Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN  LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG Môn: Quản lí chất thải rắn và nguy hại GVHD: Th.S Lê Tấn Thanh Lâm Thực hiện: Nhóm 1 – QLCTR&NH – HK 2 2016-2017 – PV337 – T5 - 789 SINH VIÊN THỰC HIỆN 1. Cao Thị Lan (nhóm trưởng) 7. Nguyễn Thị Hằng 2. Vũ Thị Mai (14163143) 8.Võ Thị Thùy Dương 3.Võ Thị Huỳnh Lê 9.Nguyễn Thị Phương Diễm 4.Lương Thị Kim Nhi 10.Nguyễn Văn Sơn 5.Trần Hồ Quyết Tiến 11.Nguyễn Kim Ngọc Mỹ 6.Nguyễn Kim Hoàng 12.Vũ Thị Mai (14163142) Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 2017 HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 1
  2. MỤC LỤC 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 3 SƠ ĐỒ LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG ....................................................... 4 2. LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG. ................................................................................... 5 2.1. Hiến pháp .................................................................................................................5 2.2. Luật bảo vệ môi trƣờng ........................................................................................... 5 2.3. Nghị định .................................................................................................................7 2.3.1. Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn h c ........................ 7 2.3.2. Nghị định 38/2015/NĐ-CP- Quản lí chất thải và phế liệu h c ...............8 2.3.3. Nghị định 155/2016/NĐ-C quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong ĩnh vực bảo vệ môi trường ph c ..............................................................................11 2.4. Thông tƣ hƣớng dẫn và các văn bản pháp quy về quản lí chất thải rắn thông thƣờng (phụ lục C)........................................................................................................12 2 4 1 Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn thông thường, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng không nguy hại và tiêu huỷ xe ưu đãi, miễn trừ năm 2015 ....12 2.4.2. Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày12/12/2008 của bộ tài chính về việc hướng dẫn cơ chế với các hoạt động đầu tư cho quản lí chất thải rắn ...................................13 2 4 3 Thông tư 58/2015/TT T-BYT- TNMT quy định về quản lý chất thải rắn y tế ..14 2 4 4 Thông tư 31/2016/TT- TNMT và thông tư 35/2015/TT-BTNMT ...................... 15  Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường c m công nghiệp, khu kinh doanh, dịch v tập trung, làng nghề và sở sản xuất, kinh doanh, dịch v . .................. 15 2.5. Quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN và TCVN) trong vấn đề quản lí chất thải rắn thông thường. ..................................................................................................16 2.6. Một số quyết định ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực quản lí chất thải rắn thông thƣờng (Phụ lục D). .......................................................................17 HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 1
  3. 2.6.1. Trích dẫn một vài nội dung chính trong Quyết định số 130/2002/QĐ-UB (18/11/2002): Quyết định Về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. .............................................................. 17 2.6.2. Trích dẫn một số nội dung chính của Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND: Quyết định về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................20 3. KHÓ KHĂN VÀ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI CẦN PHẢI KHẮC PHỤC NHẰM HOÀN THIỆN VĂN BẢN LUẬT VIỆT NAM. ................................ 20 Hoàn thiện pháp luật quản lý chất thải rắn thông thƣờng dựa trên quan điểm của Ðảng và Nhà nƣớc về bảo vệ môi truờng .....................................................................20  Hoàn thiện pháp luật quản lý chất thải rắn thông thƣờng dựa trên cơ sở tiếp thu kinh nghiệm của các quốc gia khác ...................................................................................... 20 Hoàn thiện sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc hoàn thiện pháp luật về quản lý chất thải rắn thông thuờng ................................................. 21 Tăng cƣờng cơ sở vật chất, kinh tế, kỹ thuật dể quản lý chất thải rắn thông thƣờng ......................................................................................................................................22 Các biện pháp tuyên truyền, vận dộng, giáo dục pháp luật cho cộng đồng dân cƣ ..22 HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 2
