Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC NGO ẠI THƯƠNG TIỂU LUẬN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Phân tích và đ ịnh giá cổ ph iếu Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại Dương (Mã chứng khoán OGS) Họ và tên: Trần Thế Thành Lớp: Cao học QTKD K6.2 Số thứ tự : 90 Giảng viên: PGS, TS Nguyễn Đình Thọ Hà Nội, tháng 12/2010
  2. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ PHÂN TÍC H VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẠI DƯƠN G (MCK: O GC) I. Thông ti n cơ bản về Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại dương  Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại dương  Địa chỉ: Số 04 phố Láng Hạ, quận Ba Đình, Hà Nội  Mã chứng khoán: OGC  Sàn niêm yết: HOSE  Lĩnh vực: Bất động sản và tài chính  Website: www.oceangroup.vn 1. Ngành nghề kinh doanh Xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, công trình dân dụng * Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật và tài chính) * Giới thiệu và xúc tiến thương mại; Cung cấp các dịch vụ viễn thông, truyền thông, phát thanh, truyền hình; Quảng cáo thương mại * Đầu tư xây dựng công trình thủy điện * Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar) * Kinh doanh trung tâm thương mại; Kinh doanh sàn giao dịch bất động sản * Buôn bán lương thực, thực phẩm, đồ hộp, nước tinh khiết, nước giải khát và dần ăn các loại * Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh; Thiết kế kiến trúc công trình; Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doah nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 2. Lĩnh vực kinh doanh Tập đoàn Đại Dương là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành có chức năng, ngành nghề khác nhau nhưng tương trợ tốt cho hoạt động của nhau. OceanGroup đang hình thành cho mình một thế mạnh riêng để tồn tại và phát triển bai gồm: Bất động sản, truyền thông, tài chính ngân hàng, chứng khoán, thương mại. Là đơn vị hạch toán độc lập, tự ch ịu trách nhiệm đối vớ i các khoản nợ trong phạm vi vốn góp, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, hoạt động vì lợi ích công ty. OGC hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con với những công ty thành viên gồm: Ngân hàng Đại Dương (OceanBank), CTCK Đại Dương (OceanSecurities), Công ty Truyền thông Đại Dương (OceanMedia), Bất động sản (OceanRealstate) và D ịch vụ Khách sạn ( OceanHospitality)... Trong đó hai lĩnh vực trụ cột là ngân hàng và bất động sản. 3. Thị trường kinh doanh Hoạt động kinh doanh chủ yếu của OGC chủ yếu từ hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản. Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 2
  3. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ  Hiện tại OGC đang chi phối 5 công ty con: Đầu tư vào Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương (OJB) 20% vốn điều lệ của OJB, tương đương 400 tỷ đồng. Công ty là một trong những đối tác chiến lược, cổ đông lớn của OJB; Đầu tư vào Công ty cổ phần Chứng khoán Đại Dương (OCS) 75% vốn điều lệ của OCS, tương đương 225 tỷ đồng và là công ty mẹ của OCS; Đầu tư vào Công ty cổ phần Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương (OCH) 79% vốn điều lệ của OCH, tương đương 420 tỷ đồng và là công ty mẹ của OCH; Đầu tư vào Công ty cổ phần Truyền thông Đại Dương (OMC) 50% vốn điều lệ của OMC, tương đương 10 tỷ đồng; Đầu tư vào Công ty cổ phần Đầu tư phát triển hạ tầng VNT (chủ đầu tư KCN Minh Đức, Hưng Yên) 50% vốn điều lệ của VN T, tương đương 40 tỷ đồng.  