Xem mẫu
- ĐỀ TÀI: Con đường quỏ độ lờn chủ nghĩa xó hội (CNXH) ở Việt Nam
I.> Tớnh tất yếu của thời kỡ quỏ độ lờn CNXH, bỏ qua chế độ Tư Bản
chủ nghĩa ở Việt Nam.
1. Thời kỡ quỏ độ .
Thời kỡ quỏ độ là thời kỡ mà xó hội cũ chuyển sang một xó hội mới – Xó hội
– Xó hội Chủ Nghĩa, về mặt kinh tế đõy là thời kỡ bao gồm những mảng, những
phần, những bộ phận của Chủ Nghĩa Tư Bản (CNTB) và chủ Nghĩa Xó Hội
(CNXH) xen kẽ nhau tỏc động nhau, lồng vào nhau. Nghĩa đõy là thời kỡ tồn tại
nhiều hỡnh thức sở hữu về tư liệu sản xuất. Do đú tồn tại nhiều thành phần kinh
tế, cả thành phần kinh tế TBCN, thành phần kinh tế XHCN, thành phần kinh tế
sản xuất hàng húa nhỏ. Cựng tồn tại vừa hợp tỏc thống nhất với nhau nhưng vừa
cạnh tranh gay gắt với nhau.
Thời kỡ quỏ độ này bắt đầu từ khi giai cấp vụ sản giành lại chớnh quyền và kết
thỳc khi xõy dựng xong cơ bản, cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH, cả về mặt lực
lượng sản xuất lẫn quan hệ sản xuất cả cơ sở kinh tế lẫn kiến trỳc thượng tầng cả
tồn tại Xó Hội và ý thức Xó Hội.
Trong thời kỡ quỏ độ này chia làm nhiều bước quỏ độ nhỏ, bao nhiờu bước
tựy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng bước. Nhưng cỏc bước càng lạc hậu đi
lờn CNXH thỡ thời kỡ quỏ độ càng kộo dài và càng chia làm nhiều bước quỏ độ
nhỏ (hết sức phức tạp và giằng co nhau).
2. Tớnh tất yếu của thời kỡ quỏ độ lờn CNXH.
Là một yếu tố khỏch quan đối với mọi nước đi lờn CNXH đõy là do
đặc điểm của sự ra đời phương thức vụ sản Cỏch Mạng và đặc điểm của cuộc
Cỏch Mạng vụ sản quyết định. (Cuộc cỏch mạng vụ sản khỏc với cỏc cuộc cỏch
mạng khỏc là khi giành được cỏch mạng chỉ là bước đầu, chủ yếu là tham gia
vào cụng cuộc xõy dựng, và đổi mới đất nước).
Quỏ độ lờn CNXH ở Việt Nam là phự hợp với quy luật phỏt triển biện chứng
của lịch sử. Lờnin đó chỉ rừ :” Tất cả cỏc dõn tộc đều sẽ đi lờn CNXH. Đú là
điều khụng trỏnh khỏi. Sự quỏ độ đú cũn phự hợp với xu hướng chung của thời
đại ngày nay-Thời đại mà núi chung chủ yếu là sự quỏ độ từ CNTB lờn CNXH”.
Nước ta quỏ độ lờn CNXH khụng qua chế độ TBCN là sự lựa chọn cú tớnh
lịch sử phự hợp với điều kiện. Đặc điểm tớnh theo đất nước phự hợp với
nguyện vọng của nhõn dõn.
Lịch sử đó chứng minh: Từ khi thực dõn Phỏp xõm lược nước ta đến
năm 1930 cỏc phong trào cứu nước của nhõn dõn ta theo ý thức hệ phong
kiến. Tiểu tư sản, tư sản đều bị thất bại. Năm 1930 đảng cộng sản Việt Nam
ra đời đó lónh đạo dõn tộc ta đi lờn thắng lợi này đến thắng lợi khỏc và đi
- đến thắng lợi hoàn toàn. Sự khảo nghiệm đú của lịch sử dõn tộc đó khẳng
định: Muốn cứu nước và giải phúng dõn tộc thỡ chỉ cú thể là con đường
cỏch mạng vụ sản.
- Từ năm 1930 đảng cộng sản Việt Nam ra đời đó giương cao ngọn cơ
Độc Lập Dõn Tộc và CNXH. Dưới ngọn cờ ấy. Đảng đó đoàn kết được
cả dõn tộc. Phỏt huy cao độ truyền thống bất khuất của dõn Tộc. Lónh
đạo nhõn dõn ta dũng ró suốt gần nửa thế kỷ đấu tranh giành độc lập
thống nhất tổ quốc.
Cỏch mạng nước ta do đảng cộng sản Việt Nam lónh đạo.Đảng cú cơ sở
xó hội vững chắc trong nhõn dõn. Đõy là dõn số bờn trong quyết định con
đường quỏ độ lờn CNXH ở nước ta.
Cỏc thế lực phản động tay sai cho đế quốc. Thực dõn ở nước ta vừa non
kộm về tổ chức. Khụng cú chỗ đứng trong nhõn dõn. Do đú nhõn dõn ta
quyết khụng đi theo con đường phản dõn hại nước của chỳng.
