Từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3. 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động sử dụng đất canh tác tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Tiến hành nghiên cứu tìm hiểu trên địa bàn xã Hòa Sơn, nghiên cứu về tình hình sử dụng đất qua khai thác và sử dụng của các nông hộ tại xã Hòa S ơn, huyện Krông Bông. Đề tài này được thực hiện từ ngày 15/10/2011 đến ngày 15/11/2011. Thời gian thu thập số liệu nghiên cứu trong 3 năm 2008, 2009 và 2010 tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông. 1.3.3. Nội dung nghiên cứu - Sơ lược về xã Hòa Sơn. - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Hòa Sơn. - Đánh giá tình hình sử dụng đất trên địa bàn của xã Hòa Sơn giai đoạn 2008- 2010. - Đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần sử dụng đất trên địa bàn xã Hòa Sơn có hiệu quả hơn. 1.3.4. Địa điểm nghiên cứu Xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk LăK. 5
  6. PHẦN II MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Một số khái niệm Khái niệm quỹ đất đai: Quỹ đất đai thường được hiểu là toàn bộ diện tích của lục địa trái đất. Quỹ đất đai được con người sử dụng cho nhiều mục tiêu kinh tế, xã hội khác nhau, trong đó diện tích sử dụng cho sản xuất nông nghiệp được coi là phần trọng yếu nhất. Khái niệm hộ: Hộ là tập trung những người có chung huyết thống hay không có chung huyết thống cùng chung sống trong một mái nhà, cùng ăn chung và cùng chung một ngân quỹ. Hộ là đơn vị cơ bản liên quan đến sản xuất, tái sản xuất, tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác. Khái niệm nông hộ: Nông hộ là các hộ có phương tiện sống dựa trên ruộng đất, chủ yếu là sử dụng lao động gia đình trong sản xuất, nằm trong hệ thống kinh tế rộng lớn nhưng về mặt cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia từng phần vào thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao. Khái niệm kinh tế nông hộ: Kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế nông thôn. Kinh tế nông hộ chủ yếu dựa vào lao đ ộng gia đình để khai thác đất đai và các yếu tố sản xuất khác nhằm đạt thu nhập cao nhất. Nó là đơn vị kinh tế tự chủ, căn bản dựa vào đầu tư tích lũy sản xuất kinh doanh nhằm thoát khỏi đói nghèo vươn lên làm giàu, từ tự cung tự cấp đến sản xuất hàng hóa. 2.1.2. Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai là vật thể tự nhiên, là địa bàn hoạt động và nơi ở của con người và các sinh vật khác. Việc sử dụng đất đai tạo ra của cải vật chất để nuôi sống con người và làm giàu cho xã hội. Vì vậy việc sử dụng đất đai là ước mơ ngàn đời của con người, do tính chất tự nhiên của đất là cung cấp lương thực thông qua quá trình sử dụng đất để trồng trọt với những công cụ thô sơ, lợi dụng vào những điều kiện tự nhiên sẵn có để làm ra những sản phẩm. Khi mật độ dân số tăng lên, nhu cầu về lương thực và nhu cầu khác cũng tăng lên, việc sử dụng đất 6
