Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------------    ------------- BÁO CÁO THU HOẠCH MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC ĐỀ TÀI: NHỮNG NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO ỨNG DỤNG TRONG ĐIỆN THOẠI Giảng viên hướng dẫn : GS.TSKH. Hoàng Kiếm Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Nhung Mã số SV: CH1101117 TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2012
  2. LỜI CẢM ƠN  Sau hơn 1 tháng nghiên cứu và tìm tòi tôi đã hoàn thành bài thu hoạch này. Để đạt được kết quả này, tôi đã nỗ lực hết sức đồng thời cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ của các quí Thầy Cô và các bạn. Trước hết, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Công Nghệ Phần Mềm,Khoa Mạng Máy Tính, trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và các quí Thầy Cô đặc biệt là GS.TSKH. Hoàng Kiếm đã tận tình hướng dẫn, giảng giải và cho em nguồn cảm hứng đến với môn học và rộng hơn là cảm hứng trong nghiên cứu khoa học. Tôi cũng rất cảm ơn bạn bè trong Khoa đã luôn bên cạnh và ủng hộ, đóng góp ý kiến giúp tôi có thể giải quyết các vấn đề khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện báo cáo cuối kì này. Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng nhưng kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn báo cáo cuối kì này vẫn còn nhiều thiếu sót, và thực sự chưa phải là một báo cáo hoàn thiện. Tôi rất mong nhận được sự góp ý đánh giá của quí Thầy Cô, của các bạn để tôi có thể phát triển báo cáo này thêm hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! TPHCM, Tháng 04 năm 2012 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Nhung
  3. NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn) ..……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………
  4. MỤC LỤC TỔNG QUAN ............................................................................................................ 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ................. 7 40 Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo: ........................................................................ 7 Nguyên tắc phân nhỏ: ......................................................................................... 7 Nguyên tắc “tách khỏi”: ..................................................................................... 7 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ: ............................................................................ 8 Nguyên tắc phản đối xứng: ................................................................................. 8 Nguyên tắc kết hợp:............................................................................................ 8 Nguyên tắc vạn năng: ......................................................................................... 8 Nguyên tắc “chứa trong”: ................................................................................... 8 Nguyên tắc phản trọng lượng: ............................................................................ 8 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ: .......................................................................... 8 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: ............................................................................... 9 Nguyên tắc dự phòng: ........................................................................................ 9 Nguyên tắc đẳng thế: .......................................................................................... 9 Nguyên tắc đảo ngược: ....................................................................................... 9 Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: ................................................................................. 9 Nguyên tắc linh động: ........................................................................................ 9 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: .................................................................. 9 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: ................................................................ 10 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: ........................................................ 10 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: ..................................................................... 10 Nguyên tắc liên tục tác động có ích .................................................................. 10 Nguyên tắc “vượt nhanh”: ................................................................................ 10 Nguyên tắc biến hại thành lợi: .......................................................................... 11
  5. Nguyên tắc quan hệ phản hồi:........................................................................... 11 Nguyên tắc sử dụng trung gian: ........................................................................ 11 Nguyên tắc tự phục vụ:..................................................................................... 11 Nguyên tắc sao chép (copy): ............................................................................. 11 Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”: ....................................................................... 11 Thay thế sơ đồ cơ học:...................................................................................... 11 Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: ...................................................................... 12 Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng:........................................................................ 12 Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ: ........................................................................... 