Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH ­­­­­­­­­­ TIỂU LUẬN  QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỌC Chủ đề 3: Phân loại và xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với các  nguồn thu ngoài ngân sách đối với trường học. Lựa chọn một hoạt động ở  trường học, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động này.                   Nhóm sinh viên thực hiện:             
  2. Thành phố Hồ Chí Minh  ­  2020 MỤC LỤC
  3. Chủ đề 3: Phân loại và xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với các nguồn thu  ngoài ngân sách đối với trường học. Lựa chọn một hoạt động ở trường học, xây dựng  kế hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động này. Phần 1. Phân loại và xây dựng quy định về  quản lý tài chính đối với các nguồn thu   ngoài ngân sách đối với trường học. A. Phân loại các nguồn thu ngoài ngân sách đối với trường học. 1. Thu học phí (Nghị  định 86/2015/NĐ­CP quy định về  cơ  chế  thu, quản lý học  phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,   giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 ­ 2016 đến năm học 2020 –   2021) Cơ sở giáo dục ngoài công lập tự quyết định mức thu học phí theo quy định tại Khoản  3 Điều 3 Nghị định số 86/2015/NĐ­CP. Theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định 86/2015/NĐ­CP, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định  mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình. 2. Các khoản thu khác (Thông tư 16/2018/TT­BGDĐT quy định về tài trợ  cho các  cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân) + Viện trợ, quà, biếu, tặng, cho: Điều 2. Nguyên tắc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ 1. Việc tài trợ  phải đảm bảo nguyên tắc tự  nguyện, công khai, minh bạch, không ép   buộc, không quy định mức tài trợ  bình quân, không quy định mức tài trợ  tối thiểu,  không lợi dụng việc tài trợ  cho giáo dục để  ép buộc đóng góp và không coi huy động  tài trợ là điều kiện cho việc cung cấp dịch vụ giáo dục, đào tạo. Điều 3. Nội dung vận động và tiếp nhận tài trợ 1. Cơ  sở  giáo dục được vận động, tiếp nhận các khoản tài trợ  để  thực hiện các nội   dung sau: a) Trang bị  thiết bị, đồ  dùng phục vụ  dạy và học; thiết bị  phục vụ  nghiên cứu khoa   học; cải tạo, sửa chữa, xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục  tại cơ sở giáo dục; b) Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục. 2. Không vận động tài trợ  để  chi trả: thù lao giảng dạy; các khoản chi liên quan trực  tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và nhân viên, các hoạt động an ninh, bảo   vệ; thù lao trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; thù lao duy trì vệ 
  4. sinh lớp học, vệ sinh trường; khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; các chi  phí hỗ trợ công tác quản lý của cơ sở giáo dục. 3. Thu chi hộ  + Đối với viêc dạy thêm, học thêm: Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy đinh về dạy   thêm, học thêm: Thông tư  số  17/2012/TT­BGDĐT về  việc thực hiện các quy định về  dạy thêm, học thêm. Nhà trường tổ  chức thu, chi và công khai thanh quyết toán tiền   học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp  thu, chi tiền học thêm. Mức chi và tỷ  lệ  phân bổ  chi phải được thông qua Hội đồng  giáo dục trưởng và được quy định cụ  thể  trong quy chế chi tiêu nội bộ  hàng năm cùa  đơn vị; Thông tư số 17/2012/TT­BGDĐT ban bành quy định về dạy thêm, học thêm: Điều 7. Thu và quản lý tiền học thêm 1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường: a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản   lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất  phục vụ dạy thêm, học thêm; b) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường; c) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua  bộ  phận tài vụ  của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học  thêm. 2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: a) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ  chức dạy thêm, học thêm. b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về  quản lý tài chính đối với tiền học thêm. + Đối với khoản thu về quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu: Thực  hiện theo Thông tư  số  26/2009/TT­BGDĐT ngày 30/9/2009 của Bộ  Giáo dục và Đào   tạo quy định về  việc mặc đồng phục và lễ  phục tốt nghiệp của học sinh, sinh viên.  Phụ huynh học sinh và Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức việc may hoặc mua đồng   phục theo đúng quy định cùa Thông tư  số  26/2009/TT­ BGDĐT và các quy định khác   của nhà trường.