  7. theo lối du canh xóa bỏ, đòi hỏi con người phải nghĩ ngay đến việc bổ sung dinh dưỡng cho đất, việc duy trì và nâng cao độ màu mỡ cho đất ngày càng có giá tr ị. Đất đai luôn là nguyên nhân của mọi sự tranh chấp giữa các bộ tộc, quốc gia, các thành viên trong xã hội, gia đình. Cho nên đất đai là tài sản quý giá không có gì thay thế được, đất đai bao gồm cả môi trường sống và các nguồn lợi tự nhiên: khí hậu, nước, không khí, khoáng sản nằm trong lòng đất và cả sinh vật sống trên đất, thậm chí cả sinh vật sống trong lòng đất. Đối với nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, qua sử dụng đất, người nông dân tạo ra những sản phẩm lương thực, thực phẩm cung cấp cho con người và cho các ngành khác. Đời sống càng cao, yêu cầu sản phẩm nông nghiệp càng nhiều, càng phong phú nên giá trị đất ngày càng cao, đối với các ngành kinh tế khác (thương mại, dịch vụ, công nghiệp,…) đất đai, đặc biệt là vị trí đất là công cụ để các ngành hoạt động mang lại lợi ích cho xã hội. Đất đai còn chứa đựng nguồn tài nguyên thiên nhiên như: khoáng sản trong lòng đất, nguồn nước và các điều kiện sống khác quyết định đến sự tồn tại và phát triển của con người. 2.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nói về tâm quan trọng của đất, C.Mac viết: “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể” (C.Mac, 1949). Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như: cày, bừa, xới, xáo…) và công cụ lao động hay phương tiện lao động (Sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Quá trình sản xuất luôn có mối quan hệ chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - Sử dụng đất. 7
  8. Trong nông nghiệp ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng: - Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất. - Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Như vậy, đất trở thành công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các loại tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này (Lương Văn Hinh và CS, 2003). Chính vì vậy, có thể nói rằng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt trong canh tác sản xuất nông nghiệp. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp điều tra chọn mẫu Quá trình điều tra và thu thập số liệu được tiến hành trong 4 thôn, buôn trên tổng số 15 thôn, buôn tại xã. Những thôn được điều tra là: thôn 1, 8, 10 và buôn Ja. Đây là những thôn tiêu biểu đại diện cho toàn xã, trong đó có 2 thôn phát triển nhất là thôn 1 và 8, thôn 10 được xếp là thôn trung bình của xã, buôn Ja là buôn chậm phát triển nhất (theo tổng hợp kết quả điều tra hộ nghèo chính thức của xã Hòa sơn năm 2010, theo chuẩn nghèo 2011-2015). Phương pháp chọn hộ điều tra: Theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên, chọn đại diện 135 hộ (lấy 15% trong tổng số hộ của 4 thôn) hộ nào cũng có thể được điều tra. Mỗi thôn chọn ra 25 hộ, việc lựa chọn hộ điều tra bằng cách đi điều tra từng hộ trong thôn, hộ nào có người ở nhà thì tiến hành điều tra hộ đó. Đây là hình thức thu thập số liệu 1 cách ngẫu nhiên các hộ trong thôn có xác suất chọn mẫu như nhau. 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: + Lấy thông tin qua sách báo và các tài liệu liên quan. + Thông qua việc nghe báo cáo cũa xã, thôn và các tài liệu xã cung cấp. 8
