Xem mẫu

  1. Tiểu Luận Xu hướng phát triển ngành dịch vụ phân phối ở Việt Nam 1
  2. Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 3 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI Ở ....................................................................... 4 VIỆT NAM............................................................................................................................................. 4 Phân loại ................................................................................................................................................. 4 Vai trò ..................................................................................................................................................... 4 THỰC TRẠNG CỦA NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI Ở .................................................................. 6 VIỆT NAM............................................................................................................................................. 6 Ể Ủ Ị Ụ Ố ............................................................... 12 Ạ Ệ ................................................................................................................................... 12 ố ệ ạ c phân phối truyền thống s ngày càng bị thu hẹ ....................................................................... 12 ố ố ệ ạ ................................ 14 Liên k t s diễn ra mạnh m giữa các nhà phân phố ể tạo thành những chuỗi liên k t có ủ ă lực cạnh tranh v i các doanh nghiệp phân phố c ngoài................................................... 15 Hệ thống phân phối hàng hoá s ti p tục phát triể e l .................. 16 ệ ố ệ ạ ............................................................................. 17 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Dân số ó ột nửa dân số d i 30 tuổi, chi tiêu dành cho tiêu dùng liên tụ ă ữ ă ầ l ững l i th khi n cho thị ờng dịch vụ phân phối của Việt Nam có s c thu hút l ối v i các t phân phối. Tuy nhiên, từ c khi gia nh p WTO, hệ thống phân phối của c ta vẫn bị l a ển và còn r . ại thờ ểm cuố ă 2006 ì ời tiêu dùng ti p c n hàng hóa vẫn thông qua hệ thống ch , các cửa hàng truyền thống, các cửa hàng bán lẻ ộc l ó ạ a ại siêu thị vẫn là một kênh phân phối còn khá xa lạ v ời tiêu dùng Việt Nam. V i nhữ lý d q ì a p WTO, nhiều ã aa ầu r a ề nghị ta mở cửa tự do thị ờng dịch vụ phân phố l ều kiện tiên quy t cho việc ch p nh n ta gia nh p WTO. Sau sự kiện ngày 6/11/2006, Việt Nam chính th c gia nh p WTO, thị ờng dịch vụ phân phối của a ó ì a ổi? S c ép của hội nh p và cạ a ã a ặa