  4. 1. MỞ ĐẦU Môi trƣờng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi con ngƣời và mỗi quốc gia, nó là nền tảng của sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội, bất cứ hoạt động gì của con ngƣời cũng diễn ra trong môi trƣờng và vì thế nó có những tác động nhất định tới môi trƣờng. Theo chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2020 nƣớc ta trở thành nƣớc công nghiệp vì vậy trong giai đoạn hiện nay cần phải đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Tốc độ phát triến kinh tế quá nhanh và sự bùng nổ dân số thế giới khiến môi trƣờng của chúng ta ngày càng bị ô nhiễm nặng nề. Môt trong những nguyên nhân gây ô nhiễm đó là do chất thải. Mà chất thải rắn thông thƣờng là một trong những nguyên nhân gây ra ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống và sức khỏe con ngƣời. Trong những năm gần đây, vấn đề bảo vệ môi trƣờng nói chung và quản lí chất thải rắn thông thƣờng nói riêng đang đƣợc Đảng và nhà nƣớc chú trọng. Theo đó, hệ thống pháp luật về quản lí chất thải rắn thông thƣờng đã và đang đƣợc xây dựng một cách hoàn thiện, tuy nhiên vấn đề quản lí vẫn chƣa đƣợc thực hiện hiệu quả do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan nên vẫn chƣa đƣợc giải quyết một cách dứt điểm gây nhiều khó khăn cho các chủ thể trong quá trình quản lý. Từ thực tế trên nhóm em đã tiến hành chọn đề tài: “Luật- hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn thông thường” với mong muốn nghiên cứu một cách đầy đủ về luật và hệ thống pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn thông thƣờng và tìm ra giải pháp pháp lí để giải quyết tình trạng trên. HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 3
  5. SƠ ĐỒ LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP 1992 2013 (ĐIỀU 63) (ĐIỀU 29) LUẬT 55/2014/QH13 LUẬT 52/2005/QH11 (ĐIỀU 85 - ĐIỀU 98) (ĐIỀU 77 - ĐIỀU 80) NGHỊ ĐỊNH 59/2007 NGHỊ ĐỊNH NGHỊ ĐỊNH 38/2014 (ĐIỀU 19 - ĐIỀU 39) 155 (ĐIỀU 20) (ĐIỀU 15 - ĐIỀU 39) THÔNG TƢ CÁC THÔNG TƢ LIÊN QUAN 121/2008 Thông tƣ TT 58 TCVN & quy định TT 31 TT 35 QCVN QLCTRTT 2015 HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 4
  6. 2. LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG. Hệ thống văn bản luật của Việt Nam đƣợc quy định theo trình tự nhất định, đi từ trung ƣơng đến địa phƣơng. 2.1. Hiến pháp  Các vấn đề môi trường được quy định trong Điều 63, chương 3, Hiến Pháp 2013: 1. Nhà nƣớc có chính sách bảo vệ môi trƣờng; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. 2. Nhà nƣớc khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trƣờng, phát triển, sử dụng năng lƣợng mới, năng lƣợng tái tạo. 3. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trƣờng, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thƣờng thiệt hại.  Hiến pháp năm 2013 đã quy định nhiều điểm mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (so với Hiến pháp năm 1992): 1. Hiến pháp năm 2013 đã thể hiện đƣợc những vấn đề mới của thời đại nhƣ vấn đề phát triển bền vững, ứng phó với biến đổi khí hậu, an ninh năng lƣợng,… 2. Lần đầu tiên Hiến pháp ghi nhận quyền con ngƣời đối với môi trƣờng: “Mọi ngƣời có quyền đƣợc sống trong môi trƣờng trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trƣờng.” (Điều 43). 3. Nguyên tắc ngƣời gây thiệt hại môi trƣờng phải khắc phục hậu quả, bồi thƣờng thiệt hại lần đầu tiên đƣợc ghi nhận (Khoản 3, Điều 63). Đây là nguyên tắc thể hiện rõ nét nhất việc áp dụng biện pháp kinh tế trong bảo vệ môi trƣờng, dùng lợi ích kinh tế tác động vào chính hành vi của các chủ thể theo hƣớng có lợi cho môi trƣờng. 4. Bổ sung trách nhiệm của Nhà nƣớc, tổ chức, cá nhân trong công tác bảo vệ môi trƣờng (Khoản 1 và 2 Điều 63 đƣợc sửa đổi trên cơ sở Điều 29 và Điều 112 của Hiến pháp năm 1992). 5. Bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc chú trọng, đặt ngang hàng với các lĩnh vực khác và bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ghi nhận là nhiệm vụ ƣu tiên, trƣớc cả công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc (Điều 50 đƣợc sửa đổi, bổ sung trên cơ sở Điều 15 và Điều 43 của Hiến pháp năm 1992). 2.2. Luật bảo vệ môi trƣờng  Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 (phụ luc A).  Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Điều 85. Yêu cầu về quản lý chất thải HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 5
  7. Điều 86. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải Điều 87. Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải Điều 89. Trách nhiệm của chủ đầu tƣ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong quản lý chất thải  Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG Điều 95. Trách nhiệm phân loại chất thải rắn thông thƣờng Điều 96. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thƣờng Điều 97. Tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lƣợng và xử lý chất thải rắn thông thƣờng Điều 98. Nội dung quản lý chất thải rắn thông thƣờng trong quy hoạch bảo vệ môi trƣờng  Ví dụ về tình trạng thực thi luật 55 trong quản lí chất thải rắn thông thường: Hiện nay, các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân hữu cơ sử dụng công nghệ ủ hiếu khí, một số cơ sở xử lý đang hoạt động: Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Nam Bình Dƣơng thuộc Công ty TNHH MTV cấp thoát nƣớc và môi trƣờng Bình Dƣơng; Nhà máy xử lý và chế biến chất thải Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh thuộc Công ty TNHH MTV quản lý công trình đô thị Hà Tĩnh … Tại Việt Nam hiện nay đang có xu hƣớng đầu tƣ đại trà lò đốt chất thải rắn sinh hoạt ở tuyến huyện, xã. Do vậy, đang tồn tại tình trạng mỗi huyện, xã tự đầu tƣ lò đốt công suất nhỏ để xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn. Theo báo cáo của các địa phƣơng, trên cả nƣớc có khoảng 50 lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, đa số là các lò đốt cỡ nhỏ, công suất xử lý dƣới 500kg/giờ, các thông số chi tiết về tính năng kỹ thuật khác của lò đốt chất thải chƣa đƣợc thống kê đầy đủ. Trong đó có khoảng 2/3 lò đốt đƣợc sản xuất, lắp ráp trong nƣớc. HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 6