Như vậy: Điều kiện lịch sử và những tiền đề núi trờn khẳng định quỏ độ lờn
CNXH ở nước ta là một tất yếu lịch sử, là sự lựa chọn duy nhất đỳng. Tuy nhiờn
muốn cú CNXH trở thành hiện thực. Chỳng ta cũn phải trải qua nhiều gian nan
thử thỏch. Hiện nay CNXH hiện thực thế giới đang lõm vào khủng hoảng xong
đảng và nhõn dõn ta vẫn bỡnh tĩnh, cần nhắc và khẳng định con đường CNXH
đó chọn là duy nhất đỳng đắn.
3. Cỏc loại hỡnh quỏ độ lờn CNXH.
Theo chủ nghĩa Mỏc-Lờnin thỡ thời kỡ quỏ độ lờn CNXH là một tất yếu
khỏch quan đối với mọi nước đi lờn CNXH nhưng do đặc điểm của cỏc loại
nước khỏc nhau thỡ cỏch thức , hỡnh thức thời kỡ quỏ độ cũng khỏc nhau, đối
với cỏc nước đó trải qua giai đoạn phỏt triển tư bản chủ nghĩa mà lờn CNXH thỡ
đõy gọi là thời kỡ quỏ độ từ CNTB lờn CNXH. Loại hỡnh này phản ỏnh qui luật
phỏt triển tuần tự của lịch sử.
Cũn đối với cỏc nước kinh tế lạc hậu như Việt Nam thỡ cũng cú thể quỏ độ
tiến thẳng lờn CNXH khụng cần trải qua giai đoạn phỏt triển TBCN. Đõy gọi là
quỏ độ lờn CNXH bỏ qua giai đoạn phỏt triển TBCN. Loại hỡnh này phản ỏnh
qui luật phỏt triển nhảy vọt của TBCN.
Xong đối với loại hỡnh này cần phải cú đầy đủ những điều kiện khỏch quan
và chủ quan:
- Điều kiện khỏch quan: Là phải cú sự giỳp đỡ của giai cấp vụ sản ở cỏc nước
tiờn tiến. Xõy dựng CNXH đặc biệt là sự giỳp đỡ về vốn, cụng nghệ, kinh
nghiệm quản lý.
- - Điều kiện chủ quan: + Giai cấp vụ sản đú phải giành được chớnh quyền
+ Phải cú Đảng, Mỏc-Xớt-Lờnin-Nớt lónh đạo.
+ Phải xõy dựng được khối đoàn kết liờn minh
cụng-nụng vững chắc.
4. Quỏ độ lờn CNXH ở Việt Nam.
a.
Ở nước ta lựa chọn con đường quỏ độ tiến thẳng lờn CNXH bỏ qua chế độ
TBCN đú là con đường hợp lý, đỳng đắn đối với nước ta. Do những lý do sau
đõy:
- Sự lựa chọn này phự hợp với xu thế của thời đại, phự hợp với nguyện vọng
của cộng đồng của đụng đảo quần chỳng nhõn dõn lao động của nước ta, phự
hợp với nhu cầu vươn lờn làm chủ xó hội. Vỡ chỉ cú CNXH mới thực sự cú
một chế độ dõn chủ cụng bằng, tiờn bộ xó hội.
- Nhõn dõn ta đó tiến hành hai cuộc khỏng chiến chống đế quốc xõm lược
(Phỏp-Mĩ) rất tốn kộm. Về thực chất hai cuộc khỏng chiến đú chớnh là chống
TBCN. Khi hũa bỡnh chỳng ta khụng thể quay lại phỏt triển nền kinh tế nước
ta theo con đường TBCN hơn nữa nền kinh tế tư bản từ khi ra đời đều thể
hiện bản chất búc lột.
- Trờn thế giới đó cú nhiều nước phỏt triển theo con đường TBCN nhưng kết
quả chỉ cú một số ớt nước cú nền kinh tế phỏt triển. Cũn lại theo nhận xột
của Kissingter (một nhà tư bản tài chớnh) thỡ Chõu Phi đúi, Chõu Á ngốo,
Chõu Mĩ La Tinh nợ nần chồng chất.
b. Khả năng quỏ độ tiến thẳng lờn CNXH bỏ qua TBCN.
Nước ta cú khả năng tiến thẳng lờn CNXH bỏ qua chế độ TBCN vỡ chỳng ta
cú được những điều kiện khỏch quan và chủ quan của con đường quỏ độ tiến
thẳng lờn CNXH mà bỏ qua chế độ TBCN mà Lờnin đó đưa ra.
- Điều kiện khỏch quan: Chỳng ta quỏ độ đi lờn CNXH trong điều kiện cuộc
cỏch mạng cụng nghiệp hiện đại trờn thế giới đang phỏt triển hết sức mạnh
mẽ làm cho lực lượng sản xuất mang tớnh quốc tế húa ngày càng cao và sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa cỏc Quốc Gia trong quỏ trỡnh phỏt triển ngày càng
lớn. Do đú cỏc nước phải mở rộng kinh tế với bờn ngoài đú là xu thế tất yếu
của thời đại trong quỏ trỡnh đú cho phộp chỳng ta cú thể tranh thủ tận dụng
được những thế mạnh từ bờn ngoài, đặc biệt là vốn, cụng nghệ tiờn tiến hiện
đại, kinh nghiệm quản lý, mở rộng thị trường v.v....