q a q n lý, các doanh nghiệ ũ ời tiêu dùng toàn xã hội mộ l a ể thi t l p một hệ thống phân phối h p lý, hiệ ại, hiệu qu phù h p v i ti n trình phát triển kinh t xã hội của c. B c sang nhữ ă p theo, ngành dịch vụ phân phối của Việt Nam s phát triể ex ng nào? Để tr lời những câu hỏi này, nhóm sinh viên chúng em thực hiện tiểu ề tài “Xu hướng phát triển ngành dịch vụ phân phối ở Việt Nam”. lu n v Trong thời gian eo hẹp, tiểu lu n không tránh khỏi những thi u sót, r t mong ờọó óý ể nhóm sinh viên chúng em hoàn thành tiểu lu n c tố . 3
  4. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI Ở VIỆT NAM Đ n tháng 3-2005 aãóa t về mở cửa thị ờng phân phối a c là Mỹ (BTA: Hiệ ị ại Việt – Mỹ) và Nh t B n (Hiệ ịnh b o hộ và xúc ti ầ ệt – Nh t). Cam k t của Việt Nam trong W ối v i dịch vụ phân phố ở Hiệ ị ại c thi t k iệt Nam – Hoa Kỳ (BTA). Tuy nhiên, do các thành viên WTO coi BTA chỉ là khở ể ể a t của Việt Nam trong WTO co nhiề a ổi so v i BTA. Phân loại Theo phân loại của GATS, ta cam k t mở cửa dịch vụ phân phối (là một trong 12 ngành dịch vụ) bao gồm Dịch vụ ại lý hoa hồng, - Dịch vụ bán buôn, - Dịch vụ bán lẻ, - Dịch vụ ng quyề ại: dịch vụ này thực ch t là một thỏa - e ó ột nhà phân phố c phép sử dụng một hình th c thu bán lẻ hoặc mộ ệu nh ịnh, - Dịch vụ phân phối khác. Vai trò Lĩ ực dịch vụ phân phối giữ vai trò trung gian k t nối giữa ời s n ờ dù ; ồng thời góp phầ ẩy nhanh quá trình tiêu thụ hàng xu t v hóa, rút ngắn thờ a óa l ú n xu t nhanh chóng thu hồi vố ể ầ n xu t. Mặt khác, chi phí trong khâu phân phố c chuyể ời tiêu dùng, do v y cạnh tranh trong dịch vụ phân phối s góp phần làm gi m chi phí phân phối và việc gi m giá bán cuối cùng ời tiêu dùng. ữa, b n thân hoạ ộng phân phố ũ ạo thêm l i 4
  5. í ời tiêu dùng thông qua việc tạo ra sự a dạng về hàng hóa cung ng, tạo thu n tiện về ịa ểm mua bán, thu n tiện về các dịch vụ b o hành và cung c p thông tin. Dịch vụ phân phối là hoạ ộng quan trọng của ại trong nền kinh t quốc dân. V i việc thực hiện các ch ăl ối và là các mắt xích không thể thi u trong hệ thống phân phối hàng hóa từ khâu s n ời tiêu thụ cuối cùng, dịch vụ phân phối giữ vai trò quan trọng trong xu t t quá trình thực hiện tái s n xu t mở rộng xã hội, góp phần quan trọ ú ẩy phát triển s n xu t, phát triển kinh t aă l í ời tiêu dùng. Khi xã hội càng phát triể ì ộ la ộng xã hộ ì ộ chuyên môn hóa càng cao và nhu cầu của ờ dù c các biệt hóa thì vai trò của dịch vụ phân phối càng trở nên quan trọng. Phát triển dịch vụ phân phối của Việt Nam s tạo thêm giá trị a ă ền kinh t úă ỷ trọng của dịch vụ trong c c nhà, góp phầ ú ẩy chuyển dịch u kinh t u kinh t e ng hiệ ại, hội nh p và phát triển bền vững. 5