  8. Một số cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng công nghệ đốt công suất lớn, hiện đang hoạt động: Nhà máy xử lý chất thải Sơn Tây thuộc Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng Thăng Long; Xí nghiệp xử lý chất thải rắn và sản xuất phân bón tại cụm công nghiệp Phong Phú thuộc Công ty TNHH MTV môi trƣờng đô thị Thái Bình;… Một góc nhà máy xử lý rác sinh hoạt Nhà máy xử lý và chế biến chất thải thành 2.3. compost ở Bình Dƣơng phânđịnh Nghị Cẩm Xuyên 2.3.1. Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn(Phụ lục ). Tr ch n i dung chương II: quy hoạch quản lý chất thải rắn,đầu tư quản lý chất thải rắn (các điều hoản c Nghị Định 59/2007/N -CP đã hết hiệu lực, tr điều 7,8,9,10,11,13,14,15,16,17,18)  Mục 1: QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất thải rắn Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn  Mục 2: ĐẦU TƢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Điều 13. Đầu tƣ quản lý chất thải rắn Điều 14. Nguồn vốn đầu tƣ và ƣu đãi đầu tƣ Điều 15. Chủ đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 7
  9. Điều 16. Dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn Điều 17. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải rắn Điều 18. Chuyển nhƣợng cơ sở xử lý chất thải rắn  Ví d các trường hợp trong thực tế thi hành nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của chính phủ về quản lí chất thải rắn. Áp dụng nghị định 59 trong công tác quản lí chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. - Trong giai đoạn 2005 – 2015 tỉnh đã huy động 6.168,856 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là 3.717,476 nguồn vốn sự nghiệp môi trƣờng 1.118,3 tỷ đồng và vốn ODA 2.788,3 tỷ đồng nhằm đầu tƣ cho công tác bảo vệ môi trƣờng, trong đó vốn đầu tƣ cho Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Bình Dƣơng là 500 tỷ đồng (gồm 160 tỷ đồng vốn ODA, 340 tỷ đồng là vốn nhà nƣớc do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nƣớc và môi trƣờng Bình Dƣơng làm đại diện). Ngoài ra, 800 tỷ đồng vốn sự nghiệp môi trƣờng (chiếm 70% vốn sự nghiệp môi trƣờng) đƣợc sử dụng để chi cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải. - Trong giai đoạn 2005 – 2015 đã có 24 đề án, nhiệm vụ đƣợc tổ chức triển khai thực hiện trong đó có 06/24 tập trung vào nghiên cứu quản lý chất thải rắn bao gồm: Nghiên cứu xây dựng Quy hoạch chất thải rắn đô thị Bình Dƣơng; Điều tra thống kê đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý CTR công nghiệp, chất thải nguy hại;Quy hoạch quản lý chất thải y tế; Đề án kiện toàn hệ thống tổ chức các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; Quy hoạch khu vực xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng (Quy hoạch tổng thể quản lý – xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2030); Kiện toàn mô hình hệ thống quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Đến nay cấp tỉnh đã cập nhật xong cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp với 2.500 cơ sở sản xuất, cấp huyện đã cập nhật 1.200 cơ sở đạt 60% tổng số cơ sở sản xuất công nghiệp cần quản lý. 2.3.2. Nghị định 38/2015/NĐ-CP- Quản lí chất thải và phế liệu(Phụ Lục ) Trích dẫn chương 3: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 15. Phân loại, lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 8
  10. Điều 17. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt Điều 18. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt Điều 19. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tƣ, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 21. Yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 23. Cải tạo, phục hồi môi trƣờng khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt Điều 24. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 25. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 26. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ trƣởng trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt Trích dẫn chương 4: Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường. Điều 29. Phân định, phân loại và lƣu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng Điều 30. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng Điều 31. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng Điều 32. Yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng Điều 33. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng  Ví dụ thực thi và áp dụng nghị định 38/2015/NĐ-CP- Quản lí chất thải và phế liệu Ngày 21/7/2015 Phòng TN&MT tỉnh Quảng Nam đã tổ chức cuộc họp với nội dung ban hành Quyết định phê duyệt Phƣơng án quản lý chất thải trong khu dân cƣ cho 4 xã Đại Lãnh, Đại Tân, Đại Đồng, Đại Quang thuộc huyện Đại Lộc HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 9