- Điều kiện chủ quan: + Giai cấp vụ sản đú phải giành được chớnh quyền
+ Phải cú Đảng, Mỏc-Xớt-Lờnin-Nớt lónh đạo.
+ Phải xõy dựng được khối đoàn kết liờn minh
cụng-nụng vững chắc.
Kết luận: Chỳng ta cú khả năng tiến thẳng lờn CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
- c. Nhận thức về quỏ độ bỏ qua TBCN ở nước ta.
Bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta khụng phải là đốt chỏy giai đoạn bỏ qua sự phỏt
triển lực lượng sản xuất TBCN, khụng phải là xúa bỏ kinh tế tư nhõn như trước đõy
chỳng ta đó thực hiện mà bỏ qua sự thống trị của quan hệ sản xuất TBCN sự thống
trị của kinh tế tư bản tư nhõn, sự thống trị của kiến trỳc thượng tầng TBCN trong nền
kinh tế xó hội nước ta.
- Bỏ qua ở đõy về thực chất chớnh là rỳt ngắn một cỏch đỏng kể quỏ trỡnh đi lờn
CNXH ở nước ta đưa nhanh nền kinh tế nước ta lờn sản xuất lớn XHCN.
- Bỏ qua ở đõy là chỳng ta phải biết tiếp thu, tranh thủ, tận dụng những thành tựu
của nhõn loại dưới TBCN, đặc biệt là vốn, cụng nghệ hiện đại để phỏt triển
nhanh nền kinh tế trong nước.
- Bỏ qua ở đõy là chỳng ta phải biết phỏt huy khai thỏc cú hiệu quả mọi tiềm năng
kinh tế trong nước để phỏt triển nhanh nền kinh tế. Thụng qua những hỡnh thức
tổ chức kinh tế, quỏ độ trung gian, thớch hộ với mọi nguồn lực .
d. Những nhiệm vụ chủ yếu của thời kỡ quỏ độ lờn CNXH ở nước ta.
- Phỏt triển nhanh mạnh lực lượng sản xuất, nhằm xõy dựng cơ sở vật chất kĩ thuật
của CNXH, muốn vậy phải phỏt triển cả lực lượng sản xuất và sức lao động đặc
biệt là sức lao động (nhõn tố con người) phải thực hiện Cụng nghiệp húa (CNH),
hiện đại húa (HĐH) nền kinh tế quốc dõn, phải phỏt triển nhanh nền kinh tế hàng
húa nhiều thành phần ở nước ta.
- Xõy dựng và hoàn thiện quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN.
- Kinh tế nhà nước thực hiện tốt vai trũ chủ đạo.
- Kinh tế hợp tỏc xó bao gồm hợp tỏc xó sản xuất nụng nghiệp, tiểu thủ cụng
nghiệp, dịch vụ v.v... Kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tỏc xó trở thành nền tảng
của nền kinh tế quốc dõn.
- Kinh tế tư bản nhà nước dưới cỏc hỡnh thức khỏc nhau tồn tại phổ biến.
- Kinh tế cỏ thể tiểu chủ.
- Kinh tế tư bản chiếm tỷ trọng đỏng kể.
- Chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
- Phỏt triển kinh tế, cải thiện đời sống của nhõn dõn, thực hiện tiến bộ cụng bằng
xó hội.
- Đảng khẳng định lấy Chủ nghĩa Mỏc-Lờnin và tư tưởng Hồ Chớ Minh làm nền
tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động. Xõy dựng hệ thống chớnh trị
XHCN.
- Xõy dựng nhà nước là của dõn do dõn và vỡ dõn.
- Mọi người sống và làm việc theo hiến phỏp và phỏp luật.
- Phỏt triển nền văn húa tiờn tiến đậm đà bản sắc dõn tộc.
- Thực hiện dõn chủ XHCN. Phỏt huy khả năng sỏng tạo, tớnh tớch cực chủ động
của mọi cỏ nhõn.
- 5. Quỏ trỡnh hỡnh thành phỏt triển con đường đi lờn CNXH.