  6. THỰC TRẠNG CỦA NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI Ở VIỆT NAM Thị ờng bán lẻ Việt Nam có s c thu hút l ối v i các t lẻ do Việ a l c có nền kinh t phát triển nhanh trong vòng nhiề ă qua; dân số ó ột nửa dân số d i tuổi 30; chi tiêu của ời tiêu dù ă 16% d a ố bán lẻ ă 20% a ạn 2004 - 2005. Doanh số bán lẻ thị ờng Việ a c dự tính kho ng trên 20 tỷ USD mỗi ă. Theo số liệu của Bộ ạ a ạn 2001 - 2005 doanh thu bán lẻ thị ờng Việ a ă ìq 18%/ ă a p kho ng 2 lần so v i m ă ởng bình quân của GDP cùng kỳ. Tuy nhiên, hệ thống phân phối của ta vẫ a ể ò . e ố liệu thống kê tại thờ ểm cuố ă 2006 ì ời tiêu dùng chủ y u vẫn qua hệ thống ch (kho ng 40%) và qua hệ thống các cửa hàng bán lẻ ộc l p, cửa hàng truyền thống (kho ng 44%), qua hệ thống phân phối hiệ ạ ( mại, siêu thị, cửa hàng tự chọn...) m i chỉ chi m kho ng 10%, 6% là do nhà s n xu t trực ti p bán thẳng. Về hình th c hiện diện (hình th c hoạ ộng), ngay khi gia nh p WTO ta cam k t cho phép các nhà phân phố ối tác c l p liên doanh v Việ a ể cung c p dịch vụ phân phố ỷ lệ vốn góp của ía c t quá 49%, kể từ ngày 1/1/2008, hạn ch 49% vốn góp s c bãi bỏ. Kể từ ngày 1/1/2009, ta cho phép l p doanh nghiệp phân phối 100% vố c ngoài tại Việ a . a ối v i dịch vụ ng quyền ại, từ 11/01/2007 ầ c ngoài có thể l p chi ể cung c p dịch vụ . ởng chi nhánh ph l ời ờng trú tại Việt Nam. Tuy nhiên, Việt Nam hạn ch kh ă ở ểm bán lẻ của doanh nghiệp có vố ầ c ngoài thông qua việc kiểm tra nhu cầu kinh t 6
  7. (ENT). Kiểm tra nhu cầu kinh t có thể hiểu là việ q a ó ẩm quyề ă c vào tình hình thực t ể xem xét có c p phép cho doanh nghiệp có vố ầu c ngoài hay không. Ví dụ, một doanh nghiệp phân phối A có vố ầ c ngoài muốn mở thêm một siêu thị bán lẻ tạ ịa ( ở bán lẻ th nh t của doanh nghiệ ) q a ó ẩm quyền s xem xét số l ời tiêu dùng tạ ịa ố các siêu thị, cửa hàng hiện có, dự tính nhu cầ la . ể quy ịnh có cho phép doanh nghiệp A mở thêm siêu thị bán lẻ hay không. Theo cam k t gia nh W O ối v i dịch vụ phân phối, các doanh nghiệp bán lẻ có vố ầ c ngoài muốn l ở bán lẻ ở bán lẻ th nh t s q a q n lý xem xét nhu cầu kinh t . Tuy nhiên, é ở bán lẻ ở th nh t s quy trình xem xét, c c thi t l p và công bố công khai, việc kiểm tra nhu cầu kinh t , c p phép s dựa trên các tiêu chí khách quan, bao gồm số l ng các nhà cung c p dịch vụ ( ở bán l ẻ) a ện diện trong một khu vự ịa lý, sự ổ ịnh của thị ờng và quy ịa lý. Về diện mặt hàng, Việt Nam mở cửa các dịch vụ phân phối cho t t c các s n phẩm nh p khẩu h p pháp vào Việt Nam, trừ các mặ a : - Thuốc lá và xì gà; - Sách, báo và tạp chí, v t phẩ ã ì; - Kim loạ q ý q ý; c phẩm; - - Thuốc nổ; - Dầu thô và dầ ã q a ch bi n; - Gạ ờ ía ờng củ c i. 7