  5. Kinh phí cho việc may, mua, thuê, mượn đồng phục và lễ  phục lấy từ nguồn kinh phí  chi thường xuyên của nhà trường, đóng góp của học sinh, sinh viên hoặc các nguồn thu  hợp pháp khác và phải được công khai thu, chi. + Thu hộ Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn: Nghị định 146/2018/NĐ­CP: • Điểm đ Khoản 1 Điều 7 mức đóng là 4,5% mức lương cơ  sở. (4,5% x 1.490.000   đồng); • Điểm c khoản 1 Điều 8, học sinh được nhà nước hỗ trợ 30% mức đóng. 4. Thu theo thỏa thuận của cha mẹ học sinh (Điều lệ  Ban đại diện cha mẹ  học   sinh) Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư  55/2011/TT­BGDĐT ngày 22/11/2011  của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.  Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh 1. Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh: a) Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp có được từ sự ủng hộ tự  nguyện của cha mẹ học sinh và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện cha mẹ  học sinh lớp. b) Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường được trích từ kinh phí  hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp theo khuyến nghị của cuộc họp   toàn thể các trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp đầu năm học và nguồn tài  trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện học sinh trường. 2. Quản lý và sử dụng kinh phí của Ban đại điện cha mẹ học sinh: a) Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ  học sinh lớp chủ trì phối hợp với giáo viên chủ  nhiệm lớp dự kiến kế hoạch chi tiêu kinh phí được ủng hộ, tài trợ  và chỉ sử dụng sau  khi đã được toàn thể  các thành viên Ban đại diện cha mẹ  học sinh lớp thống nhất ý  kiến; b) Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ  học sinh trường thống nhất với Hiệu trưởng để  quyết định kế  hoạch sử  dụng kinh phí được  ủng hộ, tài trợ  và chỉ  sử  dụng sau khi   được toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất ý kiến. 3. Việc thu, chi kinh phí của Ban đại diện cha mẹ học sinh phải bảo đảm nguyên tắc   công khai, dân chủ; sau khi chi tiêu phải báo cáo công khai quyết toán kinh phí tại các  cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh lớp và các cuộc họp toàn thể Ban đại diện cha mẹ 
  6. học sinh trường. Không qui định mức kinh phí  ủng hộ  bình quân cho các cha mẹ  học  sinh. 4. Ban đại diện cha mẹ học sinh không được quyên góp của người học hoặc gia đình  người học: a) Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện. b) Các khoản ủng hộ không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ  học sinh: Bảo vệ  cơ sở vật chất của nhà trường, bảo đảm an ninh nhà trường; trông  coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; vệ  sinh lớp học, vệ  sinh trường;   khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường; mua sắm máy móc, trang  thiết bị, đồ  dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ  quản lý, giáo viên và  nhân viên nhà trường; hỗ trợ công tác quản lý, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo  dục; sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các công trình của nhà trường. B. Xây dựng quy định về  quản lý tài chính đối với nguồn thu ngoài ngân sách  trong nhà trường. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGUỒN THU NGOÀI NGÂN  SÁCH TRONG NHÀ TRƯỜNG 1. Quy định về học phí (nghị định 86/2015/NĐ – SB) Chương IV  Điều 13. Thu học phí 1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường  có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non,   giáo dục thường xuyên, đào tạo thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí  được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9   tháng/năm. Đối với cơ  sở  giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm. Trong   trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy   đổi để  thu học phí theo tín chỉ, song tổng số  học phí thu theo tín chỉ  của cả  khóa học   không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học. 2. Cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho  bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng theo quy định như sau:      a) Cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, được nộp  toàn bộ  số thu học phí vào ngân hàng thương mại để  quản lý, sử  dụng. Toàn bộ  tiền  lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập quỹ học bổng và hỗ trợ sinh viên;
  7.     b) Cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, nộp   toàn bộ số thu học phí của các ngành nghề được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí đào  tạo vào Kho bạc Nhà nước để  quản lý và sử  dụng; nộp toàn bộ  tiền thu học phí của  các ngành, nghề không được ngân sách nhà nước hỗ trợ vào ngân hàng thương mại để  quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập các   quỹ hỗ trợ sinh viên. Điều 14. Sử dụng học phí 1. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự  chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Cơ  sở  giáo dục ngoài công lập sử  dụng học phí theo quy định của Chính phủ  về  chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy  nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. Điều 15. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo 1. Cơ  sở  giáo dục công lập gửi toàn bộ  số  học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước  hoặc ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị  định này. Cơ  sở  giáo dục ngoài công lập gửi toàn bộ  số  học phí thu được vào ngân hàng thương mại   hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động. 2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công   tác kế  toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về  thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền;   và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài  liệu cung cấp. 3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết   toán thu, chi tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật. 2. Các khoản thu khác (Thông tư 16/2018 Bộ GDĐT) Chương II Điều 5. Vận động tài trợ 1. Căn cứ  vào kế  hoạch hoạt động năm học và dự  toán ngân sách được cơ  quan nhà  nước giao, định kỳ hoặc đột xuất, cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch vận động tài trợ  báo cáo phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở  giáo dục cấp tiểu học, trung học cơ sở; báo cáo sở  giáo dục và đào tạo phê duyệt đối  với cơ sở giáo dục cấp trung học phổ thông và các cơ  sở  giáo dục khác trực thuộc sở  giáo dục và đào tạo, trước khi tổ chức vận động tài trợ.
