Xem mẫu
- TIỂU LUẬN MÔN HÓA TIN
CÁC TÀI NGUYÊN MULTIMEDIA
TRONG HÓA HỌC
1
- MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................... 3
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 4
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................................... 4
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................................................. 4
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................... 10
I. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC TRONG HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU .... 10
II.1. Các tài nguyên dạng văn bản, hình ảnh, mô phỏng, phim Video ............................ 10
II.1.1. Tài nguyên dạng văn bản ....................................................................................... 10
II.1.2. Tài nguyên dạng hình ảnh...................................................................................... 13
Thí dụ: ............................................................................................................................... 14
II.1.4. Phim thí nghiệm Hoá học ....................................................................................... 15
II.2. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu ................................... 16
II.2.1. Chemsketch............................................................................................................. 16
II.2.2. Phần mềm HyperChem:
II.2.3. Phần mềm Statgraphics Centurion: nhiệt động Hoá học........................................ 18
II. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC VÀO GIẢNG DẠY PHỔ THÔNG............ 19
II.1. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ thiết kế bài giảng .................................................. 19
II.1.1. Phần mềm PowerPoint ........................................................................................... 19
II.1.2. Phần mềm “CROCODILE-Chemistry” ................................................................ 20
Hình 7: ................................................................................................................................ 20
II.1.3.Phần mềm “VIOLET” .............................................................................................. 20
I.1.4. Phầnn mềm Chemoffice ........................................................................................... 21
II.2.1. Dạng văn bản .......................................................................................................... 21
II.2.1.1. Bách khoa toàn thư mở:http://vi.wikipedia.org/wiki/......................................... 21
II.2.1.2.Thư viện trực tuyến violet (http://violet.vn/main) ............................................... 22
II.2.1.3 http://www.organic-chemistry.org/ ...................................................................... 23
II.2.2. Dạng hình ảnh và phim .......................................................................................... 23
II.2.2.1. Dạng hình ảnh...................................................................................................... 23
Hình ảnh các nhà hóa học ................................................................................................. 24
II.2.2.2 Dạng phim ảnh...................................................................................................... 24
Tháp tổng hợp NH3 ........................................................................................................... 24
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................ 24
2
- LỜI NÓI ĐẦU
Tiểu luận Hóa tin là kết quả của những ngày t ì m hiể u , học tập các kiến thức và kỹ
năng sử dụng Tin học vào chuyên nghành Hoá học. Trong quá trình làm tiểu luận này, chúng
tôi đã thu nhận được những kiến thức rất quan trọng phục vụ tốt cho việc học tập và nghiên
cứu của mình trong thời gian sắp tới. Xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. BÙI THỌ
THANH đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu để giúp chúng tôi hoàn
thành tiểu luận của mình.
Đồng thời xin cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Hóa K16 đã đóng góp các ý kiến
để tiểu luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Do thời gian có hạn, chúng tôi chỉ có thể trình bày một số điểm nổi bật trong mục tiêu
chính của đề tài để các bạn tham khảo. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của Thầy và các
bạn để chúng tôi ngày càng tiến bộ hơn.
Trân trọng kính chào!
3
- PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế giới bước vào kỉ nguyên mới nhờ tiến bộ nhanh chóng của việc ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) vào tất cả các lĩnh vực. Cho đến nay phải nói rằng không ai nghi ngờ
về vai trò to lớn và những tác dụng kì diệu của CNTT trong đời sống. Việc ứng dụng CNTT
cũng đem lại nhiều kết quả đáng kể và những chuyển biến lớn trong học tập, nghiên cứu và
giảng dạy. Với xu thế phát triển chung của toàn xã hội, thông tin đóng một vai trò quan trọng
trong sự phát triển mọi mặt như kinh tế, khoa học và giáo dục. Hiện nay nguồn thông tin trên
mạng Internet rất phong phú, nếu chúng ta biết khai thác chúng thì đây chính là nguồn tài
nguyên multimedia (multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông)
khổng lồ trong mọi lĩnh vực, cũng như trong Hoá học. Để có được các thông tin (được truyền
dưới các dạng: văn bản, đồ hoạ, hoạt ảnh, ảnh chụp, âm thanh và phim video) và phần mềm,
chúng ta có thể Download từ các Website trên Internet. Ở đó chúng ta sẽ tìm được những E-
book hoặc những phần mềm Hoá học hay những đoạn phim mô phỏng các hiện tượng Hoá
học, phim video các thí nghiệm Hoá học thực . Với mong muốn là hiểu biết kỹ hơn về những
trang Web Hoá học và sử dụng hiệu quả các thông tin và phần mền Hoá học có được từ mạng
Internet, nhằm phục vụ tốt cho việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy môn Hoá học trung học
phổ thông, chúng tôi chọn “Các tài nguyên Multimedia trong Hoá học” làm đề tài nghiên
cứu cho Seminar môn Hoá Tin của mình.