  8. Đối v i các s n phẩm trên, Việt Nam có thể dành quyền phân phối cho các doanh nghiệ c, t c là các doanh nghiệp phân phối có vố ầ ( c thành l p sau khi Việt Nam gia nh p WTO) có thể s không c quyền phân phối các s n phẩm này. Phạm vi chính xác (theo mã phân loại HS của biểu thu quan) của các mặ q ịnh tại Quy ịnh 10/2007/QĐ-BTM của Bộ ại. Đối v i các s n phẩm mà Việ a ãa t mở cửa Kể từ ngày gia nh (11 1 ă 2007) ối có vố ầ c quyền phân phối t t c các s n phẩm s n xu t tại Việt Nam và các s n phẩm nh p khẩu h p pháp vào Việt Nam, ngoại trừ x ă l e; lốp (trừ lốp máy bay); gi ; é; ệ i; ô tô con và xe máy; sắt thép; thi t bị e ì; u và phân bón. Từ 1 1 ă 2009 ối có vố ầ c c phân phối (thông qua dịch vụ ại lý hoa hồng, bán buôn và bán ngoài s l ẻ) é ệ i i, ô tô con và xe máy. Kể từ ngày 11/1/2010, các nhà phân phối có vố ầ c ngoài s c phân phối t t c các s n phẩm s n xu t tại Việt Nam và nh p khẩu h p pháp vào Việt Nam. aaũ é ệc bán hàng qua mạng từ c ngoài vào Việt Nam, việc bán hàng này liên quan t i việc phân phố q a c1 (cung c p qua biên gi i). Việc phân phố q a c này có thể c thực hiệ d i dạng mua, bán hàng hóa qua mạng hoặ ặ qa . ối v c này, ta chỉ cam k t cho phép các nhà phân phố c ngoài c bán các loại hàng hoá sau: - Các s n phẩm phục vụ nhu cầu cá nhân; ì ần mềm máy tính h p pháp phục vụ nhu cầu - cá nhân hoặc vì mụ í ại. 8
  9. Đối v i các s n phẩm khác, việc bán hàng qua mạng s tuân thủ các quy ịnh hiện hành của pháp lu t Việt Nam. Cam k t của Việt Nam trong WTO là phù h p v ị ng phát triển ngành phân phối và th m chí còn chặ ực tiễn mở cửa ngành dịch vụ này ở . c khi gia nh p WTO, trên thực t a ã é da nghiệp phân phố c thi t l p liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn c ngoài tại Việ a . a ã é ột s ố t ối l n thành l p siêu thị 100% vố c ngoài và mở hàng loạt các siêu thị tại các tỉnh, thành phố ở Việt Nam. T i cuố ă 2006 ị ờng Việ a ãx t hiện nhiều t ối l n của th gi :e a & a (Đ c) v i 6 siêu thị hoạ ộng tại TP.HCM, Hà Nội, H ò Đ ẵng, Cầ . BigC có các siêu thị ang hoạ ộng tại TP.HCM, Hà Nội và H i Phòng. T p lẻ Parkson (Malaysia) ở TP.HCM. Bên cạ ó a Fa (S a e) ũ ộ x l p công ty 100% vố c ngoài, Lotte (Hàn Quố ) ũ qa ì c liên doanh. Khi Việt Nam gia nh p WTO, các doanh nghiệp phân phối có vố ầ ã é ó ( ể c các doanh nghiệp, siêu thị 100% cc vố ầ c ngoài) s ti p tụ c hoạ ộng v ều kiệ ãq ịnh trong gi y phép. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thành l p sau khi Việt Nam gia nh p WTO s ph i tuân thủ các cam k W O ối v i dịch vụ phân phối. Hiện hoạ ộng dịch vụ phân phối, bán lẻ có tầm quan trọng v i nền kinh t Việ a lĩ ự ó ó ng trên 15% vào GDP hàn ă . e công bố, doanh số bán lẻ ă 2008 ă ng 20,5% lên 975 tỉ ồng, i gần 55 tỉ USD. Cộng v i dân số 85 triệ ó n 60 triệu ời tiêu dùng, hệ thống phân phối bán lẻ hầu h t theo hình th c truyền thống, hệ thống hiện ại còn r í d ó ị ờng Việt Nam trở nên h p dẫn số 1 cho ầ c ngoài. Vì th , từ ă 2007 c h p dẫn của thị ờng Việt 9
  10. a ã t qua Ấ Độ (giữ vị trí này suố 3 ă l ục), Nga và c Trung Quốc. Chắc chắn khi các nhà phân phố c ngoài tham gia vào thị ờng, các ối mặt v i r t nhiều thách th c, s cạnh tranh ph i cạnh c ph tranh khốc liệt v c ngoài có th mạnh về vốn, về qu n trị kinh doanh, hệ thố ại hiệ ạ … Tuy nhiên, việc mở cửa ũ e lại nhiề ội cho các DN trong ể học hỏi kinh nghiệm phát triển và nỗ lự l ề ể có thể cạ a ng vững trên thị ờng. Thực t , thời gian qua, có nhiều t p ối bán lẻ của Việ a ú Thái, Saigon Co. a a …ã l ển mạnh m . Khi tham gia thị ờng Việ a ều có tham vọng lĩ ở rộng thị ờng bán lẻ VN nên giữa nhà bán lẻ 100% vốn chi c ngoài và nộ ịa s n y sinh nhiều hoạ ộng cạnh tranh, góp phần làm cho thị ờ ộ ;q a ó a dạng các hình th c h p tác, liên k t giữa các nhà bán lẻ VN, giữa c ngoài v i các DN bán lẻ c, v i …; ạ ộng mua bán, sáp nh p các nhà s n xu t, cung doanh nghiệp trên thị ờng bán lẻ ũ ộng, kể c thông qua thị r ờng ch ng khoán. Việt Nam là một thị ờng h p dẫ ối v i các nhà phân phố c ó l trong con mắt của các nhà phân phố ầu thị ờng Việt Nam m i chỉ dừng lại ở m “ ề ă ”. Y u tố quan trọng nh ối các ối l ầ l c thu nh p của ời tiêu dùng và quy t mô thị ờng, v i thu nh p kho 1.000 S / ă q ị ờng kho ng 20 tỉ USD, thị ờng Việt Nam còn quá th p so v i chuẩn của họ. Còn ối v i dịch vụ bán lẻ, ngay nhữ c có dịch vụ phân phối phát triển, các ối l ũ m không quá 10% thị phần, còn lại ph i chia t cho các nhà phân phối nhỏ d ó q l lắng v i câu hỏi về sự “ ống trị” “ ó ” ủa các nhà phân phối ngoại. Một y u tố nữa, trong 10
  11. ời tiêu dùng Việt Nam phần l n còn có thói quen mua sắm tại các cửa hàng, ch truyền thố … ì ệc xâm nh p của các t l ũ ph i dễ dàng gì. Theo cam k t gia nh p WTO, thời gian t i, Việ a a ở cửa ối v i thị ờng phân phố xă dầ d c phẩm, sách, báo, tạ íă ì thuốc lá, gạ ờng và kim loại quý. Việc l ở bán lẻ ở bán lẻ th nh t của ầ ũ c xem xét từ ờng h p cụ thể ă vào số l ở bán lẻ, sự ổ ịnh của thị ờng, m ộ d ịa bàn tỉnh, thành phố ặ ở bán lẻ… 11