  9. - Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp người dân: Bằng cách phối hợp với các cấp chính quyền địa phương đi xuống thực đ ịa tiếp xúc với các hộ, quan sát thực tế cuộc sống, ghi chép lại các hoạt động lao đ ộng sản xuất của các nông hộ. 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu Sử dụng máy tính xử lý bằng excel, tính toán bằng số học. 2.2.4. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để mô tả tình hình sử dụng đất tại xã Hòa Sơn huyện Krông Bông. - Phương pháp thống kê so sánh: tổng hợp từ các phần tử chọn mẫu, trên cơ sở đó tìm ra các điểm tương đồng hoặc khác biệt theo các tiêu chí đã được xác định thông qua số chênh lệch và tỷ lệ phần trăm trong tổng thể. - Lịch mùa vụ năm 2011 tại xã Hòa Sơn. - Phân tích SWOT về tình hình sử dụng đất canh tác. 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu - Giá trị sản xuất ( GTSX ): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. GTSX( trđ/ha ) = Sản lượng x Giá bán - Chi phí trung gian: CPTG( trđ/ha ) = CPVC( trđ/ha ) + CPLĐ( trđ/ha ) Trong đó: CPTG: Chi phí trung gian CPVC: Chi phí vật chất CPLĐ: Chi phí lao động - Giá trị gia tăng ( GTGT ): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian ( CPTG ), là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra trong thời kỳ sản xuất đó. GTGT ( trđ/ha ) = GTSX ( trđ/ha ) – CPTG ( trđ/ha ) - Tỷ suất lợi nhuận: TSLN ( % ) = (GTGT/GTSX ) x 100 - Hiệu quả sử dụng đất: + Năng suất cây trồng = sản lượng/diện tích. + Hệ số sử dụng đất = diện tích gieo trồng/diện tích canh tác 9
  10. PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm địa bàn 3.1.1. Điều kiện tự nhiên 3.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Hòa Sơn nằm trên tỉnh lộ 12 và thuộc Huyện Krông Bông cách trung tâm Huyện Krông Bông khoảng 4 km về phía Đông. - Phía Đông: giáp thị trấn Krông Kmar. - Phía Tây: giáp xã Ea Trul. - Phía Nam: giáp dãy núi Cư Yang Sin - Phía Bắc: giáp xã Khuê Ngọc Điền, Xã Hòa Tân. Tổng diện tích toàn xã là 5.369 ha (số liệu kiểm kê ĐĐ 2010). 3.1.1.2. Điều kiện khí hậu Xã Hòa Sơn có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng do sự nâng lên của địa hình ở độ cao trung bình từ 245 - 260 mét (so với mặt nước biển) nên có đặc điểm rất đặc trưng của chế khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Về đặc điểm khí hậu thuỷ văn khu vực này có một số khác biệt so với khu vực khác như sau: *Nhiệt độ: -Nhiệt độ trung bình trong năm 25,70 C -Nhiệt độ cao nhất trung bình năm 28,70 C -Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm 22,30 C -Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 38,50 C -Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 12,60 C *Độ ẩm: 10