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề sau:
- Giới thiệu một số trang web về multimedia sử dụng trong Hoá học.
- Trình bày các thí dụ việc sử dụng các tài nguyên mulimedia trong Hoá học.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Khi thực hiện đề tài này, chúng tôi đã tìm kiếm các trang web về multimedia sử dụng
trong Hoá học. Sau đó tìm hiểu các trang web hay và minh hoạ việc ứng dụng các tài nguyên
tìm được vào trong học tập và giảng dạy Hoá học.
4
- PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ TRANG WEB VỀ MULTIMEDIA SỬ DỤNG TRONG HOÁ HỌC
CHỦ ĐỀ NỘI DUNG ĐỊA CHỈ
http://www.google.com
http://www.wikimepia.com
Dạng văn bản (có kèm http://www.hoahocvietnam.com
1. Text Hoá
thêm hình ảnh, phim minh
học http://www.webelements.com
hoạ)
http://www.trithucbonphuong.com
http://www.hoahocvietnam.com
http://www.mhhe.com/physsci/chemistry/
Dạng flash
essentialchemistry/flash/flash.mhtml
http://www.shsu.edu/%7Echm_tgc/
Dạng swf, gif
sounds/sound.html
http://www.purchon.com/chemistry/flash/
2. Animation Dạng swf
index.htm
hóa học
http://www.chem.iastate.edu/group/
Greenbowe/sections/projectfolder/
simDownload/index4.html
http://chemed.chem.purdue.edu/demos/
Có kèm theo phim
index.html
5
- http://jchemed.chem.wisc.edu/
Chemistry comes alive
JCESoft/CCA/
Trang web của đại học http://www.cst.cmich.edu/users/
Michigan. File mov. Stock1lj/demos.htm
http://www.pc.chemie.uni-siegen.de/pci/
3. Phim và versuche/english/versuche.html
Phim và hình ảnh phản ứng
hình ảnh
http://www.oph.fi/etalukio/
hóa học opiskelumodulit/kemia/labra/
Hình và phim minh họa cho
http://cwx.prenhall.com/petrucci/
sách hóa học đại cương của
medialib/media_portfolio/
A Pearson Company
Các đoạn phim về phản http://boyles.sdsmt.edu/subhead/
ứng (xem trực tuyến ) welcome.html
http://www.chem.ox.ac.uk/quicktime/
Multimedia hóa học
4. Trang index.html
web của đại
học Oxford http://www.chem.ox.ac.uk/vrchemistry/
Phòng hóa học ảo
default.html
Hình bảng tuần hoàn và
http://www.d230.org/stagg/periodictable
tính chất các nguyên tố
5. Trang
web về Hình ảnh về nguyên tố,
nguyên trạng thái và ứng dụng http://chemie-master.de/index.html
tố (trang web của Đức)
6
- hoá
Hình ảnh về trạng thái vật lí,
học
trạng thái tồn tại trong thiên
http://www.vanderkrogt.net/elements
nhiên (không lưu được, cắt
sang paint rồi lưu thành hình)
http://www.chemicalelements.com/
Hình về cấu trúc phân tử
index.html
http://www.theodoregray.com/
Hình và phim minh hoạ
PeriodicTable/index.html
http://nibis.ni.schule.de/~bbswilu/
GoBlack/ETechnik/elektro/
grundlagen/elemente/
Hình ảnh nguyên tố
http://www.lispme.de
http://www.periodensystem.info/
periodensystem.htm
Nhiều ảnh đẹp về nguyên tố http://www.element-collection.com/
Nhiều hình ảnh đẹp và http://www.seilnacht.com/Lexikon/
phim (tiếng Đức) psframe.htm
Tra cứu hợp chất hỗn hợp http://www.seilnacht.tuttlingen.com/