Vận dụng sỏng tạo những nguyờn lý cơ bản của chủ nghĩa Mỏc-Lờnin về thời kỳ
quỏ độ lờn CNXH vào điều kiện lịch sử cụ thể của Việt Nam Đảng ta đó đề ra mục
tiờu tổng quỏt, phương hướng và bước đi thớch hợp nhằm thực hiện sự quỏ độ lờn
CNXH ở nước ta qua cỏc Đại Hội và tập trung nhất trong “ Cương lĩnh xõy dựng đất
nước trong thời kỳ quỏ độ” do Đại hội VI thụng qua và được cụ thể húa trong cỏc
nghị quyết trung ương khúa VI và khúa VII.
a. Những khú khăn:
- Nước ta quỏ độ lờn CNXH từ tỡnh trạng cũn lạc hậu về kinh tế. Đất nước trải
qua hàng chục năm chiến tranh tàn phỏ nặng nề. Những tàn dư của chế độ cũ cũn
nhiều. CNXH thế giới đang khủng hoảng nghiờm trọng, cỏc thế lực thự địch tỡm
cỏch bao võy phỏ hoại sự nghiệp xõy dựng CNXH và nền độc lập của dõn ta.
b. Những thuận lợi:
Chớnh quyền nhõn dõn ngày càng được củng cố, chế độ chớnh trị ổn định, nhõn
dõn cú truyền thống cần cự lao động, sỏng tạo, cú lũng yờu nước nồng nàn, cuộc
cỏch mạng khoa học và cụng nghệ cựng với xu thế Quốc tế húa đời sống kinh tế
thế giới đang tạo ra một thời cơ thuận lợi để đẩy nhanh sự phỏt triển đất nước.
- Đõy là nội dung cơ bản đường lối đổi mới do đại hội đại biểu toàn quốc lõng thứ
VII của đảng đề ra.
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Về quốc tế: Trong năm năm 1981-1985 nhõn dõn ta tiếp tục nhõn được sự giỳp
đỡ to lớn và sự hợp tỏc nhiều mặt của Liờn Xụ cũ và cỏc nước XHCN khỏc anh
em khỏc v.v...
- Về trong nước: Thực trạng xó hội ở nước ta đang ở trong tỡnh trạng khủng
hoảng kinh tế xó hội v.v...
b. Nội dung cơ bản đường lối đổi mới do đại biểu toàn quốc lần thứ VI của
đảng:
- Xuất phỏt từ thực trạng của tỡnh hỡnh xõy dựng CNXH với nhiều khú khăn và
tồn tại, đảng ta đó rỳt thờm được những kết luận mới đỳng đắn là tư sản xuất nhỏ
đi lờn nhất thiết khụng thể chủ quan, núng vội đốt chỏy giai đoạn mà phải trải qua
nhiều bước quỏ độ... Từ kết luận quan trọng đú, đại hội VI đề ra chủ trương cần
phải đổi mới toàn diện và sõu sắc trong đường lối xõy dựng CNXH trong thời kỡ
quỏ độ ở nước ta.
- Đại hội xỏc định nhiệm vụ bao trựm mục tiờu tổng quỏt của những năm cũn lại
của chặng đường đầu tiờn là ổn định mọi mặt tỡnh hỡnh kinh tế xó hội, tiếp tục
xõy dựng những tiềm đề cần thiết cho việc đẩy mạnh cụng nghiệp húa XNCH
trong chặng đường tiếp theo.
- Đại hội xỏc định những mục tiờu cụ thể về kinh tế-Xó hội những năm cũn lại của
chặng đường đầu tiờn:
+ Sản xuất đủ tiờu dựng và cú tớch lũy.
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm phỏt triển sản xuất.
- + Xõy dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phự hợp với tớnh chất
và trỡnh độ phỏt triển của lực lượng sản xuất. Tạo ra chuyển biến tốt về mặt xó
hội...
+ Bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phũng và an ninh.
- Đại hội đề ra một hệ thống giải phỏp về bố trớ cơ cấu sản xuất, cơ cấu đầu tư. về
xõy dựng và củng cố xõy dựng sản xuất mới; về sử dụng và
cải tạo đỳng đắn cỏc thành phần kinh tế; về đổi mới cơ chế quản lý...
- Tư tưởng chỉ đạo của kế hoạch và chớnh sỏch kinh tế là giải phúng mọi năng lực
sản xuất hiện cú khai thỏc mọi khả năng tiềm tàng của đất nước, và sử dụng cú
hiệu quả sự giỳp đỡ quốc tế để phỏt triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đụi với
xõy dựng và củng cố mối quan hệ XHCN. Trong hệ thống giải phỏp tập trung
sức người sức của vào việc thực hiện ba chương trỡnh mục tiờu, lương thực thực
phẩm, hàng tiờu dựng và hàng xuất khẩu. Đại hội nhấn mạnh rằng ba chương
trỡnh mục tiờu đú là cụ thể húa nội dung chớnh của CNH XHCN trong chặng
đường đầu tiờn của thời kỡ quỏ độ.
c. í nghĩa lịch sử của đại hội VI.
- Đại hội VI của đảng đỏnh dấu bước chuyển biến quan trọng trong quỏ trỡnh kế
thừa và đổi mới sự lónh đạo của đảng về chớnh trị tư tưởng và tổ chức.
- Thành cụng của đại hội VI là sức mạnh mới là cơ sở hết sức quan trọng để tăng
cường hơn nữa sự đoàn kết, thống nhất trong toàn đảng toàn dõn ta.
- Đại hội VI mở đầu cụng cuộc đổi mới về CNXH một cỏch sõu sắc toàn diện.