  12. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TẠI VIỆT NAM ệ ố ốl l ạ ủa ổ ểề ệ a. xã ộ ể ờố ủa ờd a l ệa ãa ổ ạ WO a ở ửa dị ụ ố ìệ ố ố ệaũ dị ụ ốạ ệaũx ệ ữx ể ểẳ ị a òq a ọ ủa ó ề . Phương thức phân phối hiện đại sẽ ngày càng chiếm ưu thế, phương thức phân phối truyền thống sẽ ngày càng bị thu hẹp nhưng không hoàn toàn biến mất ời tiêu dùng Việt vẫn có thói quen mua hàng hằng ngày, và ă ì ửa hiệu bán hàng phân bố từ thành thị t i nông thôn, luôn ng nhu cầu hằng ngày của họ. a ãó ều sự ổ ời tiêu dùng bắ ầu quen v i việc t i siêu thị vào cuối tuầ ể a ủ dùng cho c tuầ . Đ ị ã ở thành một sở thích v i nhiề ời. N ă 2007 ó 66% ời tiêu dùng thỉnh tho ng mua sắm tại siêu thị, thì cuố 2008 ã l i 96%. Tần su t mua sắm tại cửa hàng tiện ích, siêu thị ũ ă ừ 2 lầ / a ạn 2005 – 2007, lên 3 lần/tháng ă 2008 l 4 – 5/ ă 2009. ó ể th ề ựaổ dị ụ ố q a t qu ều tra Hàng Việt Nam ch l a ă 2009 ề th tự lựa chọ a l ửa hàng chuyên, ại lý, siêu thị, tiệm tạp hoá, ch . Các kênh phân phối hiệ ại bao gồm siêu thị, ại lý, cửa hàng chuyên chi m tỷ lệ n 78,53% trong lựa chọ a hàng của ời tiêu dùng. Các kênh phân phối truyền thống gồm ch , tiệm tạp hoá và các kênh khác a ẹp dần tỷ trọng. 12
  13. ld i tốc ộ ă ởng kinh t cao và ổ ịnh, thu n h p củ a ờd ệa a c nâng cao trông th . ó 60% d ố ủa ệ a ở ộ ổ d 30 ề ờ ố ó ộ d lị dễ a ổ ó q e ừệ aắ ề ố a aắ ệ ạ . Vì v y nh t là ở khu vự ị ờ dù a ò ỏi ở các kênh phân phối và ở ch t lu ng s n phẩm một m ộ cạ a a. hàng hóa tại các siêu thị, cửa hàng hiệ ạ c bán bằng giá tại các cửa hiệ nhân, ch , trong khi ch l ó . a ại những hệ thố ốệạ ờ dù ò ởng nhiều tiện ích r t hiệ ạ a án bằng thẻ a a ì n mãi, ú ởng, thẻ khách hàng thân thi t, giao hàng t n nhà... Trên thực t , các siêu thị a ă ú ề s n phẩm, dịch vụ, ngay c v i khâu bán thực phẩ ố . Đ ều này cho th y siêu thị không chỉ mong muốn thu ú ờ a ắm hàng tuần mà còn c nhữ ờ . óố ữ ố ề ố ặ ệl l nay khâu tổ ch c, qu n lý ch a qa ú . ời tiêu dùng rời xa ch không ph i do ch không còn cần thi t mà vì ch bán nhiều hàng hoá m b o ch l ổị bày, tiể c học kỹ ă a p, bán hàng, quầy, sạ ă ố ẩ p, nóng b c, vệ é ... ữ ề ũ ó ĩa l ố ề ố ờạli 13
  14. ch từ nhiề ă q a ã ển khá sâu rộ ă ã ở nên h t s c gầ ũ ă ời số ă p quán tiêu dùng của ời dân. Mặt khác, hàng hoá ở ch vẫ ú i nhiều c ộ giá bán theo ch l ời mua có thể mặc c ể c m c giá tốt nh t, nh l ối v i dân nghèo thành thị. ì c phân phối nhỏ lẻ vẫn giữ c vai trò của mình ngay c trong các thành phố l n. Các nhà phân phối nước ngoài chiếm thế áp đảo trong kênh phân phối hiện đại Thị ờ ố lẻ ệ a l óộ úl ối v ầ ặ ệl ố lẻ d ệt al c có nền kinh t phát triển nhanh trong vòng nhiề ă q a; d ố ó ột nửa dân số d i tuổi 30; m c chi tiêu của ời tiêu dùng ũ da ố bán lẻ ngày mộ ă a. ữa e lộ trình cam k t ổ ạ WO ừ 01/01/2009 ệa khi gia nh s mở cửa é l da ệp 100% vố c