Về lĩnh vực bất động sản, hiện tại, OGC đang triển khai thực hiện các dự án bất động sản lớn tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố lớn, như: Tên dự án Vị trí Công năng VNT Tower Nguyễn Trãi Số 19 Nguyễn Trãi, Công trình công cộng, văn Thanh Xuân, Hà Nội phòng và nhà ở St ar city Lê Văn Lương Lô số 2 4.1-CC Lê Văn Khu chung cư , văn phòng và Lương, Hà Nội nhà ở St ar city center Lô HH khu đô thị Đông Căn hộ cao cấp, văn phòng và Nam, đường T rần Duy khu thư ơng mại Hưng, Hà Nội Khu công nghiệp Minh Đức Huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Xây dựng và kinh doanh hạ Yên tầng kỹ thuật 4. Thông tin chứng khoán OGC trên sàn chứng khoán (cập nhật ngày 10/12/ 2010) Giá tham ch iếu 24600 VNĐ Giá mở cửa 24700 VNĐ Giá thấp nhất/cao nhất 24500VNĐ/25500 VNĐ Khối lượng giao dịch 1236400 Cổ phiếu Hệ số thanh khoản 0.4946% EPS 1290 VNĐ PE 20 Vốn thị trường 6450 tỷ VNĐ Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành 250 triệu Cổ phiếu Giá sổ sách 12800 VNĐ Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 3
  4. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ ROA 5% RO E 11% 5. Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận của OGC trong 3 năm tới: Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Vốn điều lệ 2.500.000 3.000.000 3.000.000 Doanh thu 2.042.649 2.559.009 3.126.674 Lợi nhuận sau thuế 1.053.774 1.342.297 1.638.570 II. Phân tích môi trường kinh doanh 1. Môi trường kinh tế vĩ mô 2. Môi trường cạnh tranh ngành III. Phân tích doanh nghiệp 1. Phân tích cơ cấu mặt hàng kinh doanh 2. Phân tích cơ cấu thị trường kinh doanh 3. Phân tích SWOT IV. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính BẢNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH Chỉ tiêu tài chính 2008 2009 9T/2010 I. Khả năng thanh toán (lần) 1. K/năng thanh toán hiện hành 0,898 1,065 1,369 2. Khả năng thanh toán nhanh 0,90 1,06 1,37 II. Hiệu quả hoạt động (vòng/ngày) 1. Kỳ thu tiền bình quân N/A 8.468,4 885,1 2. Vòng quay khoản phải thu N/A 0,04 0,41 Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 4
  5. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ 3. Vòng quay hàng tồn kho N/A 71,54 310,22 4. Vòng quay tài sản cố định N/A 17,15 118,25 5. Vòng quay tổng t ài sản N/A 0,02 0,16 III. Cơ cấu vốn 1. Hệ số nợ 46,64% 22,58% 15,67% 4. Hệ số nợ vay/vốn chủ sở hữu 85,78% 6,71% 6,09% 5. Hệ số lợi nhuận hoạt động/lãi N/A 0,06 11,31 vay IV. Hệ số về kh ả năng sinh lời 1. LNTT/doanh thu N/A 99,87% 70,82% 2. EBIT /doanh thu N/A 189,79% 73,13% 3. LN ST/doanh thu N/A 99,87% 53,05% 4. ROCE 0,97% 92,08% 64,10% 5. ROA 0,02% 1,70% 11,06% 6. Hsố lợi nhuận gộp/TTS 0,40% 3,23% 11,43% 7. H/s ố LN điều chỉnh/Tổng TS 0,40% 3,23% 8,56% 6. ROE 0,04% 2,20% 13,12% 9. Hệ số thu nhập/tổng vốn đầu 0,76% 3,34% 13,12% tư V. Đánh giá thu nhập Thu nhập trên cổ phần (VND ) 4 225 1.277 Tăng trư ởng tổn g tài sản N/A 255,58% 48,21% Tăng trư ởng doanh thu N/A N/A 1259,91% Tăng trư ởng lợi nhuận trư ớc N/A 30922,11% 864,30% thuế Tăng trư ởng vốn điều lệ N/A 404,62% 27,03% Giá vốn/doanh t hu N/A 94,83% 73,76% Chi phí bán hàng/doanh thu N/A 13,19% 0,74% Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 5