- Cuối cựng, kết quả bước đầu của sự nghiệp đổi mới từ đại hội đảng lần thứ VI
đến nay đó củng cố và khẳng định con đường lựa chọn lờn CNXH của chỳng ta
là đỳng đắn
II.> Những giải phỏp để thực hiện con đường quỏ độ lờn CNXH bỏ qua TBCN
ở nước ta.
1. Mục tiờu:
- Mục tiờu tổng quỏt phải đạt tới khi kết thỳc thời kỡ quỏ độ là: “ Xõy dựng xong
về cơ bản những cơ sở kinh tế của CNXH với kiến trỳc thượng tầng về chớnh trị
và tư tưởng, văn húa phự hợp làm cho nước ta trở thành nước XHCN phồn vinh”.
- Trong giai đoạn hiện nay, sau khi kết thỳc chặng đường đầu tiờn của thời kỳ quỏ
độ, chỳng ta bắt đầu bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH với mục tiờu tổng
quỏt đến năm 2020 là xõy dựng nước ta thành một nước cụng nghiệp, cú cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế phự hợp, hợp lý quan hệ sản xuất tiến bộ
phự hợp với trỡnh độ phỏt triển lực lượng sản xuất. Đời sống vật chất, tinh thần
cao, an ninh quốc phũng vững chắc. Dõn giầu, nước mạnh, xó hội cụng bằng văn
minh.
2. Phương hướng:
- Xõy dựng nhà nước XHCN, nhà nước của dõn do dõn vỡ dõn. Lấy liờn minh
Cụng – Nụng – Trớ thức làm nền tảng, do Đảng Cộng sản lónh đạo, thực hiện
quyền làm chủ của nhõn dõn, giữ nghiờm kỷ cương xó hội, chuyờn chớnh với
mọi hành động xõm phạm lợi ớch của tổ quốc và nhõn dõn.
- - Phỏt triển lực lượng sản xuất, CNH đất nước theo hướng hiện đại, gắn liền với
phỏt triển nền kinh tế hàng húa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường
cú sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, thực hiện nhiều hỡnh thỏi
phõn phối lấy phõn phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu.
- Tiến hành cỏch mạng XHCN trờn lĩnh vực tư tưởng văn húa, làm cho thế giới
quan Mỏc-Lờnin, tư tưởng Hồ chớ Minh giữ vị trớ chủ đạo trong đời sống tinh
thần xó hội. Kế thừa, phỏt huy những truyền thống văn húa tốt đẹp của cỏc dõn
tộc trong nước, tiếp thu những tri thức văn húa nhõn loại xõy dựng một xó hộ dõn
chủ văn minh vỡ lợi ớch chõn chớnh và phẩm giỏ con người.
- Thực hiện chớnh sỏch đại đoàn kết dõn tộc củng cố và mở rộng mặt trận dõn tộc
thống nhất, tập hợp mọi lực lượng phấn đấu vỡ mục tiờu dõn giàu nước mạnh.
Thực hiện chớnh sỏch đối ngoại hũa bỡnh hữu nghị và hợp tỏc với tất cả cỏc
nước nhằm tạo mụi trường quốc tế thuận lợi cho cụng cuộc xõy dựng đất nước.
- Xõy dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc là hai nhiệm vụ khụng thể tỏch rời nhau đặt
lờn hàng đầu nhiệm vụ xõy dựng đất nước, phải luụn cảnh giỏc củng cố quốc
phũng giữ vững an ninh chớnh trị, an toàn xó hội bảo vệ vững chắc mọi thành
quả cỏch mạng.
- Xõy dựng đảng thực sự trong sạch, vững mạnh về chớnh trị, tư tưởng, tổ chức
ngang tầm với nhiệm vụ chớnh trị làm trũn trỏch nhiệm lónh đạo sự nghiệp đổi
mới.
- Những mục tiờu phương hướng cơ bản trờn vừa đảm bảo tớnh nguyờn tắc, đảm
bảo khụng chệch hướng XHCN vừa quỏn triệt tinh thần đổi mới, cải tạo nhằm
xõy dựng thành cụng CNXH ở nước ta.
3. Tớnh tất yếu và tỏc dụng của Cụng nghiệp húa- Hiện đại húa.
a. Tớnh tất yếu của Cụng nghiệp húa (CNH), Hiện đại húa (HĐH).
- Mỗi phương thức sản xuất của xó hội chỉ cú thể được xỏc lập một cỏch vững
chắc trờn một cơ sở vật chất-Kỹ thuật thớch ứng nhất định và chớnh cơ sở vật
chất-kỹ thuật này là một trong những nhõn tố quan trọng nhất để xỏc định
phương thức sản xuất đú thuộc loại hỡnh xó hội-lịch sử nào và thuộc thời đại
kinh tế nào. CNH là quỏ trỡnh tạo dựng nờn cơ sở vật chất-kỹ thuật đú.
- Cơ sở vật chất -kỹ thuật của CNXH, một mặt là sự kế thừa những thành quả đạt
được trong xó hội Tư bản, mặt khỏc nú được phỏt triển và hoàn thiện trờn cơ sở
những thành tựu của cuộc cỏch mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và theo yờu cầu
của chế độ xó hội mới. Đú chớnh là một nền cụng nghiệp cú cụng nghệ tiờn tiến.