  11. Độ ẩm không khí tương đối ở xã Hòa Sơn nói riêng, vùng cao nguyên nói chung bình quân năm khoảng 81%. Độ ẩm tương đối trung bình có giá trị số lớn nhất vào tháng 9 khoảng ( 92%) và thấp nhất vào các tháng 2, 3, 4 khoảng (70% - 79%) biến trình ẩm của không khí phù hợp với biến trình mưa ở đây và ngược lại với biến trình của nhiệt độ trung bình năm độ ẩm thấp nhất 25% tháng mùa khô và dưới 41% trong các tháng mùa mưa... 3.1.1.3. Địa hình Xã có địa hình bị chia cắt thành 2 vùng tương đối rõ rệt, phía Nam là vùng núi cao, phía Bắc là vùng trũng tương đối thấp, độ cao trung bình 650-690m. Đất đai khá bằng phẳng ở khu vực trung tâm, Phía đông nam của Xã là dãy núi C hư Yang Sin chiếm 51,54 % diện tích tự nhiên. Khu vực có địa hình thấp hơi có lượn sóng, phân bổ ở phía tây bắc. Độ cao trung bình 450 - 470m, chiếm 48,46 %diện tích tự nhiên. Nhìn chung, địa hình thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp. Rất thích hợp cho các loại cây Lúa và công nghiệp dài ngày phát triển: cây điều, cà phê .v.v... 3.1.2. Các nguồn tài nguyên 3.1.2.1. Nguồn nước, thuỷ văn Hệ thống sông suối, chảy trên địa bàn xã phân bố tương đối đồng đều, mật độ sông suối là 0,35-055km/m². Có sông chính(sông Krông Ana) là ranh giới tự nhiên phía Bắc giữa Hòa Sơn và xã Hòa Tân, chảy theo hướng Đông Nam-Tây Bắc. Lưu lượng nước của các suối đều chịu ảnh hưởng theo mùa. - Mùa mưa: 450 - 500 m³/s, nước lớn, dâng nhanh, dòng chảy mạnh. - Mùa khô: 2,7 m³/s, lưu lượng rút nhanh, lượng nước giảm đáng kể, một số các suối nhỏ hầu như cạn kiệt nước. 3.1.2.2. Tài nguyên đất Trên địa bàn xã có những nhóm đất chính với diện tích và tỷ lệ từng loại đất như sau: * Nhóm đất phù sa: Diện tích 1.465 ha, chiếm tỷ lệ 27,29% diện tích tự nhiên toàn xã, phân bổ tập trung ở khu vực thung lũng ven sông thuộc phía Bắc của xã. Đất được bồi đắp hàng năm do bị ngập lụt nên khá phì nhiêu. Hiện nay 11
  12. đất phù sa đang được sử dụng vào trồng lúa 2 vụ và hoa màu ,cây công nghiệp ngắn ngày. * Nhóm đất xám rẫy: Diện tích 1.215,5 ha, chiếm tỷ lệ 22,56%. Phân bố ở khu vực phía Đông Bắc của Xã. Hiên nay đang được khai thác để trồng cà phê, tiêu, điều, sắn.... * Nhóm Đất đỏ vàng trên đá phiến sét: chiếm 14,17%, phân bố ở khu vực phía tây của xã. * Nhóm đất vàng nhạt trên đá granit (Fa,Ha) chiếm 18,52%; phân bổ tập trung ở khu vực nữa xã, phía Đông. Đất có tầng dày
  13. Với 11 dân tộc anh em sinh sống trên địa bàn và có 4 tôn giáo chính gồm có: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Tin lành và Cao Đài. Theo thống kê mới nhất: tổng số hộ có theo tôn giáo trên địa bàn là 119 hộ chiếm tỷ lệ 5,8% tổng số hộ, và số khẩu tương ứng là 494 khẩu chiếm tỷ lệ 5,0% tổng số khẩu. Bảng 3.1.3.1: Tình hình dân số trên địa bàn xã Năm 2010 Năm 2008 Năm 2009 Số Số Stt Thôn, buôn Số hộ Số khẩu Số hộ Số hộ khẩu khẩu 1 Thôn 1 164 794 168 782 178 816 2 Thôn 2 271 1436 121 630 121 622 3 Thôn 3 215 1102 138 711 140 703 4 Thôn 4 133 701 135 709 141 720 5 Thôn 5 75 411 75 386 76 407 6 Thôn 6 146 737 158 711 168 791 7 Thôn 7 169 844 163 821 174 824 8 Thôn 8 185 996 192 857 205 894 9 Thôn 9 121 592 121 613 134 613 10 Thôn 10 260 1235 149 674 161 721 11 Buôn Ja 117 661 124 687 131 725 12 Thôn Thanh Phú Chưa thành lập 134 681 142 732 Thôn Tân Sơn Chưa thành lập 13 40 166 43 181 Thôn Quảng Đông Chưa thành lập 14 109 573 115 550 Chưa thành lập 15 Thôn Hòa Xuân 113 565 115 568 Tổng cộng 1856 9.509 1.940 9.566 2044 9867 (Nguồn: Báo cáo UBND xã) 3.1.3.2. Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn Căn cứ vào kết quả điều tra trên địa bàn xã cũng như kế hoạch sử dụng đất đến 2010, tình hình phân bổ và sử dụng đất như sau: 13