12 Nguyên tắc thay đổi màu sắc: ........................................................................... 12 Nguyên tắc đồng nhất: ...................................................................................... 12 Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần: .................................................... 12 Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng: ..................................................... 13 Sử dụng chuyển pha: ........................................................................................ 13 Sử dụng sự nở nhiệt:......................................................................................... 13 Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: ...................................................................... 13 Thay đổi độ trơ: ................................................................................................ 13 Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite): .................................................... 13 PHẦN 2: ỨNG DỤNG PPLST TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC PHIÊN BẢN ĐIỆN THOẠI ....................................................................................................... 14 Lịch sử chiếc điện thoại qua các thời kỳ ............................................................... 14 Phân tích các nguyên tắc sáng tạo được áp dụng .................................................. 16 Kết Luận .................................................................................................................. 17
  6. TỔNG QUAN Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập sâu sắc với thế giới . Chúng ta đang phải cạnh tranh rất ác liệt với các công ty nước ngoài . Điều đó đòi hỏi người lao động không chỉ cần các kiến thức về chuyên môn mà còn cần các kỹ năng mới trong đó có tư duy sáng tạo và các kiến thức về phát minh và sáng chế để góp phần gia tăng các cải tiến về sản phẩm , dịch vụ , quản lý… trong mỗi tổ chức họ tham gia do đó giúp gia tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ Việt Nam trước công ty nước ngoài . Công nghệ thông tin đang hiện diện khắp nơi điện thoại, máy vi tính , internet , … sử dụng chúng hiệu quả sẽ mang lại lợi ích cho bạn và tổ chức của bạn . 40 thủ thuật sáng tạo cho chúng ta cách sử dụng các công cụ này sáng tạo và hiệu qủa hơn . Rất nhiều người đã nghĩ tới một chiếc điện thoại trước khi nó chính thức ra đời. Việc bạn có thể nói chuyện với một người khác ở một nơi cách xa hàng ngàn km mà không cần phải ra khỏi nhà là một điều tuyệt vời mà không ai có thể phủ nhận. Điện thoại cho phép bạn có thể nói chuyện với bất kỳ ai ở bất kỳ nơi đâu, vào bất kỳ thời điểm nào, thậm chí bạn có thể nhìn thấy người đang nói chuyện với mình và biết người đó hiện đang làm gì. Qua các thời kỳ phát triển, sự phát triển của điện thoại ngày càng mở rộng. Ứng dụng 40 nguyên lý sáng tạo, chúng ta lại cho ra đời những sản phẩm điện thoại khác nhau. Dưới đây là nội dung bài báo cáo “Ứng dụng phương pháp luận sáng tạo trong việc phát triển các phiên bản điện thoại” .
  7. PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO "PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO" (Creativity Methodologies) là bộ môn khoa học có mục đích xây dựng và trang bị cho mọi người hệ thống các phương pháp, các kỹ năng thực hành tiên tiến về suy nghĩ để giải quyết vấn đề và ra quyết định một cách sáng tạo, về lâu dài, tiến tới điều khiển được tư duy. "PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO" là phần ứng dụng của khoa học rộng lớn hơn, mới hình thành và phát triển trong thời gian gần đây : KHOA HỌC SÁNG TẠO (Creatology). Theo các nhà nghiên cứu, khoa học này ứng với "làn sóng thứ tư" trong quá trình phát triển của loài người, sau nông nghiệp, công nghiệp và tin học. Làn sóng thứ tư ứng với Creatology (hay còn gọi là thời đại hậu tin học) chính là sự nhấn mạnh vai trò chủ thể tư duy sáng tạo của loài người trong thế kỷ XXI. Nghiên cứu là công trình khảo sát, nỗ lực tìm kiếm hay khám phá những sự kiện hay thông tin, kiến thức mới bằng các biện pháp có hệ thống và khoa học về một lĩnh vực nào đó, với mục đích mở rộng hay đào sâu hơn kiến thức về một chủ đề trong lĩnh vực đã chọn. Vì vậy, trước khi giải quyết vấn đề được nghiên cứu, chúng ta phải nắm rõ cơ sở lý thuyết cần thiết, mà ở đây là các kiến thức về lập trình cùng với những phương pháp sáng tạo mà ta có thể vận dụng trong quá trình làm bài. 40 Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo: Nguyên tắc phân nhỏ: a. Chia đối tượng thành các phần độc lập. b. Làm đối tượng trở nên tháo lắp được. c. Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng. Nguyên tắc “tách khỏi”: a. Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng.
  8. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ: a. Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất. b. Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau. c. Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc. Nguyên tắc phản đối xứng: a. Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giãm bật đối xứng). Nguyên tắc kết hợp: a. Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận. b. Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận. Nguyên tắc vạn năng: a. Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối tượng khác. Nguyên tắc “chứa trong”: a. Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ ba ... b. Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác. Nguyên tắc phản trọng lượng: a. Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực nâng. b. Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các lực thủy động, khí động... Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ: a. Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại ).