  8. Đối với trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học,   kế  hoạch vận động tài trợ  phải trình Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị  phê  duyệt trước khi vận động tài trợ và báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp. 2. Sở  giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm thẩm định phê   duyệt kế hoạch vận động tài trợ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ  sơ của   cơ sở giáo dục. Trường hợp phát hiện kế hoạch vận động tài trợ không đúng quy trình,  quy định và không công khai minh bạch thì phải yêu cầu cơ sở giáo dục dừng triển khai  kế hoạch vận động tài trợ. 3. Kế  hoạch vận động tài trợ  phải xác định rõ nội dung, mục đích, đối tượng thụ  hưởng, dự toán kinh phí và kế hoạch triển khai hoạt động cần tài trợ. Điều 6. Tiếp nhận tài trợ 1. Thành lập Tổ tiếp nhận tài trợ a) Cơ  sở giáo dục có trách nhiệm thành lập Tổ tiếp nhận tài trợ. Tổ  tiếp nhận tài trợ  bao gồm các thành phần chính sau: thủ trưởng cơ sở giáo dục; kế toán trưởng; Ban đại  diện cha mẹ học sinh hoặc đại diện Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh   viên; đại diện của cộng đồng dân cư  trên địa bàn đặt trụ  sở  của cơ  sở  giáo dục (nếu  có); b) Thủ trưởng cơ sở giáo dục là Tổ trưởng Tổ tiếp nhận tài trợ; c) Tổ  tiếp nhận tài trợ  có trách nhiệm phổ  biến, thông tin rộng rãi mục đích, ý nghĩa,   nguyên tắc của hoạt động tài trợ; cung cấp thông tin về thời gian, địa chỉ, tên và số tài  khoản tiếp nhận tài trợ  của cơ  sở giáo dục; nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử  dụng   các khoản tài trợ bằng hiện vật hoặc phi vật chất; d) Tổ tiếp nhận tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. 2. Cơ sở giáo dục tổ chức tiếp nhận khoản tài trợ như sau: a) Đối với các khoản tài trợ bằng tiền: ­ Cơ sở giáo dục phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng số tiền được tài trợ; mở  thêm một tài khoản tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để  tiếp nhận đối với   khoản tài trợ được chuyển khoản; ­ Trường hợp tài trợ  bằng kim cương, đá quý, kim loại quý hoặc hiện vật có giá trị  khác, cơ  sở  giáo dục phối hợp với Tổ  tiếp nhận tài trợ  tổ  chức bán cho Ngân hàng  Thương mại hoặc tổ chức bán đấu giá và nộp số  tiền thu được vào tài khoản của cơ  sở giáo dục. b) Đối với khoản tài trợ bằng hiện vật:
  9. ­ Cơ sở giáo dục phối hợp với Tố tiếp nhận tài trợ  có trách nhiệm thực hiện các thủ  tục nhận bàn giao, chuẩn bị mặt bằng, kho bãi để bảo quản hiện vật tài trợ  đảm bảo  thuận lợi, nhanh chóng; ­ Trường hợp tài trợ  bằng công trình xây dựng cơ  bản theo hình thức “chìa khóa trao   tay”: Nhà tài trợ  hoàn thành hồ  sơ, tài liệu và chứng từ  liên quan đến xây dựng công  trình chuyển cho cơ sở giáo dục và cơ quan tài chính cùng cấp để thực hiện hạch toán   theo giá trị công trình tài trợ  đã nhận bàn giao. Khuyến khích việc lập quyết toán vốn  theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT­BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài  chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; ­ Trường hợp tài trợ  bằng thiết bị, máy móc: Nhà tài trợ  cung cấp tài liệu, hồ  sơ  kỹ  thuật cho cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành. c) Đối với khoản tài trợ  phi vật chất: Cơ sở giáo dục tiếp nhận, quản lý và sử  dụng   theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật hiện hành. Trường hợp tài trợ bằng quyền sử dụng đất: Nhà tài trợ cung cấp các hồ  sơ liên quan   đến quyền sử dụng đất và làm các thủ  tục chuyển giao quyền sử dụng đất cho cơ  sở  giáo dục tiếp nhận, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. Điều 