ngoài trong ngành hàng cung c p dịch vụ phân phố ở ốn loại hình phân phối mà WTO phân loạ ó l lẻ ại lý hoa hồ ng quyề ạ. ó ều doanh nghiệp phân phố ầu th gi i thâm nh p vào thị ờ ệ a. da ệl da lĩ ực phân phối óa ũ tìm cách chuyển sang loại hình doanh nghiệp 100% vố ầu ể chủ ộ d a . Đ lú ó ệ thống phân phối không còn là m ặc quyền của doanh nghiệ dễ aộ ộạ a ố lệ a ịầ ốệạ ữa ố da ệ ố . Hiện nay bên cạnh những t ối l ãó ặạ ệa Metro Cash & Carry, Bourbon Espace (Big C), Parkson, Dairy Farm,... các t p da lẻ ầu th gi Wal-mart (Hoa Kỳ), Carrefour ( )e ( )a ( La )... a ở rộng thị ờng và thâm nh p ngày càng sâu, rộng vào thị ờng bán lẻ hàng hóa trên th gi ũ sm có mặt ở thị ờng m i nổi và có s c h p dẫn này. Các nhà phân phố c 14
  15. ngoài v i tiềm lực tài chính hùng mạnh và giàu kinh nghiệ ều hành s giành phần thắng trong cuộc cạnh tranh v i hầu h t các doanh nghiệp phân phối trong c. K t qu là họ s nhanh chóng chi lĩ ệ thống phân phối hiệ ại ( ó ó ệ thống siêu thị ại), dẫ n sự phá s n của hàng loạt doanh nghiệp phân phố c có quy mô nhỏ và vừa. Chỉ những doanh nghiệp phân phối có chi n l c kinh doanh vững chắc và phân khúc thị ờng khác biệt m i có thể tồn tại bên cạnh các t ối quốc t . ạ ệa a ờ ể 01/01/2009 ặ dù ố ồạ x ịờ dự d ủ ù ệ dù a ă lạ ũ ù ờ a lựa ọ ịa ể ầ x dự ă dò ị ... ể ầ óỗ ữ ắạ ị ờ ịầ ă 2009 ủa ự ũ ỉ 5% a ó ắ ắ ă a ừ ă 2010. Liên kết sẽ diễn ra mạnh mẽ giữa các nhà phân phối trong nước để tạo thành những chuỗi liên kết có đủ năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp phân phối nước ngoài ãì ở ờ a q a ặc biệt là khi Việt Nam gia nh p WTO, nhiều t ố ầu th gi ã ệt Nam v i một s c mạnh hùng h u về tài chính, kinh nghiệm thị ờng, các mối quan hệ v i hệ thống phân phối quốc t ... c áp lực này, các doanh nghiệ ố a ầl da ệ ỏ lẻ ắ ộ l l lạ a ểạ ằ i các doanh nghiệp phân phố c ngoài. Đ ể ìl 14/05/2007 Liên hiệp h xã ại TP.HCM (Saigon Co- op), Công ty Phú Thái, Tổ ại Sài Gòn (Satra) và Tổng công ại Hà Nộ ( a ) ã ù a l p Công ty cổ phầ ầ và phát triển hệ thống phân phối Việt Nam (VDA) v i tham vọng xây dựng một ố ủ s c cạnh tranh v " ại gia" phân phố . t ệl a lạ ềl í da ệ ố . ố ỏ lẻ óể aạ 15
  16. ộ ó ờ al lạ a ểù a ừ x . Bằ ọó ểạ a l ừ óă ờ ạ ủa a ề ệ a l . l l òó ầl í a dị . l ệ ề lẻ íỏa l ề ệ ý ồ ộl l lẻ. Đ ề ặ ệú lạ óa l q a ò ỏ q ì a ồ ạ. ộ í ó ộ lự ể a xẻ “ ệ” a ừ ól ă ă ạ ủa l l . ố ầ tranh qua giá cho các thành lẻ a ề l da ệ ỏ ệ lý a ò ủa l l dừ lạ ở ệ í óể xa . ự ề lẻ ỏ ủ a a d ệ l ãý ề ồ ề l x a a ầ a ệềì.