(tiếng Đức) Lexikon
Hình các loại bảng tuần http://chemlab.pc.maricopa.edu/periodic/defa
hoàn khác nhau ult.html
http://www.bukartilla.com.au/
6. Hình ảnh Khoáng sản ở Úc
minerals.html
7
- http://www.mii.org/mineralphotos.php
http://www.mii.org/commonminerals.php
Khoáng sản
http://mineral.galleries.com/minerals/
by_name.htm
http://www.seilnacht.com/Minerale/
Khoáng chất
index.htm
http://mattson.creighton.edu/
Hóa học về chất khí
Microscale_Gas_Chemistry.html
Sách hóa học ảo http://www.elmhurst.edu/~chm/
(có hình ảnh) vchembook/
7. Trang web
của đại học
Hướng dẫn thực hiện các
Elmhurst http://www.elmhurst.edu/~chm/demos/
thí nghiệm hóa học
index.html
(có hình ảnh minh họa)
8. Phần mềm ChemDraw http://products.cambridgesoft.com
vẽ công thức
hóa học ChemWindows http://www.softshell.com
http://rapidshare.com/files/3405560/centurion
9. Phần
_RUZ.rar.html
mềm thống Statgraphics Centurion
Hoặc
kê
http://www.megaupload.com/?d=6ZPX38KQ
8
- http://rapidshare.com/files/154479450/Hyper
Chem.v8.0.6-RECOiL.part1.rar
10. Phần
mềm chuyên http://rapidshare.com/files/154479506/Hyper
HyperChem
dụng Hoá Chem.v8.0.6-RECOiL.part2.rar
Tính Toán
http://rapidshare.com/files/154479305/Hyper
Chem.v8.0.6-RECOiL.part3.rar
http://www.dartmouth.edu/~chemlab/
11. Trang web hình ảnh, hiện tượng hoá
chem3- 5/qual_cat/overview/
học
procedure.html
12. Trang web của đại học Creighton http://mattson.creighton.edu
13. Trang web của chemistry learning http://www.chem.uiuc.edu/clcwebsite/
cente (file avi va mov) demos.html
14. Demonstration của khoa hóa _đại http://genchem.chem.wisc.edu/
học Wisconsin-Madison demonstrations/Default.htm
15. Trang web về phản ứng axit, bazơ có http://www.funsci.com/fun3_en/acids/
hình ảnh acids.htm#10
http://www.funsci.com/fun3_en/electro/
16. Trang web về các loại pin điện hóa
electro.html
17. Media hóa học http://www.seilnacht.com/medien.html
18. Trang web có nhiều hình, phản ứng
http://wps.prenhall.com/wps/media/
minh họa cho sách Introductory
objects/476/488316/index.html
Chemistry
9
- CHƯƠNG 2
CÁC THÍ DỤ MINH HOẠ VIỆC SỬ DỤNG CÁC TÀI NGUYÊN MULITMEDIA
TRONG HOÁ HỌC
I. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC TRONG HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU
II.1. Các tài nguyên dạng văn bản, hình ảnh, mô phỏng, phim Video
II.1.1. Tài nguyên dạng văn bản
Khi học tập và nghiên cứu về Hoá tính và Lý tính về các các loại chất, chúng tôi sẽ nghiên
cứu cơ sở lý thuyết của các chất này trong các quyển sách Hoá đại cương, Hoá vô cơ, Hữu cơ
…. Ngoài ra, chúng tôi còn truy cập vào các website để tìm thêm các tài liệu liên quan để
minh hoạ, mở rộng cho vấn đề đang nghiên cứu.
Thí dụ 1: Khi học bài Clo trong chương trình THPT.
Bài: CLO
10
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí 2,5 lần
Khí clo tan vừa phải trong nước (ở 200C, 1 lit nước hoà tan 2,5 lit clo). Dung dịch clo
trong nước có màu vàng nhạt.
Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ, nhất là hexan và cacbon tetraclorua.
Khí clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp. Cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với khí
clo.
Quặng Cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) Quặng xinvinit (NaCl.KCl) Hồ muối ( NaCl)
Nguồn: hoahocphothong.com
Chlorine was discovered in 1774 by the Swedish chemist Carl
Wilhelm Scheele (1742-1786). He produced this element by
heating pyrolusite (MnO2) with hydrogen chloride, HCl, an acid
first made by alchemists in the fifteenth century and named
"muriatic acid" by the French chemist Antoine Lavoisier. Scheele
thought that the yellow-green product gas was a compound of
oxygen and, believing that the pyrolusite had removed phlogiston
from "muriatic acid", Scheele named this air dephlogisticated
muriatic acid (also oxygenated muriatic acid, oxymuriatic acid).
Từ: http://www.vanderkrogt.net/elements
Thí dụ 2: Khi học về phản ứng Diel - Alder
Diels-Alder Reaction (Nobel Prize in 1950)
The Diels-Alder reaction is a conjugate addition reaction of a conjugated diene to an
11
- alkene (the dienophile) to produce a cyclohexene.
The simplest example is the reaction of 1,3-butadiene with ethene to form
cyclohexene:
The analogous reaction of 1,3-butadiene with ethyne to form 1,4-cyclohexadiene is
also known:
Since the reaction forms a cyclic product, via a cyclic transition state, it can also be
described as a "cycloaddition".
The reaction is a concerted process:
Due to the high degree of regio- and stereoselectivity (due to the concerted
mechanism), the Diels-Alder reaction is a very powerful reaction and is widely used
in synthetic organic chemistry.
The reaction usually thermodynamically favourable due to the conversion of 2 π-
bonds into 2 new stronger σ-bonds.
The two reactions shown above require harsh reaction conditions, but the normal
Diels-Alder reaction is favoured by electron withdrawing groups on the electrophilic
dienophile and by electron donating groups on the nucleophilic diene.
Some common examples of the components are shown below:
Dienes
12
- Dienophile
s
Nguồn: vào Google – gõ “Diel Alder reaction” và tìm kiếm.
II.1.2. Tài nguyên dạng hình ảnh
Hình ảnh minh hoạ là một tài nguyên quan trọng đối với người học tập và nghiên cứu về Hoá
học, giúp chúng ta biết và nhớ lâu hơn về màu sắc, hình dạng, cấu tạo của các chất… Những
kiến thức được tổng quát hoá bằng sơ đồ, biểu bảng sẽ giúp người học có được cách nhìn khái
quát vấn đề đang học.
Thí dụ: Hình ảnh các mẫu chất, sơ đồ, biểu bảng…
Pyrite: used in the manufacture of sulfuric acid and
sulfur dioxide; pellets of pressed pyrite dust have
been used to recover iron, gold, copper, cobalt,
nickel, etc.; used to make inexpensive jewelry.
Sơ đồ
chưng cất
dầu
Ống dẫn làm từ PVC
Brom lỏng Lưu huỳnh cháy Dung dịch Fe(SCN)63-
13
- Pin điện Hoá: Cu - Zn
Bán kính nguyên tử
II.1.3. Các mô phỏng Hoá học
Mô phỏng Hoá học minh hoạ thí nghiệm khó xảy ra trong tự nhiên hay khó thu được trong
phòng thí nghiệm, những quá trình thuộc hệ vi mô mà chúng ta không thể thấy được…Do đó,
mô phỏng Hoá học giúp người học nắm được bản chất của vấn đề.
Thí dụ:
(Click vào hình để xem mô phỏng)
14
- Mô phỏng: tính axit HCl (điện li hoàn toàn) mạnh hơn tính axit HF (điện li không hoàn
toàn)
Mô phỏng sự xen phủ giữa obitan s của H và obitan p của Cl tạo thành HCl
Mô phỏng thí nghiệm: tìm ra electron
II.1.4. Phim thí nghiệm Hoá học
Giúp người học nắm rõ kỹ năng, thao tác, hiện tượng thí nghiệm… từ đó có cái nhìn đúng
đắn, chính xác về tính chất vật lý và hoá học của các chất.