7. Quản lý, sử dụng tài trợ 1. Cơ  sở  giáo dục lập kế  hoạch sử  dụng tài trợ, trong đó xác định rõ mục đích, đối  tượng thụ  hưởng; cách thức tổ  chức thực hiện, tiến độ  thực hiện; chất lượng hoạt  động, chất lượng sản phẩm, công trình kèm dự  toán kinh phí chi tiết phù hợp với các   quy định về tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Kế hoạch sử dụng khoản tài trợ phải được công bố và niêm yết công khai trước khi tổ  chức thực hiện ít nhất 15 ngày làm việc để lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, giáo viên,  nhân viên, học sinh, sinh viên, cha mẹ học sinh, người giám hộ (nếu có) và nhà tài trợ. 2. Quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng tài trợ phải tuân thủ đúng mục đích đã đề ra,   đảm bảo tiến độ thời gian, chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn, định mức quy định, tuân  thủ các quy định hiện hành về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng và mua sắm đấu thầu.   Cơ  sở  giáo dục phải lập báo cáo quyết toán công việc hoàn thành và niêm yết công   khai để người học và xã hội giám sát, đánh giá. 3. Các sản phẩm, công trình hình thành từ  các khoản tài trợ  phải được sử  dụng đúng  mục đích và được bố  trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng thường xuyên để  phát huy hiệu  quả sử dụng, không để thất thoát, lãng phí. 4. Giá trị của khoản tài trợ phải được theo dõi và ghi chép trong sổ kế toán của cơ  sở  giáo dục theo quy định.
  10. Điều 8. Báo cáo tài chính và công khai tài chính 1. Các khoản tài trợ  phải được tổng hợp kịp thời vào báo cáo quyết toán thu, chi tài   chính theo kỳ và báo cáo quyết toán tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật. 2. Đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm thẩm tra, xét duyệt quyết toán đối với khoản   tài trợ của đơn vị dự toán cấp dưới. 3. Cơ  sở  giáo dục sử  dụng tài trợ  phải công khai nội dung báo cáo tài chính năm và  công khai quyết toán thu, chi tài chính năm đối với các khoản tài trợ.    a) Nội dung công khai tài chính bao gồm: Tên khoản tài trợ; tên tổ chức tài trợ; giá trị  tài trợ, quyết toán thu, chi; kết quả kiểm toán (nếu có);    b) Hình thức công khai báo cáo tài chính: Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý  cấp trên có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch vận động tài trợ và cơ quan tài chính đồng  cấp; niêm yết công khai tại trụ  sở  của cơ  sở  giáo dục nhận tài trợ  và các hình thức  khác;    c) Thời điểm công khai: Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện ngay sau khi  kết thúc quyết toán năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán. 3. Thu chi hộ Bảo hiểm y tế học sinh (Nghị định 146/2018/NĐ – CP) Chương I Điều 4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng 1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của   Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 2. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm   a khoản 9 Điều 3 Nghị định này. 3. Học sinh, sinh viên. 4. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp  có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 4. Thu theo thỏa thuận cha mẹ học sinh Quy trình quản lý và sử dụng các khoản đóng góp: Bước 1: Thống nhất chủ  trương và kế  hoạch triển khai trong Ban Giám hiệu, Hội  đồng nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  11. Bước 2: Lập Kế hoạch công việc và dự  trù kinh phí chi tiết (bao gồm dự kiến nguồn   huy động, các nội dung chi và dự  kiến mức chi cụ  thể) để  thực hiện. Trong đó, kế  hoạch công việc phải nêu rõ mục đích, đối tượng hưởng lợi, hình thức huy động các  nguồn đóng góp, cách thức tổ  chức thực hiện, chất lượng sản phẩm, công trình,...  