  11. Tại cuộc họp, Phòng TN&MT đề nghị các địa phƣơng báo cáo tóm tắt một số nội dung có liên quan đến việc triển khai thực hiện Phƣơng án nhƣ số hộ dân tham gia, phƣơng thức thực hiện, tình hình thu phí, hợp đồng vận chuyển rác thải với Công ty TNHH MTV MTĐT Quảng Nam, những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp thực hiện trong thời gian đến và Đề nghị Công ty TNHH MTV MTĐT Quảng Nam - Chi nhánh huyện Đại Lộc báo cáo công tác phối hợp với các địa phƣơng trong quá trình thu gom, vận chuyển rác thải tại các địa phƣơng. Về việc phê duyệt Quy hoạch Quản lý chất thải rắn gi i đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long: - Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, quyết định phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn giai đoạn 2011- 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với các nội dung: 4.2. Phƣơng thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn: 4.2.1. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phải đƣợc phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển theo quy định. Tùy từng điều kiện cụ thể của các địa phƣơng để lựa chọn các loại hình sau: - Đối với thành phố Vĩnh Long và các thị xã, thị trấn huyện lỵ: + Quy trình thu gom thủ công kết hợp với cơ giới. Thu gom chất thải hữu cơ nên tiến hành thu gom theo giờ để đảm bảo vệ sinh môi trƣờng. Đối với các loại chất thải còn lại sẽ tiến hành thu gom cách ngày với rác hữu cơ. Các công trình công cộng nhƣ: chợ, trung tâm thƣơng mại, phải bố trí các thiết bị lƣu chứa có nơi lƣu chứa phù hợp và điểm tập kết chất thải rắn để xe thu gom theo định kỳ. Dẹp bỏ các điểm tập kết rác hiện hữu đang gây ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn các đô thị nhất là thành phố Vĩnh Long. + Các hộ dân đặt sẵn các túi rác trƣớc cửa nhà (nơi lực lƣợng thu gom dễ nhìn thấy) và xe thu gom theo lộ trình. Trên các tuyến đƣờng chính, rác đƣợc thu gom đƣa lên xe cơ giới cùng với rác đƣờng phố. Đối với trong các hẻm, có thể sử dụng xe đẩy tay để thu gom, sau đó đƣa đến điểm tập kết rác để xe cơ giới vận chuyển đến khu xử lý. + Tại các khu vực tiến hành thí điểm phân loại rác tại nguồn nhƣ thành phố Vĩnh Long bố trí, trang bị các thiết bị lƣu chứa có kích cỡ phù hợp với thời gian lƣu giữ và đảm bảo tính mỹ quan, đƣợc bố trí ở các khu vực phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, có nhãn và màu sắc khác biệt để ngƣời dân tiến hành phân loại. - Đối với điểm dân cƣ nông thôn: HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 10
  12. + Tổ chức các đội thu gom của từng xã hoặc tổ chức mô hình xã hội hoá, cho phép tƣ nhân đầu tƣ mạng lƣới thu gom, phân loại tại nguồn. Các tổ chức này thực hiện thu gom từ các hộ dân đƣa chất thải rắn ra các điểm tập kết. Chất thải rắn từ các điểm tập kết này sẽ do công ty công trình đô thị hoặc đơn vị thu gom tại từng địa phƣơng vận chuyển về khu xử lý. + Đối với hộ dân nằm trong vùng khó khăn về giao thông, hệ thống thu gom không tới đƣợc, tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phƣơng có thể áp dụng mô hình hố rác gia đình phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, để xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ. 4.2.2. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp: Chất thải rắn công nghiệp phải đƣợc phân định, phân loại tại nguồn theo quy định. Đối với các khu công nghiệp/cụm công nghiệp: Việc thu gom, vận chuyển tuân theo quy chế quản lý của khu công nghiệp/cụm công nghiệp. Đối với các cơ sở sản xuất ngoài khu công nghiệp/cụm công nghiệp: Tự tổ chức hoặc ký hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển theo quy định. 2.3.3. Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (phụ lục ). Điều 20. Vi phạm các quy định về vệ sinh nơi công cộng; thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, xử lý, thải rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trƣờng.  Ví dụ về áp dụng nghị định 155/2016/NĐ-CP - Nghị định 155/2016 của Chính phủ quy định mức phạt tiền đối với các hành vi làm mất vệ sinh nơi công cộng cao hơn 10 lần so với quy định cũ, áp dụng nghị định ở Đà Nẵng. Các địa phƣơng triển khai xử phạt thế nào để quy định này có tác dụng góp phần giữ gìn đƣờng phố sạch đẹp? Trƣớc đây, mức phạt đối với các hành vi vứt rác, bỏ mẩu và tàn thuốc nơi công cộng, tiểu tiện bừa bãi... đã đƣợc quy định tại nghị định 179/2013. Thế nhƣng trên thực tế tại nhiều địa phƣơng, ngƣời dân thiếu ý thức vẫn vứt rác ra đƣờng phố mà không bị xử phạt... Nhiều ý kiến cho rằng để loại bỏ thói quen xả rác, tiểu bậy... không chỉ dừng ở việc xử phạt mà còn phải có nhiều biện pháp triển khai đồng bộ. - Hiện nay UBND Q.Bình Tân quyết liệt giao cho các phƣờng quản lý về môi trƣờng, nếu trên địa bàn xảy ra những vụ việc ảnh hƣởng đến môi trƣờng thì ngƣời đứng đầu phải chịu trách nhiệm. HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 11