  9. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: a. Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng. b. Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển. Nguyên tắc dự phòng: a. Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn. Nguyên tắc đẳng thế: a. Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng. Nguyên tắc đảo ngược: a. Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ, không làm nóng mà làm lạnh đối tượng). b. Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: a. Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu. b. Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn. c. Chuyển sang chuyển độg quay, sử dung lực ly tâm. Nguyên tắc linh động: a. Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc. b. Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: a. Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
  10. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: a. Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều). b. Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng. c. Đặt đối tượng nằm nghiêng. d. Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước. e. Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho trước. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: a. Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động ( đến tầng số siêu âm). b. Sử dụng tầng số cộng hưởng. c. Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện. d. Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: a. Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung). b. Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ. c. Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác. Nguyên tắc liên tục tác động có ích a. Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải). b. Khắc phục vận hành không tải và trung gian. c. Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua. Nguyên tắc “vượt nhanh”: a. Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn. b. Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
  11. Nguyên tắc biến hại thành lợi: a. Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu ứng có lợi. b. Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác. c. Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa. Nguyên tắc quan hệ phản hồi: a. Thiết lập quan hệ phản hồi b. Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó. Nguyên tắc sử dụng trung gian: a. Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp. Nguyên tắc tự phục vụ: a. đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa b. Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư. Nguyên tắc sao chép (copy): a. Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao. b. Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết. c. Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biẻu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”: a. Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ). Thay thế sơ đồ cơ học: a. Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị. b. Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng
  12. c. Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định . d. Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: a. Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: a. Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối. b. Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ: a. Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ…) b. Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó. Nguyên tắc thay đổi màu sắc: a. Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài b. Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài. c. Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất phụ gia màu, hùynh quang. d. Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu. e. Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp. Nguyên tắc đồng nhất: a. Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần: a. Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không càn thiết phải tự phân hủy (hoà tan, bay hơi..) hoặc phải biến dạng.