15
- (Click
vào
hình để
xem
phim)
Phim thí nghiệm phản ứng giữa Al và Brom
(Click
vào
hình để
xem
phim)
Phim thí nghiệm phản ứng giữa axetilen và AgNO3 trong amoniac
II.2. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu
II.2.1. Chemsketch
ACD/ChemSketch – phần mềm hỗ trợ vẽ công thức, phương trình và tính toán cân bằng hóa
học , ACD/ChemSketch được dùng để vẽ hoặc thiết kế đồ họa dùng trong bộ
môn Hóa học. Một đặc điểm hết sức nổi bật của phần mềm này là nó được phát hành hoàn
toàn miễn phí. Thêm vào đó module ACD/Labs mở rộng có nhiều tính năng tiện ích giúp các
nhà hóa học vẽ nguyên tử, phản ứng, biểu đồ, các tính toán đặc trưng của hóa học, thiết kế
các bản báo cáo và trình chiếu chuyên nghiệp.
ACD/ChemSketch bao gồm 2 chế độ làm việc chính sau:
Structure: Các kiểu vẽ dành cho việc thiết kế câu trúc hóa học và tính toán các đặc trưng của
chúng.
Draw: Các kiểu vẽ văn bản và thiết lập đồ họa.Ưu điểm nổi bật dùng để biểu diễn các công
thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Để vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như Benzen, Rượu Etylic
16
- Hình 9: Dùng phần mềm Chemsketch để biểu diễn công thức cấu tạo của các hợp chất hữu
cơ
II.2.2. Phần mềm HyperChem: là phần mềm chuyên dụng trong bộ môn Hóa Tính Toán
(Ứng dụng tin học trong Hóa học) hiện nay. Mô phỏng cấu trúc 3D của hợp chất, tối ưu hóa
cấu trúc, tính toán mọi thông số liên quan đến hợp chất như: năng lượng bề mặt, phổ IR,
UV,..., các dao động nhiệt, độ dài và năng lượng liên kết...
* Những tính năng cơ bản:
+ HyperChem có thể biểu diễn các phân tử khác nhau trong hệ, ta có thể thay đổi hình thức
biễu diễn kiểu que, kiểu hình cầu, kiểu hình cầu chồng lên nhau, kiểu chấm, kiểu chấm-gạch.
+ Ta có thể đặt màu nền cho trang làm việc, đặt các màu khác nhau cho các liên kết trong
phân tử, màu sắc nguyên tố (ví dụ ngầm định màu của Cacbon là màu lục, Oxy là đỏ, Flo là
vàng, Fe là đỏ, Cu là xanh lá...)
+ Ta cũng có thể lấy hình ảnh của HyperChem chuyển qua các ứng dụng khác như Word,
PhotoShop... bằng cách đặt chế độ copy hình ảnh.
+ HyperChem giúp vẽ và hiệu chỉnh những phân tử trong không gian 2 chiều(2D) và 3
chiều(3D).
+ Trong HyperChem có hệ tọa độ của người quan sát và tọa độ của phân tử, cho nên ta có thể
dịch chuyển, quay và biểu diễn hệ phân tử theo tỷ lệ màn hình làm việc.
+ Xem được thuộc tính cấu trúc phân tử, đo độ dài liên kết, góc liên kết, biểu diễn momen
lưỡng cực...
+ Cơ sở dữ liệu rộng lớn, ta có thể tạo và biểu diễn chuỗi polypeptide, hay lựa chọn các
amino acid, các acid nucleic, polyme. - Tính toán obital phân tử, cực tiểu hóa năng lượng của
hệ, tối ưu hóa cấu trúc...
17
- Thí dụ: Khi so sánh tính axit của phenol và p – cyanophenol.
Dùng chương trình Hyperchem, các tham số tính toán là: phương pháp PM3, cách tính RHF,
convergence limit: 0,0001, interation limit: 3200, tối ưu hoá bằng phương pháp Polak –
Rbbiere, RMS gradient: 0,0001 kcal/(A.mol), xác định được điện tích trên nguyên tử oxi của
các ion phenolat và p – cyanophenolat lần lượt là: –0,573 và –0,520.