  14. Tổng diện tích đất nông nghiệp là 4.581,69 ha chiếm 85,04% tổng diện tích tự nhiên. Đất phi nông nghiệp là 303,02 ha chiếm 5,62%, đất chưa sử dụng là 503,29 chiếm 9,34%. Bảng 3.1.3.2: Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn xã Tỷ lệ Ký Chỉ tiêu Diện tích (ha) hiệu (%) 5388,00 100 Tổng diện tích tự nhiên NNP 4581,69 85,04 1. Đất nông nghiệp SXN 2179,02 40,44 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp CHN 1717,98 31,89 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CLN 461,04 8,56 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm LNP 2376,96 44,12 1.2 Đất lâm nghiệp NTS 25,71 0,48 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản PNN 303,02 5,62 2. Đất phi nông nghiệp OTC 72,67 1,35 2.1 Đất ở CDG 185,89 3,45 2.2 Đất chuyên dùng 2.3 Đất sông suối, mặt nước chuyên SMN 30,76 0,57 dùng CSD 503,29 9,34 3. Đất chưa sử dụng (Nguồn: Báo cáo UBND xã năm 2009) 3.1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội Trong những năm qua mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng xã Hòa Sơn biết vận dụng những lợi thế sẵn có của xã đã đưa tốc độ phát triển kinh tế liên tục được gia tăng, đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, an ninh chính trị được giữ vững. Bên cạnh đó được sự chỉ đạo của các cấp và sự nỗ lực của nhân dân địa phương, cán bộ và nhân dân trong xã đã thu được một số kết quả trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội như sau: Ngành nông nghiệp: Với diện tích đất canh tác là 2.179,02 ha, ngành nghề chủ yếu của bà con trong xã là sản xuất nông nghiệp trồng cây nông sản như, lúa nước, ngô, cà phê, tiêu, điều…Trồng trọt vẫn là ngành chiếm tỷ trọng cao trong 14
  15. tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của xã. Đặc biệt là trong mấy năm nay do dịch bệnh và kèm theo đó là giá thịt hơi của gia súc gia cầm giảm (cho đ ến cuối năm 2006 giá thịt lợn hơi và thịt gà mới tăng trở lại) nên giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đã giảm một cách đáng kể. Trồng trọt cho đến nay vẫn là ngành sản xuất chính trong nền kinh tế của xã, trong ba năm diện tích gieo trồng có tăng 134ha với tốc độ tăng không đáng kể. Cây hàng năm: Có thể nói nhóm cây này là thế mạnh của địa phương, luôn chiếm tỷ lệ cao trong tổng diện tích gieo trồng (>60%). Cây lúa:Trên địa bàn xã phần diện tích gieo trồng lúa chủ yếu là cây lúa nước, chủ yếu là lúa vụ Mùa còn vụ Đông Xuân là không đáng kể (cả về mặt diện tích và sản lượng) Cây ngô: Là yếu tố cơ bản trong việc tăng sản lượng lương thực hàng năm của xã. Hầu hết diện tích là ngô lai được đầu tư phát triển cả hai vụ hoặc một vụ trồng ngô, một vụ trồng đậu. Nhóm cây có củ (khoai, đậu xanh và rau xanh) trong cơ cấu cây trồng c ủa nhóm cây hàng năm thì tăng lên (2009) tăng 25% đối với khoai, đậu xanh tăng 7,14% và rau xanh là 12,94% còn giảm xuống 