  13. b. Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng: a. Thay đổi trạng thái đối tượng. b. Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc. c. Thay đổi độ dẻo d. Thay đổi nhiệt độ, thể tích. Sử dụng chuyển pha: a. Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như: thay đổi thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng... Sử dụng sự nở nhiệt: a. Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu. b. Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau. Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: a. Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy. b. Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy. c. Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy. d. Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon. Thay đổi độ trơ: a. Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà. b. Đưa thêm vào đối tượng các phần , các chất , phụ gia trung hoà. c. Thực hiện quá trình trong chân không. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite): a. Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành (composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới.
  14. PHẦN 2: ỨNG DỤNG PPLST TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC PHIÊN BẢN ĐIỆN THOẠI Lịch sử chiếc điện thoại qua các thời kỳ Đầu tiên chúng ta hãy cũng nhau tìm hiểu nguyên lý hoạt động của điện thoại. Khi chúng ta nói thì không khí làm cho các dây thanh âm trong cổ họng chúng ta rung lên, những giao động này đã chuyền vào các phân tử của không khí tức là những sóng âm thanh phát ra từ miệng chúng ta đã tạo ra các giao động của không khí. Khi những sóng âm thanh đó chạm vào màng đàn hồi trong ống nói thì chúng sẽ làm cho cái màng đó rung với tần số giống như các rung động của các phần tử không khí, những giao động này đã chuyền qua đường dây điện thoại các tín hiệu hình sóng và dẫn đến những rung động của màng điện thoại ở đầu dây đằng kia. Màng đàn hồi sẽ tạo ra sóng trong không khí giống như những sóng đã được gửi vào ống nói khi những sóng này đến tai người nghe ở đầu dây đằng kia giống như là âm thanh trực tiếp phát ra từ miệng của bạn. Vào nửa cuối thế kỷ 19, Alexander Graham Bell đã là người đầu tiên sáng chế, đồng thời nhận được bằng phát minh cho thứ sau này được gọi là “điện thoại”. Đầu ống nghe và micro nói được “tích hợp” vào một cổng. Khi đối thoại, người gọi sẽ nói vào đó, đồng thời cũng chờ âm thanh từ đầu dây bên kia cũng từ đấy vọng ra.Vào thời bấy giờ, nó thực sự là một bước tiến công nghệ đột phá, là kết quả của một sự nỗ lực nghiên cứu tìm tòi ra một phương thức liên lạc mới thay thế cho loại máy điện báo thô sơ thường được sử dụng trước đó. Năm 1896, Wilhelm Candlestick đã phát triển tất cả những thiết bị đã có thời bấy giờ thành một thiết kế điện thoại tân tiến và dễ sử dụng hơn với 2 bộ receiver phân biệt, một để nghe và một để nói. Hơn thế nữa, phần loa nghe đã được tách rời ra khỏi hệ thống chính, được nối bằng dây dẫn, giúp cho cuộc nói chuyện trở nên tiện lợi hơn rất nhiều Tiếp theo đó, áp dụng công nghệ quay số, năm 1904, người ta đã cho ra đời chiếc điện thoại quay số đầu tiên. Sự ra đời của chiếc điện thoại này đã thay đổi hoàn toàn bộ mặt ngành viễn thông của nhân loại. Năm 1889, William Gray phát minh ra chiếc điện thoại trả tiền sử dụng tiền xu đầu tiên, và đến năm 1902, 81.000 bốt điện thọai công cộng đã được triển khai trên toàn lãnh thổ nước Mỹ. Nhưng phải đến năm 1905 thì chúng mới trở
  15. thành những chiếc “bốt” theo đúng nghĩa đen, với khả năng loại bỏ tiếng ồn bên ngoài. Năm 1949, chiếc điện thoại Western Electric Model 500 được Bell System giới thiệu lần đầu tiên và đã trở thành chiếc điện thoại gia đình phổ biến nhất tại Mỹ lúc bấy giờ với thiết kế nhỏ gọn, tiện dụng và kế thừa tất cả những tính năng của những dòng điện thoại trước đó Năm 1963, chiếc điện thoại Western Electric Model 1500 ra đời thay thế Model 500 huyền thoại. Model 1500 được trang bị hệ thống 12 phím số, thay cho chiếc bàn quay truyền thống. Chiếc điện thoại đầu tiên được cho là “di động” được quảng cáo vào năm 1967 với tên gọi là “Carry phone” đánh dấu một bước tiến gần hơn đến mẫu điện thoại di động nguyên bản. Mang danh là di động nhưng việc sử dụng nó thì vô cùng bất tiện khi người ta cứ phải vác “kè kè” bên mình một chiếc hộp máy to sụ nặng tới 4,5 kg. Giá thành lại rất cao nên nó hầu như không được phổ biến rộng rãi cho đến khi phiên bản nhỏ gọn của nó được tung ra thị trường. Năm 1983, chiếc điện thoại di động hoàn chỉnh đầu tiên đã ra đời với cái tên DynaTAC 8000X đã nhẹ và gọn gàng hơn. Sáu năm sau, chiếc điện thoại MicroTAC ra đời kế thừa DynaTAC 8000X và được thu gọn kích cỡ chỉ nặng khoảng 350g, đây được mệnh danh là chiếc điện thoại nhẹ nhất thời bấy giờ. Năm 1998, nhà sản xuất Canada RIM (Research in Motion) cho ra đời chiếc điện thoại Blackberry. Với thành công trong việc kết hợp chức năng của một chiếc PDA và điện thoại vào cùng một thiết bị, Blackberry đã mang đến thế giới một thuật ngữ mới toanh: Smartphone. Nhưng điều không phải ai cũng biết là Blackberry đã khởi đầu với một thiêt bị nhắn tin với khả năng gửi email, nhắn SMS và hiển thị lịch làm việc mang tên RIM 850/950. Năm 1999, Nokia 3210 là một trong những model điện thoại đầu tiên tích hợp antenna ngầm bên trong máy. Chiếc điện thoại này trở nên vô cùng phổ biến khi nó cho phép người sử dụng thay những bộ vỏ hợp thời trang cho chính chú dế của mình. Năm 2000, điện thoại Sharp J-SH04 - Một thành tựu của người Nhật Bản là chiếc điện thoại di động tích hợp camera chụp hình đầu tiên trên thế giới. Mặc dù cảm biến CMOS… 0.1 megapixel của điện thoại sẽ cho ra những bức ảnh dở tệ