CNH là một tất yếu khỏch quan mang lại những thành tựu đú cho nền sản xuất xó
hội.
- Cỏc nước đó qua giai đoạn phỏt triển tư bản chủ nghĩa bước vào thời kỳ quỏ độ
xõy dựng xõy dựng CNXH tiến hành thực hiện quỏ trỡnh tỏi cụng nghiệp húa
nhằm điều chỉnh bổ xung và hoàn thiện cơ sở vật chất -kỹ thuật và cụng nghệ
hiện đại theo yờu cầu của chế độ xó hội mới.
- Cỏc nước cú nền kinh tế chưa phỏt triển cao nhất là cỏc nước nụng nghiệp lạc
hậu khi tiến lờn CNXH, tiến hành CNH XHCN để xõy dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của XHCN là một tất yếu khỏch quan. Khụng tiến hành CNH thỡ khụng thể
- xõy dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật, khụng thể thực hiện phõn cụng lao động
xó hội, khụng cú CNXH.
- Một quan niệm cần lưu ý là định hướng XHCN trong quỏ trỡnh CNH, HĐH ở
nước ta, ở đõy cần chỳ ý tới những vấn đề sau:
+ Một là: Mục tiờu trước mắt cũng như lõu dài của CNH, HĐH là vỡ vật
chất và tinh thần của nhõn dõn, gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và cụng bằng xó
hội.
+ Hai là: Xõy dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho một chế độ xó hội mà
trong đú nhõn dõn lao động làm chủ.
+ Ba là: Phỏt triển nền kinh tế nhiều thành phần trong đú kinh tế nhà nước
giữ vai trũ chủ đạo, cựng với kinh tế hợp tỏc xó dần thành nền tảng của nền kinh tế
quốc dõn thống nhất.
+ Bốn là: CNH,HĐH ở nước ta được tiến hành dưới sự lónh đạo của Đảng
cụng sản. Việc điều hành và quản lý là nhà nước của dõn do dõn vỡ dõn.
b. Tỏc dụng của CNH-HĐH.
- Quỏ trỡnh CNH, HĐH là quỏ trỡnh làm biến đổi về chất lực lượng sản xuất và là
quỏ trỡnh xó hội húa nền sản xuất. Nhờ đú mà năng suất lao động xó hội tăng lờn
cao gúp phần ổn định và nõng cao đời sống nhõn dõn và tớch lũy cho nền kinh tế,
mà nhờ đú mà nền kinh tế tăng trưởng và phỏt triển.
- Quỏ trỡnh CNH, HĐH là quỏ trỡnh thực hiện phõn cụng lại lao động xó hội,
phõn cựng kinh tế theo hướng chuyờn mụn húa sản xuất, làm cho nền sản xuất xó
hội phỏt triển đồng đều khắp mọi miền và mọi vựng. Từ đú tạo nền tiền đề xúa
bỏ sự bất bỡnh đẳng về kinh tế giữa cỏc đồng bào dõn tộc, giữa thành thị và nụng
thụn.
- CNH,HĐH tạo nờn tiền đề vật chất xõy dựng nền kinh tế dõn tộc tự chủ làm cơ
sở vững chắc thực hiện sự phấn cụng và hợp tỏc kinh tế quốc tế.
- CNH, HĐH tạo điều kiện cho việc tăng cường, củng cố và hiện đại húa nền quốc
phũng và an ninh nhõn dõn.
c. Quan điểm về CNH,HĐH nền kinh tế.
Mục tiờu tổng quỏt và cụ thể trờn đõy đó phần nào định hướng phỏt triển nền kinh
tế xó hội ở nước ta trước mắt và lõu dài. Để cú cơ sở định hướng đỳng đắn cho việc
xõy dựng nội dung, phương hướng, biện phỏp. Bước đi trong tiến trỡnh CNH,HĐH
nền kinh tế. Hội nghị ban chấp hành trung ương lần thứ VI và VII nờu lờn những
quan điểm cơ bản cú tớnh chỉ đạo:
- CNH,HĐH nền kinh tế phải phỏt triển theo định hướng XHCN.
- Giữ vững độc lập, tự chủ đi đụi với mở rộng hợp tỏc quốc tế địa phương húa, đa
dạng húa quan hệ với nước ngoài, kết hợp phỏt triển kinh tế với việc củng cố
quốc phũng và an ninh, xõy dựng nền kinh tế mở hướng mạnh về xuất khẩu,
đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước, sản xuất cú hiệu
quả.
- - CNH,HĐH là sự nghiệp của toàn dõn, của mọi thành phần kinh tế trong đú kinh
tế nhà nước là chủ đạo, được vận hành theo cơ chế thị trường cú sự quản lý của
nhà nước.
- Lấy việc phỏt huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phỏt triển
nhanh và bền vững. Động viờn toàn dõn cần kiệm xõy dựng đất nước: Tăng
trưởng kinh tế gắn với cải thiện đời sống nhõn dõn, phỏt triển văn húa giỏo
dục, thực hiện tiến bộ và cụng bằng xó hội.