Ta suy ra được tính bazơ của ion phenolat mạnh hơn của ion p – cyanophenolat
Vậy tính axit của p – cyanophenol mạnh hơn tính axit của phenol.
II.2.3. Phần mềm Statgraphics Centurion: là phần mềm xử lý thống kê, là công cụ phân
tích dữ liệu rất tốt. Có hơn 150 cách tính thống kê: thống kê cơ bản, phân tích hồi quy, phân
tích phương sai, dự báo…ứng dụng quan trọng trong phân tích các số liệu trong nghiên cứu
nhiệt động Hoá học.
18
- Thí dụ: Trọng lượng riêng d (g/ml) của thuỷ ngân ở các nhiệt độ t (0C) khác nhau được ghi
trong bảng sau đây:
t (0C) -10 0 10 20 30 40 50
d (g/ml) 13.6202 13.5955 13.5708 13.5462 13.5217 13.4973 13.4729
Dùng phương pháp phân tích thống kê để xác định sự tương quan (nếu có) giữa d và t.
Sau khi dùng phương pháp phân tích hồi quy đơn, ta có kết quả phân tích như sau:
+ Sự biến thiên của d theo t là sự biến thiên tuyến tính, phương trình hồi qui là:
d = 13,5955 - 0,002455 × t
+ P = 0,0029 < 0,05: Có một mối quan hệ thống kê tuyệt vời giữa d và t với độ tin cậy là
95%.
+ R2 = 99,9993%: nhiệt độ t ảnh hưởng lên trọng lượng riêng d đến 99,9993% ≈ 100%.
II. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC VÀO GIẢNG DẠY PHỔ THÔNG
II.1. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ thiết kế bài giảng
II.1.1. Phần mềm PowerPoint
PowerPoint là một phần mềm trình diễn, có thể sử dụng tiện lợi trong dạy học, ưu điểm của
phần mềm này là:
- Hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm thanh phong phú, có tác dụng làm giờ học sinh động, hấp
dẫn học sinh
- Có thể chèn ảnh, sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, hay video, clip trên một phông nên
có màu sắc hài hoà, giúp GV trong giải thích, mở rộng kiến thức.
- Cho phép kết nối từng nội dung dạy học để tạo thành một chương trình logic, mở rộng, liên
kết kiến thức.
- Cho phép kết nối với một trang web, một file bất kỳ trong tệp dữ liệu để tìm kiếm thông tin.
Đồng thời, tạo cơ sở để xây dựng các nhiệm vụ hướng dẫn HS tự học.
- Cho phép kết nối các phần mềm dạy học khác có hữu ích nhiều trong dạy học Hoá học.
Ví dụ:Giảng giải các điều kiện nhiệt độ để xảy ra phản ứng trong quá trình luyện quặng thành
gang (lớp 12 nâng cao, bài 42), GV thiết kế và trình chiếu từng giai đoạn, mỗi giai đoạn đặt
câu hỏi tương ứng.
19
- Hình1: Giai đoạn 1 Hình 2:Giai đoạn 2
Hình 3:Giai đoạn 3 Hình 4:Giai đoạn 4
Hình 5:Giai đoạn 5 Hình 6:Giai đoạn 6
II.1.2. Phần mềm “CROCODILE-Chemistry”
Phần mềm Crocodile Chemistry mô phỏng thí nghiệm chủ yếu cho các phản ứng vô cơ, có
sẵn hơn một trăm thí nghiệm đã được thiết kế để tham khảo về mười chủ đề chung của Hoá
học phổ thông và một chủ đề mở rộng. Các bước thiết kế dễ dàng cho bạn trong việc tham
khảo để tự thiết kế các thí nghiệm mô phỏng trong chương trình hoá phổ thông.
Ví dụ: Mô phổng mô hình tính dẫn điện của các kim loại, sản xuất nhôm bằng cách
điện phân nóng chảy Al2O3, Sản xuất Clo bằng điện phân dung dịch NaCl…Những thí
nghiệm này rât khó thực hiện trong phòng thí nghiệm hoá học.
Hình 7:
II.1.3.Phần mềm “VIOLET”
20
nguon tai.lieu . vn