  16. trên màn hình 256 màu, nhưng nếu không có J-SH04, sẽ chẳng bao giờ có những chiếc điện thoại chụp ảnh đẹp lung linh như ngày nay. Năm 2005, nhà sản xuất UT Starcom cho ra đời chiếc điện thoại F-1000 thay việc nhận sóng di động 2G bằng việc nhận sóng Wi-Fi để gọi điện cũng như nhắn tin. Năm 2007, với sự ra đời của Apple iPhone, nó được coi là chiếc smartphone quan trọng nhất mọi thời đại. Chiếc điện thoại Iphone của Apple thực sự là một sự sáng tạo đột phá về kiểu dáng với nét đặc trưng là màn hình cảm ứng siêu nhạy giúp người sử dụng có thể thao tác dễ dàng chỉ bằng việc “lướt” nhẹ các ngón tay. Nó tạo nên cơn sốt chưa từng có và khởi đầu cho một cuộc cạnh tranh quyết liệt giữa các hãng trong phân khúc dòng điện thoại smartphone. Phân tích các nguyên tắc sáng tạo được áp dụng - Nguyên tắc sao chép (copy): Các phiên bản điện thoại là sự sao chép lẫn nhau về nguyên tắc hoạt động. Tuy các phiên bản điện thoại về sau có nhiều sự cải tiến trong thiết kế, kiểu dáng, màu sắc và các tính năng nhưng chức năng cốt lõi là truyền tin (nghe – gọi) thì vẫn không thay đổi. - Nguyên tắc phân nhỏ: từ chiếc điện thoại đầu tiên với đầu ống nghe và micro nói được tích hợp vào 1 cổng, năm 1890, Wilhelm Candlestick đã phát triển điện thoại tách cổng nghe nói thành 2 cổng phân biệt, 1 để nghe, 1 để nói. - Nguyên tắc kết hợp: Năm 1889, William Gray phát minh ra chiếc điện thoại trả tiền sử dụng tiền xu đầu tiên đã biết kết hợp điện thoại với máy thu tiền. Điện thoại ngày nay còn có chức năng kết hợp được sử dụng như đèn pin chiếu sáng; kết hợp với camera, máy ghi âm, bản đồ, máy nghe nhạc… - Nguyên tắc vạn năng: Với chiếc điện thoại iPhone, người dùng có thể dễ dàng lướt net, truy cập các ứng dụng khác nhau như chơi game, cập nhật các thông tin trên facebook, vv… - Nguyên tắc thay đổi màu sắc: Trên thị trường điện thoại hiện nay có rất nhiều kiểu dáng điện thoại khác nhau, màu sắc khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng của từng đối tượng khách hàng. - Nguyên tắc thay đổi kích cỡ: Nhìn lại chặng đường phát triển của chiếc điện thoại, ta dễ nhận thấy ngay nguyên tắc thay đôi kích cỡ được áp dụng triệt để. Từ 1 chiếc điện thoại ban đầu nặng tới gần chục kg thì nay chiếc
  17. điện thoại được thay đổi kích cỡ chỉ nhỏ vừa 1 tay cầm. Thị trường hiện nay cũng phát triển rất đa dạng về kích thước lớn nhỏ của chiếc điện thoại này. - Nguyên tắc đơn giản hóa tối đa: Điện thoại iphone là 1 trường hợp điển hình cho nguyên tắc này. Từ 1 chiếc điện thoại với hình dáng thô kệch, với rất nhiều nút bấm, Steven Job đã biến chiếc điện thoại ấy trở thành 1 chiếc điện thoại cực kỳ đơn giản chỉ với 1 nút bấm mà tính năng của điện thoại vẫn giữ được, và sau này được phát triển lên nhiều tính năng rất thú vị và hấp dẫn khác. Kết Luận Qua bài luận trên ta thấy được sự ảnh hưởng của 40 phương pháp sáng tạo trong quá trình giải quyết các vần đề tin học là vô cùng to lớn. Không chỉ là hướng để giải quyết các vấn đề mà bản thân của 40 phương pháp này đã ẩn chứa trong nó câu trả lời. Ngày nay khi mà với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm thế giới trở nên bình đẳng hơn, các biên giới quốc gia chỉ còn giá trị về địa lý thì cơ hội thành công là rất rõ rệt với tất cả mọi người. Do đó việc nắm vững 40 phương pháp sáng tạo có thể coi như là chìa khoá để mở cánh cửa thành công. Chỉ cẩn giải quyết được một vấn đề nào đó cũng có thể làm nên cuộc cách mạng công nghệ mới. Ngoài ra hiện tại trong nước khả năng sáng tạo còn rất hạn chế hoặc có thì không phục vụ nhiều cho đời sống thực tế. Đây là cơ hội cho tất cả mọi người để phát huy khả năng sáng tạo của mình không chỉ trong tin hoc mà con nhiều lĩnh vực khác ngoai đời sống để làm giàu cho xã hội vả bản thân, để làm được điều này con đường ngắn nhất là nắm vững 40 phương pháp sáng tạo để có thể liên tưởng vận dụng vào ngay nghi gặp một vấn đề nào đó.
nguon tai.lieu . vn