  13. Do vậy phƣờng huy động toàn bộ lực lƣợng bảo vệ dân phố kiểm tra, phát hiện vi phạm. Mỗi lần bắt đƣợc xe rác đổ không đúng nơi quy định, phƣờng sẽ thƣởng cho cả đội 1 triệu đồng. Số tiền này lấy từ phần tiền 10% tổ rác dân lập nộp cho phƣờng. Hiện nay cả phƣờng có 14 khu phố, với khoảng 100 bảo vệ khu phố. Trong năm 2016, phƣờng đã xử phạt đƣợc 23 trƣờng hợp với số tiền phạt là 34,5 triệu đồng. 2.4. Thông tƣ hƣớng dẫn và các văn bản pháp quy về quản lí chất thải rắn thông thƣờng (phụ lục C). 2.4.1. Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn thông thường, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng hông nguy hại và tiêu huỷ xe ưu đãi, miễn tr năm 2015.  Mục 1. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Điều 6. Yêu cầu đối với hộ gia đình, cá nhân và chủ nguồn thải phát sinh CTRSH Điều 7. Yêu cầu đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH Điều 8. Yêu cầu đối với chủ xử lý CTRSH  Mục 2. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƢỜNG Điều 9. Yêu cầu đối với chủ nguồn thải CTRCNTT Điều 10. Yêu cầu đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRCNTT Điều 11. Yêu cầu đối với chủ xử lý CTRCNTT Điều 12. Yêu cầu đối với chủ cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp CTRCNTT làm nguyên liệu sản xuất Tr ch dẫn chương 4: Tr nh tự, th tục xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo v môi trường đối với các cơ s xử l chất thải rắn thông thường  Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN, ĐIỀU CHỈNH XÁC NHẬN BẢO ĐẢM YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG Điều 24. Cơ quan xác nhận, điều chỉnh xác nhận, cấp lại xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng Điều 25. Hồ sơ đề nghị xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT Điều 27. Kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng Điều 28. Điều chỉnh Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT Điều 29. Cấp lại Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 12
  14.  Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, CHẤP THUẬN PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG Điều 30. Hồ sơ đề nghị chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng Điều 31. Kiểm tra, chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng  Ví dụ về viêc áp dụng thông tƣ - UBND Tỉnh Đồng Tháp, Tiếp nhận Công văn số 3784/BTNMT-TCMT ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc góp ý dự thảo “Thông tƣ quy định về quản lý chất thải rắn thông thƣờng; thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng không nguy hại và tiêu hủy xe ƣu đãi, miễn trừ”. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Thanh Hùng có ý kiến giao Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nghiên cứu, góp ý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trƣớc ngày 25/9/2016. Ngoài ra Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân-Hà Tĩnh,Yên Bái và Vĩnh Phúc đã gửi công văn về việc góp ý dự thảo Thông tƣ quy định CTR thông thƣờng, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng nguy hại và tiêu hủy xe ƣu đãi, miễn trừ" 2.4.2. Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày12/12/2008 c a b tài chính về việc hướng dẫn cơ chế với các hoạt đ ng đầu tư cho quản lí chất thải rắn  Ch nh sách ưu đãi và hỗ trợ tài ch nh đối với cơ s xử lý chất thải rắn  Ch nh sách ưu đãi và hỗ trợ tài ch nh đối với cơ s thu gom, vận chuyển chất thải rắn Điều 10. Quản lý chất thải y tế thông thƣờng phục vụ mục đích tái chế  Thông tư 35/2015/TT-BTNMT vê bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.  Ví d về việc áp d ng thông tư 121/28/TT-BTC - Ƣu đãi và hỗ trợ tài chính đối với cơ sở xử lý chất thải rắn Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phân hữu cơ tỉnh Hải Dƣơng. Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tỉnh Hải Dƣơng đƣợc xây dựng tại xã Việt Hồng( huyện Thanh Hả) và xã Tuấn Hƣng( huyện Kim Thành) trên diện tích 5ha do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Môi trƣờng đô thị Hải Dƣơng làm chủ đầu tƣ với tổng kinh phí hơn 137,4 tỷ đồng. Trong đó, gần 60 tỷ đồng là nguồn vốn ODA Tây Ban Nha tài trợ để đầu tƣ mua sắm, lắp đặt thiết bị và gần 78 tỷ đồng là nguồn vốn đối ứng trong nƣớc từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc và huy động các nguồn vốn khác để xây lắp công trình, chi phí một phần kĩ thuật cơ bản khác và dự phòng. Sau 4 năm thực hiện thi công dự án nhà máy Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tỉnh Hải Dƣơng đã hoàn thành với dây truyền công nghệ, thiết bị do Tây Ban Nha cung cấp gồm các công đoạn chính và hạng mục: phân loại sơ bộ, ủ lên men và ủ chín, phân loại tinh, nghiền và đóng bao, hệ thống trạm điện . . . cùng các thiết bị phụ trợ nhu cầu cân, ôtô, xe HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 13