20% (2008) với khoai, đậu xanh là giảm xuống 12,5% và rau xanh giảm 10,53%. Còn cây lúa, sắn thì diện tích không thay đổi qua 3 năm. Cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, mía, DT Trồng cỏ): Có tăng lên năm 2008 nhưng đều giảm xuống vào năm 2009. Do đất trồng màu đã bị thu hẹp dần do chuyển mục đích sử dụng đất, và một điều quan trọng nữa là các loại cây tr ồng này không mang lại hiệu quả kinh tế cao bằng các nhóm cây khác do đất đai ít phù hợp cho việc trồng màu. Cây lâu năm: Nhìn chung cây cà phê có tăng lên trong năm 2008, 2009 khoảng 54%, cây điều giảm diện tích xuống để chuyển đổi mục đích sử dụng năm 2009 giảm 55,59%. 15
  16. Bảng 3.1.3.3: Cơ cấu cây trồng trên địa bàn xã ĐVT: ha Năm Năm Năm 2008/2007 2009/2008 Chỉ tiêu SL % SL % 2007 2008 2009 1. Cây lương thực 1620 1651 1652 31 1.19 1 0.06 Lúa nước đông xuân 228 228 229 0 0.00 1 0.44 Lúa nước vụ mùa 410 419 419 9 2.20 0 0.00 Ngô 490 515 502 25 5.10 -13 -2.52 Khoai lang 90 81 66 -9 -10.0 -15 -18.52 Sắn 402 408 436 6 1.49 28 6.86 2. Cây thực phẩm 184 184 223 0 0.00 39 21.20 Đậu xanh 29 29 29 0 0.00 0 0.00 Đậu các loại 111 111 151 0 0.00 40 36.04 Rau xanh 44 44 43 0 0.00 -1 -2.27 3. Cây CN ngắn ngày 143 150 85 7 4.90 -65 -43.33 Lạc 27 27 27 0 0.00 0 0.00 Mía 60 60 12 0 0.00 -48 -80.00 Cỏ chăn nuôi gia súc 56 63 46 7 12.50 -17 -26.98 4. Cây CN lâu năm 86 141 134 55 63.95 -7 -4.96 Cà phê 23 78 104 55 239.13 26 33.33 Điều 59 59 26 0 0.00 -33 -55.59 Tiêu 4 4 4 0 0.00 0 0.00 (Nguồn: Báo cáo UBND xã) 3.1.3.4. Cơ sở hạ tầng * Hệ thống giao thông: Đường tỉnh lộ 12 đi qua địa bàn xã dài 9 km, được rải nhựa và thuận tiện cho việc đi lại giao thương đi lại với các xã, thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên, phần lớn các tuyến giao thông trong khu dân cư, giao thông nội đồng là đường đất hẹp, gặp khó khăn cho vi ệc đi lại vận chuyển nông sản, hàng hóa nhất là vào mùa mưa. * Hệ thống thủy lợi: Năm 2009 Xã Hòa Sơn đã được nhà nước đầu tư đang thi công bê tông hóa tuyến kênh N1, đã góp phần rất lớn giúp người dân trên địa bàn 16
  17. Xã Hòa Sơn nói riêng và cả Huyện Krông Bông nói chung cung cấp đ ược l ượng nước cho đồng ruộng vào mùa khô và thoát nước nhanh chóng khi mùa lũ tràn về. Theo Báo cáo tổng kết UBND Xã Hòa Sơn năm 2008, diện tích được tưới theo kế hoạch năm 2008là 2.166 ha, đến năm 2009 diện tích được tưới 2.170ha. 3.2. Kết quả nghiên cứu 3.2.1. Chỉ tiêu phân loại hộ: Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2011: Tiêu chuẩn Thành thị Nông thôn Nghèo 400 000 500 000 Cận nghèo 401 000 – 520 000 501 000 – 650 000 Dựa vào tình hình cụ thể của các hộ trong xã để phân loại nhóm hộ như sau: Nhóm hộ nghèo: 520000 VNĐ/người/tháng Tại xã có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo cụ thể như sau: Chỉ tiêu Cận Nghèo Tổng ĐVT Khá Nghèo Tổng số hộ Hộ 95 8 32 135 Tỷ lệ % 70.37 5.93 23.70 100 3.2.2. Mức trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật Xã Hòa Sơn là xã có dân cư đông đúc, nơi canh tác nằm rải rác nên máy móc phục vụ cho sản xuất gặp nhiều khó khăn. Máy móc đưa vào phục vụ sản xuất chưa đáng kể. Tình hình trang thiết bị phục vụ cho sản xuất được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 3.2.2: Trang thiết bị phục vụ sản xuất Máy gặt, Máy bơm Bình Chỉ tiêu Tổng Công nông Máy xay xát Khác đập nước quân/hộ 17