  6. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ Chi phí quản lý/doanh thu N/A 4,40% 0,96% Chi phí t ài chính/doanh thu N/A 108,00% 2,81% Giá trị sổ sách (VND) 10.001 10.225 12.991  Về n ăng lự c t ài chính, với số vốn điều lệ là 1.968 tỷ đồng (thực góp) tại thời điểm 31/12/2009 và 2500 tỷ đồng tại thời điểm 31/10/2010, hệ số nợ phải trả và nợ thấp chỉ chiếm 22,58% và 15,67% trên tổng t ài sản, các khoản phải trả khác chủ yếu là nhận góp vốn, đặt cọc từ các tổ chức, cá nhân để t hực hiện các dự án bất động sản.  Chỉ tiêu về khả năng thanh t oán cho thấy trạng thái tài chính của OGC hiện nay khá tốt. OG C chủ động trong việc thanh toán nợ ngắn hạn. Quý I/2010, OGC tăng vốn từ 1.968 tỷ đồng lên 2.500 tỷ đồng điều này giúp cho OG C có khả năng tài chính dồi dào, hệ số thanh toán hiện hành của OGC đạt 1,369 lần. Cơ cấu vốn của O GC an toàn khi nguồn vốn chính từ vốn chủ sở hữu. Đến quý III/2010 hệ s ố thanh toán nhanh lên 1,366 lần cho th ấy tình hình t ài chính của OGC khá lành mạnh. Về mặt tài chính, OG C ngày càng tự chủ hơn. Tuy nhiên tài sản ngắn hạn của OG C chủ yếu là tiền mặt do đó vòng quay hàng tồn kho tương đối lớn, thêm vào đó vòng quay tổng tài sản tương đối thấp do doanh nghiệp liên tục tăng trư ởng tổng tài sản.  Nợ vay chỉ bằng 6,71% so với vốn chủ sở hữu trong năm 2009 và 6,09 lần tại thời điểm này. Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần và Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần trong 9 tháng 2010 của OGC khá cao. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của OGC trong năm 2010 lợi nhuận thu đư ợc chủ yếu từ BĐS và cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con và công ty liên kết, hoạt động kinh doanh bất động sản đang dần chiếm tỷ trọng cao. Sang năm 2010, các dự án bất động sản được triển khai, OGC đã kiểm soát tốt chi phí nhằm thu đư ợc lợi nhuận cao nhất. Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở h ữu và Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng t ài s ản trong 9 tháng năm 2010 đã cao hơn năm 2009 tuy nhiên vẫn khá thấp so với các doanh nghiệp trong cùng ngành do OGC tăng vốn và hoạt động kinh doanh bất động sản đư ợc mới bắt đầu đư ợc triển khai rộng. Theo kế hoạch kinh doanh OG C trong các n ăm sau, lợi nhuận năm 2010 của OGC hơn 1000 tỷ đồng. V. Phân tích định giá cổ phiếu Sử dụng phương pháp P/B và P/ E  Việc định giá cho cổ phiếu của OGC được thực hiện theo phương pháp định giá tương đối trên cơ sở kết hợp sử dụng hai chỉ số P/E và P/ B.  OGC mặc dù là 1 tập đoàn kinh doanh đa ngành, nhưng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản và đầu tư tài chính dài hạn vào các công ty con và công ty liên kết. Trong đó, các dự án bất động sản của tập đoàn được dự báo sẽ đóng góp trên dưới 70% doanh thu và thu nhập cho toàn tập đoàn. Vì thế, việc xếp O GC vào cùng nhóm với các công ty kinh Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 6