  15. nâng, xe xúc lật . . . Nhà máy có công suất 64 nghìn tấn rác thô/năm tƣơng đƣơng 175 tấn rác thải/ngày thành phẩm khoảng 12.390 tấn phân hữu cơ/năm. Tuy nhiên, vận hành hơn một năm, nhà máy đã không hoạt động đúng nhƣ kế hoạch khi chỉ xử lý đƣợc 45% rác thải trên địa bàn. Hơn nữa, sản phẩm làm ra cũng không tiêu thụ đƣợc, tồn kho lên đến vài nghìn tấn. Dự án đi vào bế tắc. 2.4.3 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- TNMT quy định về quản lý chất thải rắn y tế  Chất thải y tế thông thƣờng bao gồm: a) Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế; b) Chất thải rắn thông thƣờng phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại hoặc thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhƣng có yếu tố nguy hại dƣới ngƣỡng chất thải nguy hại; c) Sản phẩm thải lỏng không nguy hại. Điều 10. Quản lý chất thải y tế thông thƣờng phục vụ mục đích tái chế  Ví dụ về việc áp dụng thông tƣ 58 1. Trong năm 2016, Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh đã tổ chức 1 đợt thanh, kiểm tra việc thực hiện Thông tƣ liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT tại 24 đơn vị y tế công lập và tƣ nhân. 2. Trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức kiểm tra công tác quản lý chất thải y tế tại Trung tâm Y tế thị xã Hƣơng Thủy, trạm y tế xã Phú Sơn và Dƣơng Hòa. Qua kiểm tra thực tế, trong năm 2016 bệnh viện đã tổ chức tập huấn công tác quản lý chất thải y tế cho 8 cán bộ thu gom và 88 nhân viên y tế của đơn vị. Bệnh viện đã thực hiện quan trắc môi trƣờng bệnh viện 6 tháng đầu năm 2016. Đoàn kiến nghị Trung tâm y tế và trạm y tế khắc phục các tồn tại, thực hiện công tác quản lý chất thải y tế theo Thông tƣ liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT và các văn bản pháp luật liên quan. 3. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh có trang bị các thùng phân loại rác thải riêng biệt. Rác thải y tế đƣợc xử lý tại lò đốt rác, còn rác sinh hoạt đƣợc Bệnh viện hợp đồng với công ty môi trƣờng và các công ty chuyên môn khác đến thu gom xử lý. Không chỉ Bệnh viện Đa khoa tỉnh mà vấn đề xử lý rác thải y tế luôn đƣợc các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh quan tâm, thực hiện nghiêm túc. Tất cả số rác thải y tế đã đƣợc các đơn vị thực hiện xử lý đúng theo các quy định, từ: Phân loại, thu gom, vận chuyển, bảo quản, lƣu giữ đến xử lý. Rác thải sau khi đƣợc vận chuyển từ các khoa phòng sẽ đƣợc lƣu trữ trong buồng lạnh để xử lý tại các kho chứa rác hoặc các vị trí quy định. Đơn vị nào không có lò đốt rác sẽ thu gom về xử lý tại các cơ sở có lò đốt nơi gần nhất. Tuy vậy quá trình xử lí vẫn gặp một số khó khăn về nguồn nhân lực và kĩ thuật. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 14 lò đốt rác thải y tế đang hoạt động và Sở đã HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 14
  16. trình Bộ Y tế xin hỗ trợ xử lý rác thải theo hình thức tập trung bằng cách xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn bằng công nghệ không đốt tại 4 điểm trên địa bàn tỉnh bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng thế giới. Trƣớc mắt có 2 điểm đang đƣợc xây dựng tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hải Hà và Bệnh viện Đa khoa khu vực Cẩm Phả với tổng mức đầu tƣ khoảng 38 tỷ đồng. Dự kiến 2 công trình này sẽ đi vào hoạt động vào cuối năm 2016, góp phần xử lý chất thải nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng trong khu vực. 2.4.4. Thông tư 31/2016/TT- TNMT và thông tư 35/2015/TT-BTNMT  Thông tư 31/2016/TT- TNMT về bảo vệ môi trường c m công nghiệp, khu kinh doanh, dịch v tập trung, àng nghề và sở sản xuất, kinh doanh, dịch v  Thông tư 35/2015/TT-BTNMT vê bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.  Ví d về việc áp d ng thông tư trong thực tế. Công ty CP Long Hậu (chủ đầu tƣ các dự án Khu công nghiệp Long Hậu) đƣợc thành lập ngày 23/05/2006, là nhà đầu tƣ hạ tầng đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tuyên dƣơng là doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc trong thu hút đầu tƣ và bảo vệ môi trƣờng. Khu công nghiệp Long Hậu có tổng diện tích 288 ha hiện hữu (bao gồm 2 khu công nghiệp, 1 khu dân cƣ) và 123.98 ha khu công nghiệp Long Hậu 3 đang triển khai. Bằng những công tác thiết thực, Khu công nghiệp Long Hậu đã chứng minh sự nghiêm túc trong việc cam kết xây dựng “Khu công nghiệp xanh” và vinh dự đón nhận nhiều giải thƣởng cao quý trong công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng. Đến nay, khu công nghiệp Long Hậu đã thu hút hơn 160 nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, với tỷ lệ cho thuê đất công nghiệp lấp đầy hơn 85% và nhà xƣởng xây sẵn lấp đầy 100%. HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 15