  18. Khá 34 8 4 5 51 0.54 10 Nghèo 0 4 2 0 1 7 0.22 Cận nghèo 0 3 1 0 0 4 0.50 (Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra) Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình sử dụng máy móc phục vụ cho sản xuất chiếm tỷ lệ tương đối thấp. Các trang thiết bị phục vụ cho sản xuất có giá trị nhỏ như: cày, bừa, cuốc, xẻng, liềm, rựa… thì các hộ đã có đầy đủ không cần phải đi thuê, mượn. Tuy nhiên, các thiết bị phục vụ cho sản xuất có giá trị lớn như: máy gặt đập, công nông,máy xay xát… thì các hộ còn ít hoặc chưa có, những hộ khá mới có khả năng mua sắm được và chiếm tỷ lệ rất cao, còn những hộ nghèo hầu hết phải đi thuê, mượn để phục vụ sản xuất. 3.2.3. Lịch mùa vụ Lịch mùa vụ sản xuất nông nghiệp năm 2011 tại xã Hòa Sơn: 18
  19. Tổng Sản Thôn 1 Thôn 2 Thôn 3 Thôn 4 Thôn 5 Thôn 6 Thôn 7 Thôn 8 Thôn 9 Thôn 10 Buôn Ja Chỉ tiêu N.S diện lượn SL DT SL DT SL DT SL DT SL DT SL SL SL DT SL cây (tạ/ DT DT SL SL DT DT DT tích g (tấ (ha (tấ (ha (tấ (ha (tấ (ha (tấ (tấ (tấ (tấ (ha (tấ (ha ha) trồng (tấn) (tấn) (ha) (ha) (ha) (ha) (ha) (tấn) (ha) n) ) n) ) n) ) n) ) n) ) n) n) n) ) n) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 A.Tổng Dt cây 268 93. 74. 127 368 trồng 2137 147.2 348.4 .4 4 2 .4 .2 147.5 162.5 275.8 124 B.Tổng SL lương 101 thực 7393 491 1045 731 424 297 432 1386 583 513 6 474 I.VỤ ĐÔNG XUÂN Tổng DT gieo trồng 315 1908 20 100 43 245 32 182 28 180 18 112 27 174 15 87 30 196 26 166 60 368 16 474 1.Lúa nước 228 70 1596 10 70 23 161 14 98 24 168 16 112 24 168 9 63 28 196 22 154 44 308 14 98 2.Cây Ngô 52 60 312 5 30 14 84 14 84 2 12 0 0 1 6 4 24 0 0 2 12 10 60 0 0 3.Rau xanh 14 14 1.96 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 4.Lang 14 25 3.5 1 2 2 1 1 1 1 1 2 1 5.Thuốc lá 7 18 1.26 3 2 2 II.VỤ HÈ THU Tổng DT gieo trồng 1662 5295 116 381 272 770 209 524 61 239 52 180 95 253 324 1249 109.5 377 128 337 191 613 102 371 1.Lúa 342 65 2223 28 182 60 390 41 266 26 169 17 110 26 169 23 149 31 202 26 169 5 325 14 91 19
  20. nước 2.Lúa cạn 68 40 272 6 24 18 72 12 48 0 0 0 0 0 0 30 120 0 0 0 0 2 8 0 0 3.Cây ngô 400 70 2800 25 175 44 308 30 210 10 70 10 70 12 84 140 980 25 175 24 169 4 280 40 280 4.Cây Mỳ 402 40 1608 25 70 60 10 10 30 50 30 47 50 20 5.Cây Lang 62 25 155 5 12 10 2 2 2 7 5 5 1 2 6.Đậu xanh 29 7 2.03 2 5 5 1 1 2 5 2 2 3 1 7.Đậu các loại 57 7 3.99 5 15 12 2 2 2 5 2 3 7 2 8.Đậu phộng 27 30 8.1 2 5 4 1 1 2 6 1 2 3 0 9.Rau xanh 21 14 2.94 1 2 2 2 2 1 1 1 1 2 1 10.Cây mía 60 70 420 5 20 15 0 0 0 20 0 0 0 0 11.Cà phê 57 14 7.98 2 5 5 3 3 5 10 7 10 7 0 12.Cây Điều 59 1 5.9 1 2 3 1 2 10 5 2 5 8 20 13.Cây tiêu 4 0.9 0.36 0.2 0.4 0.4 0.4 0.2 0.4 0.2 0.5 0.5 0.8 0 14.DT trồng cỏ 56 7 10 7 2 1 1 20 1 1 5 1 III.VỤ THU ĐÔNG 1 Tổng DT gieo trồng 160 190 11 10 33 30 27 25 4 5 4 5 5 5 29 50 8 10 8 10 25 35 6 5 20
nguon tai.lieu . vn