- Khoa học và cụng nghệ là nền tảng của CNH,HĐH. Kết hợp cụng nghệ
truyền thống với cụng nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào kỹ thuật và cụng
nghệ hiện đại ở những ngành kinh tế, những khõu cú đủ điều kiện và cú tớnh
quyết định năng lực của nền kinh tế- xó hội.
- Lấy hiệu quả kinh tế- xó hội làm tiờu chuẩn cơ bản để xỏc định hướng phỏt
triển, Chọn dự ỏn đầu tư vào cụng nghệ: Đầu tư chiều sõu để khai thỏc tối đa
nguồn lực của nền kinh tế xó hội.
d. Một số tiền đề cần thiết nhằm đẩy nhanh quỏ trỡnh CNH,HĐH ở Việt
Nam.
- Tạo vốn tớch lũy.
- Đào tạo độ ngũ cỏn bộ khoa học-kỹ thuật, cụng nhõn lành nghề và cỏn bộ
quản lý sản xuất-kinh doanh.
- Phỏt triển kết cấu hạ tầng.
- Làm tốt cụng tỏc điều tra cơ bản, thăm dũ địa chất.
- Đổi mới và nõng cao năng lực lónh đạo của Đảng, vai trũ của nhà nước.
III.> Nõng cao vai trũ lónh đạo của Đảng, trỡnh độ quản lý của nhà nước.
1. Vai trũ lónh đạo của Đảng.
Quỏ trỡnh CNH,HĐH đất nước khụng tỏch rời sự lónh đạo của Đảng và sự
quản lý của nhà nước. Trong điều kiện Đảng cầm quyền, Đảng phải làm cho giai
cấp cụng nhõn, giai cấp nụng dõn, tầng lớp trớ thức và nhõn dõn lao động nhận
thức một cỏch đầy đủ sự cần thiết khỏch quan phải tiến hành CNH,HĐH nền
kinh tế đồng thời Đảng cũng phải chỉ cho toàn dõn nhận biết được những cỏch
thức gay gắt của quỏ trỡnh CNH, HĐH để thấy quyết tõm chiến lược của Đảng,
toàn dõn ta đẩy mạnh CNH,HĐH là sự nghiệp của toàn dõn, của mọi thành phần
kinh tế nhằm khai thỏc sức mạnh tổng hợp, cỏc nguồn lực của cỏc miền, cỏc
vựng, cỏc địa phương và của tầng lớp dõn cư. Đõy là sức mạnh, ý chớ là nguyện
vọng của toàn Đảng và toàn dõn cho sự nghiệp đẩy tới một bước CNH,HĐH nền
kinh tế.
Cỏc chớnh sỏch kinh tế- xó hội phải là cụng cụ quan trọng để nhà nước điều
tiết và chỉ huy nền kinh tế nước ta. Tất cả cỏc chớnh sỏch đều phải nhằm thực
hiện những mục tiờu quan trọng của sự nghiệp CNH, HĐH.
- Một là: Định hướng XHCN cho quỏ trỡnh CNH,HĐH đất nước. Cụ thể là:
Định hướng xõy dựng một xó hội dõn giầu nước mạnh cụng bằng và văn
minh; Định hướng xõy dựng mụ hỡnh CNH hướng vào xuất khẩu đồng thời
- thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước cú hiệu quả hơn; Định
hướng đầu tư tập trung cỏc nguồn vốn của nhà nước vào việc xõy dựng cỏc
hạ tầng cơ sở vật chất và xó hội.
- Hai là: Lựa chọn cỏc ưu tiờn cho quỏ trỡnh CNH: Ưu tiờn tạo nguồn hàng
xuất khẩu và thu hỳt mạnh vốn đầu tư từ nước ngoài vào; Ưu tiờn xõy dựng
cỏc cơ sở hạ tầng vật chất và xó hội phục vụ cho phỏt triển sản xuất hàng
xuất khẩu; Ưu tiờn xõy dựng và phỏt triển cụng nghệ sử dụng nhiều lao động
để sản xuất ra nhiều chủng loại hàng húa và dịch vụ đỏp ứng được nhu cầu
xuất khẩu và thị trường trong nước.
- Ba là: Cỏc chớnh sỏch kinh tế- xó hộ của nhà nước phải đảm bảo nền kinh tế
tăng trưởng, hiệu quả cao và bền vững. Tăng trưởng cao đi đụi với bền vững
đú là yờu cầu của một nền kinh tế định hướng XHCN ở nước ta hiện nay. Đú
là con đường duy nhất để rỳt ngắn quỏ trỡnh CNH, HĐH, để trỏnh nguy cơ
tụt hậu so với cỏc nước kinh tế trong khu vực, tiến tới đuổi kịp cỏc nước kinh
tế phỏt triển trong khu vực và trờn thế giới.