  17. Hình 2.4.4.1 Khu công nghiệp Long Hậu còn xây dựng 2 Nhà máy xử lý nƣớc thải và Nhà máy cấp nƣớc với công suất lớn Vì sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp, Công ty CP Long Hậu đã và đang ngày càng nâng cao chất lƣợng dịch vụ, duy trì thực hiện chính sách bảo vệ môi trƣờng đồng thời thu hút những ngành nghề đầu tƣ ít gây ô nhiễm bảo đảm môi trƣờng sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, hƣớng đến mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ khu công nghiệp hàng đầu tại tỉnh Long An và khu vực phía Nam. 2.5. Quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN và TCVN) trong vấn đề quản lí chất thải rắn thông thƣờng.  Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) - Phân loại: TCVN 6705:2009 Tiêu chuẩn quốc gia về chất thải rắn thông thƣờng- Phân loại. - ãi chôn lấp: + TCVN 6696:2009 Tiêu chuẩn quốc gia về chất thải rắn- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh- Yêu cầu chung về bảo vệ môi trƣờng. +TCXDVN 261-2001 Bãi chôn lấp chất thải rắn- Tiêu chuẩn thiết kế. - Lò đốt chất thải rắn: +TCVN 7558-2:2005 Xác định tổng nồng độ các hợp chất hữu cơ trong khí thải. Phần 2: Phƣơng pháp đo độ đục. + TCVN 7558-1:2005 Xác định tổng nồng độ các hợp chất hữu cơ trong khí thải. Phần 1: Phƣơng pháp quang phổ.  Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) - ãi chôn lấp: QCVN 25:2009/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về nƣớc thải bãi chôn lấp chất thải rắn. - Lò đốt chất thải rắn: + QCVN 61-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt. + QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp + QCVN 02:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế  Ví dụ về việc áp dụng QCVN và TCVN vào thực tế. Theo ƣớc tính hiện tại ở Tiền Giang, khu vực y tế thải ra khoảng 2000m3 nƣớc thải và 2 tấn chất thải rắn mỗi ngày, trong đó có khoảng 0,5 tấn là chất thải nguy hại. HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 16
  18. Sáng ngày 18/9/2015, Sở Y tế tỉnh Tiền Giang tổ chức Hội nghị sơ kết Dự án Hỗ trợ xử lí chất thải bệnh viện giai đoạn 2012-2015. Bà Trần Thị Thùy Linh – Điều phối viên Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện- Bộ Y tế đến dự. Trong giai đoạn năm 2012-2015, đƣợc sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới tỉnh Tiền Giang đầu tƣ hệ thống xử lý chất thải cho 4 bệnh viện: BVĐK trung tâm, BVĐK khu vực Cai Lậy, Gò Công và BVĐK Cái Bè, kinh phí hơn 42 tỉ đồng. Các bệnh viện đã nâng cấp hoặc xây mới hệ thống xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam 28:2010, đƣợc trang bị hệ thống xử lý rác thải bằng hơi nƣớc bão hòa đạt tiêu chuẩn 55:2014 không gây ô nhiễm môi trƣờng. Đồng thời, Dự án đã trang bị một số dụng cụ thiết thực trong việc phân loại theo TCVN 6705:2009 , thu gom và vận chuyển rác thải trong và ngoài bệnh viện. Đây là Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải y tế do Bộ Y tế thực hiện (vốn vay Ngân hàng Thế giới) và UBND tỉnh đã ký Thỏa thuận tài trợ để thực hiện tại tỉnh Tiền Giang, mục tiêu là hỗ trợ các bệnh viện trong tỉnh xây dựng hoặc nâng cấp hệ thống xử lý chất thải nhằm đem lại môi trƣờng sống và làm việc tốt hơn cho cán bộ y tế, bệnh nhân và ngƣời nhà bệnh nhân cũng nhƣ ngƣời dân địa phƣơng. Đồng thời, Dự án cũng hƣớng tới truyền thông thay nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cán bộ lãnh đạo, cán bộ y tế, bệnh nhân, ngƣời nhà bệnh nhân và cộng đồng về xây dựng môi trƣờng bệnh viện xanh, sạch và an toàn. 2.6. Một số quyết định ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực quản lí chất thải rắn thông thƣờng (Phụ lục D). 2.6.1. Trích dẫn m t vài n i dung chính trong Quyết định số 130/2002/QĐ- UB (18/11/2002): Quyết định Về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tr ch dẫn chương 2: Trách nhiệm c ch nguồn thải.  Mục 1 : Rác sinh hoạt. Điều 5. Trách nhiệm c ch nguồn thải . Điều 6. Ch nguồn thải phải tuân th các quy định.  Mục 2 : Rác xây dựng. Điều 7. Trách nhiệm c ch nguồn thải . Tr ch dẫn chương 3: Trách nhiệm c các lực lượng th m gi quét dọn, thu gom, vận chuyển và tiếp nhận xử lý chất thải rắn thông thường. Điều 8. Nguyên tắc hoạt đ ng. Điều 9. Trách nhiệm c lực lượng quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường. Điều 10. Trách nhiệm c đơn vị tiếp nhận xử lý chất thải rắn thông thường. Tr ch dẫn chương 4: Quản lý nhà nước về chất thải rắn thông thường. HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 17
  19. Điều 11. Trách nhiệm c Ủy b n nhân dân phường- xã. Điều 12. Trách nhiệm c Ủy b n nhân dân quận- huyện .  V dụ về việc áp dụng quyết định 130/2002. Hiện tại, 100% ượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải y tế trên địa bàn T HCM được thu gom, vận chuyển và xử ý an toàn Sở TN&MT cũng đang hoàn thiện Đồ án quy hoạch xử ý chất thải rắn T HCM đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 để trình ộ Xây dựng thẩm định Thu gom, xử lý 100% rác thải Hiện nay, khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày trên địa bàn TP.HCM đƣợc xử lý tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Củ Chi – huyện Củ Chi và Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Đa Phƣớc - huyện Bình Chánh. Tổng khối lƣợng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt năm 2014 là 3.1 triệu tấn (trung bình 7.154 tấn/ngày); 100% đƣợc thu gom, xử lý. Trong đó, tỷ lệ thu gom trực tiếp từ các hộ dân trong nội thành khoảng 95%, khoảng 5% còn lại các hộ dân không chuyển giao trực tiếp mà để