  7. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ doanh bất động sản đang niêm yết trên sàn chứng khoán là hoàn toàn có cơ sở.  Hiện nay trên thị trường Việt nam có khoảng 30 công ty đang hoạt động trong lĩnh vực này, trong đó 11 công ty trong bảng trên đã được chọn ra để tính toán các chỉ số quan trọng cho nhóm công ty cùng ngành (peer companies) dựa trên tiêu chí lựa chọn là các công ty lấy kinh doanh bất động sản là hoạt động kinh doanh cốt lõi. Giá trị vố n Giá trị sổ hoá thị Mã CP EPS ROE RO A Giá CP P/B P/E sách trườ ng (tỷ đồng) HAG 5782 23% 11% 78000 23600 22817 3.31 13. 49 ITA 2758 11% 7% 15600 15500 1.01 5.66 KBC 6366 32% 12% 32000 13000 2.46 5.03 VIC 2555 25% 5% 94500 9300 29641 10. 16 36. 99 SJS 9276 45% 27% 60500 20500 2.95 6.52 5900 TDH 7295 22% 15% 37000 32700 1220 1.13 5.07 LGL 4707 18% 9% 19800 13000 400 1.52 4.21 BCI 4667 20% 8% 30200 17300 2305 1.75 6.47 NBB 10775 23% 8% 80000 44900 1255 1.78 7.42 (Số liệu thống kê EPS, ROE, ROA , Giá CP, Giá trị sổ sách và giá t rị vốn hóa thị trường được lấy tại thời điểm ngày 10/12/2010 t rên website: www.cophieu68.com)  Do phân phối P/E và P/B của nhóm công ty cùng ngành có xuất hiện outliers (P/E của HAG và VIC lần lượt là 13.49 và 36.99; P/B của VIC là 10.16 - cao bất thường so với các công ty trong nhóm), nên giá trị P/E và P/B trung vị được lựa chọn làm cơ sở cho việc định giá thay vì P/E và P/ B trung bình nhóm công ty. Ghi chú: Trong lý thuyết xác suất và thống kê, số trung vị (là một số tách giữa nửa lớn hơn và nửa bé hơn của một mẫu, một quần thể, hay một phân bố xác suất. Nó là giá trị g iữa trong một phân bố, mà số số nằm trên hay dưới con số đó là bằng nhau. Điều đó có nghĩa rằng 1/2 quần thể sẽ có các giá trị nhỏ hơn hay bằng số trung vị, và một nửa quần thể sẽ có giá trị bằng hoặc lớn hơn số trung vị. Theo đó, P/B trung vị của ngành tính được là 1.78 và P/E trung vị của ngành là 7.42 Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 7
  8. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ  Tính tới ngày 10/ 12/2010, giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu OGC là 12800 VNĐ/cổ phiếu, như vậy, giá mục tiêu của cổ phiếu OGC tính theo phương pháp P/B sẽ vào k hoảng 1.78 x 12000 = 22806 VNĐ/cổ phiếu.  Với những kết quả đạt được trong 9 tháng qua, học viên ước lượng mức EPS dự phóng năm 2010 sẽ đạt 3.000 VND/CP, như vậy, giá mục tiêu của cổ phiếu OGC tính theo phương pháp P/E sẽ vào khoảng 7.42 x 3000 = 22.273 đồng/cổ phiếu BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH GIÁ Phương pháp Giá (Đồng/cổ phiếu) Trọng số (% ) P/B 22806 50% P/E 22273 50% Tổng hợp 22540  Kết hợp 2 phương pháp trên lại, g iá mục tiêu của cổ phiếu OGC ước t ính được sẽ vào khoảng 22,540VNĐ/cổ phiếu. So với mức giá đóng cửa 25,500 VNĐ/ CP ngày 10/12/2010 thì có thể thấy cổ phiếu OGC đang được giao dịch khá gần mức giá hợp lý. Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 8
  9. Tiểu luận môn học Thị trường chứng khoán Giảng v iên: PGS,T S Nguyễn Đình Thọ TÀI LIỆU THAM KH ẢO (1) Slide bài giảng môn Th ị trường chứng khoán, PGS TS Nguyễn Đình Thọ - trường Đại học Ngoại Thương (2) W ebsite: http://www.oceangroup.vn (3) W ebsite: http://www.cophieu68.com (4) W ebsite: http://ezsearch.fpts.com.vn/Services/EzData/default2.aspx?s=778 (5) Học v iên: Trần Thế Thành Lớp Cao học QTKD K6.2 – Đại họ c Ngoại Thương Trang 9
nguon tai.lieu . vn