- Bốn là: Bảo đảm cho cơ chế thị trường cú điều kiện tỏc động lành mạnh và
đỳng hướng. Cơ chế thị trường là một yếu tố cấu thành cơ chế kinh tế, nú cú
vai trũ tự điều tiết nền kinh tế trờn mọi lĩnh vực. Muốn đẩy nhanh quỏ trỡnh
CNH,HĐH nhà nước Việt Nam phải cú chớnh sỏch tài chớnh tiền tệ, giỏ cả
thương mại v.v... Thớch hợp để tạo mụi trường thuận lợi cho cơ chế thị
trường tỏc động đỳng hướng, đỳng mục tiờu của nền kinh tế.
Sự quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế hàng húa ở nước ta được thực
hiện bằng luật phỏp và cỏc cụng cụ chớnh sỏch vĩ mụ khỏc
Nhà nước sử dụng những cụng cụ đú để quản lý những hoạt động kinh tế làm
cho nền kinh tế “lành mạnh” hơn, giảm bớt những thăng trầm đột biến xấu
trờn con đường phỏt triển của nú, khắc phục được tỡnh trạng phõn húa bất
bỡnh đẳng, bảo vệ được tài nguyờn mụi trường của đất nước, như vậy sự vận
động của nền kinh tế hàng húa theo cơ chế thị trường cú sự quản lý của nhà
nước ta là một sự vận động được điều tiết bởi sự thống nhất giữa cơ chế thị
trường và sự quản lý của nhà nước.
2. Sự cần thiết khỏch quan chuyển sang cơ chế thị trường cú sự quản lý
của nhà nước ta.
2.1> Cơ chế quản lý tập trung quan liờu bao cấp.
- Đõy là cơ chế vận hành nền kinh tế theo kế hoạch do nhà nước đề ra, sản
xuất cỏi gỡ, cho ai, bao nhiờu như thế nào do nhà nước quy định.
- Cơ chế này cú đặc trưng cơ bản sau:
+ Cỏc cơ quan quản lý hành chớnh nhà nước can thiệp quỏ sõu
vào cỏc hoạt động kinh doanh của xớ nghiệp cơ sở. Nhưng
lại khụng chịu trỏch nhiệm với những quy định của mỡnh.
+ Nhà nước giao cho chỉ tiờu phỏp lệnh cho cỏc đơn vị cơ sở và
- phải hoàn thành giao nộp sản phẩm - Bất cứ giỏ nào.
+ Khụng tụn trọng cỏc quy luật kinh tế khỏch quan xúa bỏ quan
hệ hàng- tiền thực hiện quan hệ hiện vật giao nộp sản
phẩm là chủ yếu.
+ Hạch toỏn chỉ là hỡnh thức vỡ thực hiện chế độ bao cấp qua giỏ
lương tiền(chủ yếu là giỏ) làm cho giỏ cả khụng phản ỏnh
đỳng giỏ trị đú chớnh là hiện tượng lói giả, lỗ thật, trong cỏc
doanh nghiệp nhà nước là phổ biến
+ Cơ chế này nú đó hỡnh thành nờn một bộ mỏy quản lý hành
chớnh quan liờu cồng kềnh khụng cần năng lực kinh doanh.
Do đú đó kỡm hóm sự phỏt triển của sản xuất làm cho nền
kinh tế trỡ trệ khủng hoảng kinh tế xó hội trầm trọng đa số
hết sức khú khăn
Vỡ vậy: Ta cần phải xúa bỏ cơ chế này để sang cơ chế chịu sự quản lý của nhà
nước theo định hướng XHCN
2.2> Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế hàng húa vận động theo cơ
chế thị trường cú sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN,
nhà nước ở nước ta cú cỏc chức năng quản lý vĩ mụ sau đõy:
- Một là: Tạo mụi trường và điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế như
đảm bảo sự ổn định về chớnh trị và xó hội, thiết lập khuụn khổ luật phỏp
thống nhất, cú hệ thống chớnh sỏch nhất quan để tạo mụi trường ổn định và
thuận lợi cho giới kinh doanh làm ăn cú hiệu quả.
- Hai là: Định hướng cho sự phỏt triển trực tiếp đầu tư vào một số lĩnh vực để
dẫn dắt nền kinh tế phỏt triển theo định hướng XHCN; Ổn định mụi trường
kinh tế vĩ mụ nhưng chống lạm phỏt, chống khủng hoảng, ngăn ngừa những
đột biến xấu trong nền kinh tế.
- Ba là: Xõy dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xó hội đảm bảo yờu cầu của phỏt
triển kinh tế.
- Bốn là: Quản lý tài sản cụng và kiểm kờ, kiểm soỏt toàn bộ hoạt động kinh tế
xó hội. Thực hiện đỳng chức năng quản lý của nhà nước về kinh tế và chức
năng chủ sở hữu tài sản của cụng và nhà nước. Cỏc bộ và cỏc cấp chớnh
quyền khụng can thiệp vào chức năng quản trị kinh doanh và quyền tự chủ
của cỏc doanh nghiệp.
- Năm là: Khắc phục, hạn chế cỏc mặt tiờu cực của cơ chế thị trường, phõn bố
thu nhập quốc dõn một cỏch cụng bằng, thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn
với cải thiện đời sống nhõn dõn, với tiến bộ cụng bằng xó hội.
nguon tai.lieu . vn