rác dọc theo tuyến đƣờng các thùng rác công cộng, vớt rác trên kênh. Hằng ngày, thành phố vẫn có lực lƣợng thƣờng xuyên quét dọn, thu gom các chất thải phát sinh trên vỉa hè, dọc theo hai tuyến đƣờng, trong các thùng rác công cộng và các bô rác. Ở khu vực ngoại thành, tỷ lệ thu gom trực tiếp từ các hộ dân khoảng 70% - 80 %, do khu vực ngoại thành còn nhiều khu đất trống nhƣ ao, vƣờn nên một bộ phận nhỏ ngƣời dân khu vực ngoại thành tự xử lý tỷ lệ rác còn lại trong khu đất của mình. Về chất thải nguy hại, khối lƣợng phát sinh trong năm 2014 khoảng 350 - 400 tấn/ngày; có 42 đơn vị tham gia dịch vụ thu gom vận chuyển; 10 đơn vị hành nghề xử lý chất thải nguy hại (giảm 3 đơn vị so với năm 2013). Hiện nay, việc thu gom, phân loại chất thải rắn công nghiệp – chất thải nguy hại đƣợc thực hiện tại nhà máy ngay từ lúc phát sinh, và đƣợc lƣu chứa trong thiết bị an toàn, tập trung vào một khu vực lƣu giữ tại nhà máy. Khi đủ số lƣợng hay khối lƣợng, sẽ tiến hành thu gom vận chuyển về các nhà máy xử lý. Ngoài ra, một số chất thải công nghiệp không nguy hại có thể tái chế đƣợc ngay tại nhà máy sản xuất nhƣ nhựa, giấy, thủy tinh… Một số khác đƣợc thu gom lƣu giữ và chờ chuyển về nhà máy tái chế. Nhƣ vậy, tỷ lệ thu gom, lƣu giữ hoặc xử lý chất thải nguy hại an toàn đạt 100%. Trong đó: các cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoạt động tại TP HCM xử lý ƣớc khoảng 30 - 40%, phần chất thải nguy hại còn lại đƣợc thu gom, vận chuyển về các tỉnh thành khác để xử lý hoặc lƣu chứa tại các chủ nguồn thải. M t góc hu Liên hợp xử lý chất thải Đ Phước HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 18
  20. Đối với chất thải y tế, khối lƣợng thu gom, xử lý trung bình năm 2014 trung bình 16,6 tấn/ngày. Công nghệ xử lý bằng phƣơng pháp đốt tiêu hủy và đƣợc thực hiện bởi Công ty TNHH MTV Môi trƣờng đô thị Thành phố với 2 lò đốt đang hoạt động hiện nay, bao gồm: 7 tấn/ngày hoạt động tại Bình Hƣng Hoà (Bình Tân) và 21 tấn/ngày tại công trƣờng Đông Thạnh (Hóc Môn). Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải y tế đƣợc đánh giá 100% đối với chất thải rắn y tế phát sinh tại các bệnh viện, các trung tâm lớn. Riêng chất thải y tế phát sinh tại các phòng khám nhỏ lẻ thu gom trực tiếp đúng tuyến đạt 85 - 90%, còn 10 - 15% thải bỏ chung với chất thải rắn sinh hoạt và đƣợc vận chuyển về bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Sở TN&MT đã chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện công tác vớt lục bình, rong cỏ và rác thải đảm bảo khơi thông dòng chảy, vệ sinh môi trƣờng trên các tuyến kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Tân Hóa - Lò Gốm và kênh Đôi - Tàu Hủ, Tẻ - Bến Nghé. Tăng cƣờng công tác vận động, tuyên truyền, nâng cao ý thức của ngƣời dân về công tác bảo vệ môi trƣờng trên các tuyến kênh rạch và phối hợp với các tỉnh Long An, Tây Ninh, Đồng Nai và Bình Dƣơng thực hiện công tác vớt lục bình trên thƣợng nguồn sông Sài Gòn - Đồng Nai nhằm hạn chế lục bình trôi dạt vào các tuyến kênh, rạch trên địa bàn TP HCM. Mở rộng chƣơng trình phân loại rác tại nguồn Ông Nguyễn Văn Phƣớc, Phó Giám đốc Sở TN&MT cho biết, trong năm 2015, Sở sẽ tiếp tục rà soát và hoàn chỉnh các quy định chuyên ngành liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn: Quy định quản lý chất thải rắn thông thƣờng trên địa bàn thành phố, chỉ thị về tăng cƣờng công tác quản lý chất thải rắn y tế... Triển khai lập đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn TP HCM đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trình Bộ Xây dựng thẩm định sau khi đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Xây dựng dự thảo chỉ thị “Tăng cƣờng công tác quản lý lực lƣợng thu gom rác dân lập trên địa TP HCM”, trình các cấp có thẩm quyền để sớm ban hành trong đầu năm 2015. Đồng thời, Sở sẽ tiếp tục công tác chỉ đạo điều hành để duy trì thực hiện tốt việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và chất thải y tế... đảm bảo 100% khối lƣợng phát sinh hàng ngày đạt tiêu chuẩn môi trƣờng. Sở sẽ từng bƣớc xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố; xây dựng mạng lƣới và truy xuất dữ liệu để xác định đúng tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố. Ngoài ra, Sở TN&MT sẽ tiếp tục triển khai và mở rộng chƣơng trình phân loại chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn thành phố: Tập tuấn cho các chủ nguồn thải trên địa bàn các quận dự kiến thí điểm chƣơng trình bao gồm quận 1, quận 3, quận 5, quận 6, quận 12 và quận Bình Thạnh và tại các trƣờng trung học cơ sở; triển khai tập huấn cho các khu công nghiệp – khu chế xuất còn lại trên địa bàn thành phố và cho Khu A – Khu đô thị Phú Mỹ Hƣng; tiếp tục triển khai và duy trì công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn phƣờng 12, quận 6. Đặc biệt, sẽ hƣớng tới thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn theo hƣớng tái sinh, tái chế năng lƣợng, sử dụng công nghệ hiện đại, phù hợp nhằm giảm chi phí xử lý. (Theo Báo Tài nguyên và Môi trƣờng). HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY 19
nguon tai.lieu . vn