Niêm yết công khai ít nhất một tuần để  tiếp thu các ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh kế  hoạch công việc và dự trù kinh phí. Bước 3: Báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp (Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị  xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý) để xin chủ trương thống nhất  bằng văn bản và chỉ được tiến hành vận động, thực hiện sau khi có sự đồng ý của cơ  quan cấp trên quản lý trực tiếp. Bước 4: Sau khi hoàn thành công việc, các trường phải niêm yết công khai và báo cáo   quyết toán số  kinh phí đã huy động và kết quả  thực hiện với các tổ  chức, cá nhân đã  đóng góp kinh phí. Khoản thu này phải đưa vào sổ  sách kế  toán và hạch toán, thanh  quyết toán theo quy định. Các tài sản được mua sắm, sửa chữa phải hạch toán tăng tài  sản và sử  dụng trong nhà trường (thực hiện hạch toán và khấu hao tài sản theo đúng  quy định hiện hành). Phần 2. Lựa chọn 1 hoạt động ở trường học, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối  với hoạt động này. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 Căn cứ kế hoạch năm học 2020­2021 của trường THCS Âu Lạc. Căn cứ theo chương trình năm học 2020­2021 của Liên đội trường THCS Âu Lạc. Trường THCS Âu Lạc triển khai Kế  hoạch tổ  chức các hoạt động chào mừng ngày  Nhà giáo Việt Nam 20/11/2021 như sau: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Mục đích:  – Thông qua tổ  chức Lễ  kỷ  niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20­11, giúp cán bộ, giáo  viên, nhân viên và học sinh, sinh viên nhận thức sâu sắc về vai trò, nhiệm vụ của Nhà  trường trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp  kinh tế, xã hội;
  12. – Tạo không khí vui tươi, phấn khởi, giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh   viên tích cực, nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành xuất sắc   nhiệm vụ năm học; ­ Tạo phong trào thi đua sôi nổi, tăng thêm tinh thần đoàn kết thân thiện trong tập thể  học sinh trong toàn trường, rèn luyện cho học sinh tính độc lập, sáng tạo, là dịp để các  em được giao lưu, tạo mối quan hệ đoàn kết giữa đội viên với đội viên, giữa học sinh  với thầy cô giáo. 2. Yêu cầu: ­ Tổ chức an toàn, tiết kiệm, hiệu quả cao. ­ Các chi đội tham gia đầy đủ, nhiệt tình, đầu tư tốt. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM: Thời gian các hoạt động sẽ diễn ra vào lúc: ­ Từ ngày 1/11– 20/11/2021. ­ Địa điểm: Tại trường THCS Âu Lạc. III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1. Hội thi văn nghệ ­ Chủ đề: Các tiết mục tham gia theo chủ đề về trường lớp, thầy cô, tình cảm bạn bè  trong sáng, ca ngợi quê hương đất nước, Bác Hồ kính yêu…phù hợp với môi trường sư  phạm. ­ Về  thời gian biểu diễn cho các tiết mục tự  chọn: Tối đa các lớp có 6 phút cho cả  phần trình diễn mỗi tiết mục. ­ Ban tổ chức sẽ chọn ra tiết mục xuất sắc nhất của mỗi th ể lo ại để  biểu diễn trong   ngày tổ chức lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2020. ­ Khen thưởng: Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích. 2. Phong trào thi đua hoa điểm 10 ­ Chủ đề: “Điểm mười dâng thầy cô” ­ Mỗi lớp sổ thi đua theo dõi hoa điểm tốt, chọn 1 lớp xuất sắc (Điểm cao nhất) và 2   lớp giải nhì  xuất sắc, ngoài ra chọn HS 02 có nhiều điểm 10 trong các môn học. ­ Liên đội tổ chức trao thưởng cho HS đạt danh hiệu Hoa điểm 10. ­ Khen thưởng : Giải nhất lớp xuất sắc (Điểm cao nhất), Giải nhì lớp xuất sắc, Cá  nhân đạt danh hiệu Hoa điểm 10 được nhận giấy khen và tiền thưởng của nhà trường.