ủ ề a a ộl da l ủạ ủ ồ lự ể l ằ ựa ốa . Hệ thống phân phối hàng hoá sẽ tiếp tục phát triển theo hướng tập trung vào chất lượng ị ụ ốl ộ ắ lề n phẩm và dịch vụ. Do ể làm hài lòng khách hàng, ngoài y u tố s n phẩm, ch l ng phục vụ v ũ ó ầm ởng r t l n. Vai trò của dịch vụ l ột trong những y u tố quy ịnh sự thành bại của da . ờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt, bên cạnh việ m b o hàng hoá phong phú về chủng loại, mẫu mã, ch l ng, giá c h p lý, doanh nghiệp nào có dịch vụ khách hàng tố ì ă a .ì da ệ ốa a l ũ l ú dị ụ ừ ữ dị ụ ực ti p diễn ra q ì : dịch vụ a ì ó ó ; n chuyển hàng t n nhà; b o hành sửa chữa ... ữ dị ụ ục vụ cho sự tiện l i của khách 16
  17. t h p giữa i trí, có chỗ cho con trẻ ời l n mua hàng (có thể là phòng chi ae ò v a …). aù q ì ội nh p kinh t quốc t , hệ thống phân phối của Việ a ũ ụ ởng nhiều thành tựu c ti p c của khoa học công nghệ ể phát triể e ă ệạ ệ. ở v t ch t kỹ thu t và k t c u hạ tầ ạũ ầ ủng cố và nâng c ừ . ẳ ạ lẻ 7aầ ă S a qề ần mềm Hệ thống Qu n lý bán lẻ Microsoft Dynamics (RMS) từ í ại diện Microsoft tại Việt Nam ểầ a ị cho gần 500 cửa hàng tiện l i trên toàn quố ( a ể ầ cho hệ thố ă ò ủa T ) a ắầầ ệ thống giao hàng tạ ax a ầ ệ thống dịch vụ phân phối, h u cần, CitiMart chú trọng mở rộng mạ l i cửa hàng tiện ích chú trọ nsn phẩm, dịch vụ ch l ng cao. Một số ch và hầu h t cửa óa ũ ũ c c i tạo, nâng c ở và trang thi t bị, gia nh p các chuỗi cửa hàng, từ c chuyể ở bán lẻ ă ệ ại. Ngay c loại hình ch truyền thố ũ ã a ó nhữ ổi m i trong việc tổ ch c không gian trong ch , ng dụng công nghệ thông tin, phát triển các dịch vụ phụ tr ...; ồng thờ ã x t hiện một số loại hình ch m l ại ch chuyên doanh, ch ă óa - du lịch, ch ẩm thự ... la aì aă ốl ố ề ố ệạ da ệ ốạ ệa a l ố ủa ì ằ ú . Xuất hiện các phương thức phân phối hiện đại mới Bên cạnh việc bán hàng qua cửa ệ a ó ộx l doanh nghiệ ố ử dụng hình th c bán hàng không qua cửa a al e ện thoạ ự bán hàng qua ti- iao hàng t ... ì ũ ã c áp dụ a ển mạnh ở Việt Nam, nh t là hình th c bán hàng trực tuy n (v i việ ì ố “ ị ” “ ửa hàng ”... ạ )... ựú 17
  18. ạ ệ ử. ạ ệ ửdễ a ạộ aổ l ý ồ a ữa ờ ờ a ự ệằ ệử ạ ầ ee ặ ạ .L í ủa ạ ệ ửố dị ụ ố lẻ ể ệ ặ :ă ă d ệq lý aắ dự ữ ạ ệ q a (ể ầ ờ) ặ d ệ ệố ố ệ í a dị e lạ ệ l a ă ờ ệq q ae a ề ă a ă ổ ệ ... ạệử lẻ í ạ ữ v ộ l lạ ì da ổ ủa la lý ệ ờ dù “ ” x dự ặ ầ ủ.Ngoài ra, hình th c bán lẻ hàng hóa qua máy bán hàng tự ộ ũ a c một số doanh nghiệp nghiên c u, áp dụng vào Việt Nam... ố ể ển s a n diện mạo ă ệ ại cho dịch vụ phân phối của Việt Nam. Gia nh p Tổ ch ại th gi i v i việc mở cửa thị ờng dịch vụ, ặc biệt là hệ thống phân phối s có tác dụng làm cho hệ thố ố ủa ệa óữ ể ạ – ố ệạ l –ệ ố ố ể ệạ ệ x ệ ề ũ l aổ d ề da ạ ối v i các nhà phân phố ệ l a ểù ồạ ắ ữ ịầ ố ộ ịa. 18
nguon tai.lieu . vn