  13. 3. Tổ chức cuộc thi Báo tường + Thời gian nộp Báo tường của Chi đoàn các lớp hạn cuối đến hết ngày 15/11/2021. + Ngày 16/11/2021: Chấm giải các đơn vị. + Ngày 18/11/2021: Công bố kết quả và triển lãm (tại khu tiền sảnh). ­ Đối tượng tham dự: Chi đoàn các lớp trong toàn trường. ­ Thể lệ: ­ Mỗi Chi đoàn tham dự 1 tờ Báo tường với chủ đề trên. ­ Được sử dụng mọi chất liệu, kích thước tuỳ ý, khuyến khích tính sáng tạo. ­ Hình ảnh có thể sưu tầm trong sách, báo, tranh ảnh, nhưng phải rõ ràng, có tính thẩm   mỹ mang nội dung trong sáng, lành mạnh. ­ Các tác phẩm sẽ được trưng bày vào ngày 20/11/2021. ­ Khen thưởng: 1 Giải Nhất, 1 Nhì, 2 Ba, 2 Khuyến khích. 4. Thi vẽ tranh ̉ ̀ ảnh đẹp đất nước, thành phố nơi em đang sống, mái trường thân thương,   ­ Chu đê: C bạn bè…Thể hiện lòng tri ân và yêu quí đối với thầy cô giáo. ­ Thi vẽ tranh: Khổ giấy A3 ­ Học sinh tự chuẩn bị giấy vẽ tranh và tham gia hội thi theo thời gian qui định và ngồi  đúng vị trí đã sắp xếp. ­ Khen thưởng: 1 Giải Nhất, 2 Nhì, 2 Ba, 3 Khuyến khích. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ­ Ban tổ chức là các đồng chí trong Ban chấp hành Đoàn trường và các đồng chí trong   BCH các Liên chi đoàn. ­ Ban tổ chức sẽ trao giải nhất, nhì, ba cho các nội dung nói trên. ­ Liên chi đoàn các khoa tiến hành họp và thông báo cho toàn thể  Chi đoàn trực thuộc  đơn vị mình chuẩn bị các điều kiện cần thiết, để  tham gia tốt các nội dung trên nhằm  chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. ­ Chi đoàn các lớp tiến hành báo cáo với giáo viên chủ nhiệm để tham gia tốt nội dung   trên và hoàn thành đúng theo thời gian qui định. BANG D ̉ Ự TRU KINH PHI ̀ ́ Đơn vi: VNĐ ̣
  14. TT DANH MỤC  ĐVT S.LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN HOẠT  ĐỘNG/HÀNG  HÓA Hội diễn văn nghệ 1 Hỗ  trợ  công tác  Người 2 200.000 400.000 chỉ đạo 2 Hổ   trợ   làm   sân  Người 3 50.000 150.000 khấu 3 Phông sự kiện Tấm 1 450.000 450.000 4 Hỗ   trợ   người  Người 2 200.000 400.000 lên   kế   hoạch  chương   trình,  duyệt kế hoạch 5 Hỗ   trợ   dẫn  Người 2 100.000 200.000 chương trình 6 Thuê   loa   đài,  Buổi 1 1.600.000  1.600.000 đàn ogan Giải thưởng 7 Giải nhất Giải 1 150.000 150.000  8 Giải nhì Giải 2 120.000 240.000  9 Giải Ba Giải 3 80.000 240.000  10 Giải KK Giải 5 50.000 250.000  11 Hổ   trợ   giám  Người 2 100.000 200.000 khảo    4.280.000 Cộng: Hoạt động thi đua nề nếp – Hoa điểm 10 1 Giải   nhất   lớp  Giải 1 100.000 100.000 xuất sắc (Điểm  cao nhất) 2 Giải   nhì   lớp  Giải 2 50.000 100.000 xuất sắc 3 Cá   nhân   đạt  Người 2 40.000 80.000 điểm   10   nhiều  nhất                             280.000 Cộng: Hoạt động làm báo tường 1 Giải nhất Giải 1 100.000 100.000 2 Giải nhì Giải 1 80.000 80.000 3 Giải ba Giải 2 60.000 120.000 4 Giải KK Giải 2 30.000 60.000                             360.000 Cộng: Thi vẽ tranh 1 Giải nhất Giải 1 100.000 100.000 2 Giải nhì Giải 2 80.000 160.000 3 Giải ba Giải 2 60.000 120.000 4 Giải KK Giải 3 30.000 90.000                             470.000 Cộng: Các khoản chi khác 
  15. 1 Chi tổ  chức hội  1.000.000 1.000.000 thi   cán   bộ   công  đoàn giỏi  2 Đồ uống Chai 360.000 360.000 3 Nhân   viên   lao  250.000 250.000 động vệ sinh                              1.610.000 Cộng: Tổng cộng: 7.000.000 Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn
nguon tai.lieu . vn