Xem mẫu
- mquanik@yahoo.com
Đề tài
Thẩm dịnh dự án đầu tư xây dựng mới
phòng khám và khu điều trị
Giáo viên hƣớng dẫn: LƢU THỊ MINH HÀ
Sinh viên thực hiện:
UỄ U V
T ỆU
T T
T
T T
T T
- mquanik@yahoo.com
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
(V/v tài trợ trung dài hạn dành cho khách hàng doanh nghiệp )
I. Giới thiệu chủ đầu tƣ:
Tên doanh nghiệp : bệnh viện tư nhân V nh Toàn.
-
gười đại diện: guyễn ước hức vụ: iám đốc
-
Địa chỉ xây dựng dự án: Thị trấn a ai, huyện Đồng Xuân, tỉnh hú ên.
-
Điện thoại : 057.2440366 Fax : 057.7766100
-
iấy phép ĐKKD :
-
Ngành nghề kinh doanh: y tế
-
II. Tóm lƣợc dự án và nhu cầu cho vay:
1. Dự án đầu tƣ :
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới phòng khám và khu điều trị.
Địa điểm và qui mô dự án:
- Địa điểm xây dựng: trung tâm thị trấn a ai, huyện Đồng Xuân, tỉnh hú ên
- Diện tích: 15.000 m2
- ình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án
- Hình thức đầu tư: xây dựng mới
- Tổ chức tư vấn lập dự án: công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ienco
- ội dung, qui mô đầu tư và giải pháp xây dựng: 250 giường bệnh gồm:
2
+ Khối nhà khám đa khoa 3 tầng: chiều cao 3 tầng, diện tích sàn 2879m , nguồn
cấp điện 3 pha dây và thiết bị trong nước, hệ thống điện thoại, cáp vi tính lắp đặt
đồng bộ.
+ Thiết bị cấp thoát nước và xử lý nước thải, vệ sinh sản xuất trong nước, hệ
thống phòng cháy chữa cháy bao gồm: bình bọt cứu hỏa theo tiêu chuẩn phòng cháy
chữa cháy.
2
+ hà kỹ thuật nghiệp vụ: chiều cao 2 tầng, diện tích sàn 1148m
2
+ Khoa điều trị nội trú 3 tầng, diện tích sàn 3214m
2
+ Khoa điều dưỡng và dược 2 tầng, diện tích sàn 1476m
2
+ Khoa truyền nhiễm chiều cao 1 tầng, diện tích 362m
+ San nền, cổng tường rào, nhà thường trực, đường giao thông nội bộ đổ bê
tông, gara ô tô diện tích 70m2, gara xe đạp, xe máy 366m2, nhà giặt là diện tích
211m2, trạm biến áp, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện ngoài nhà, cây xanh, bồn
hoa, thảm cỏ, kho xưởng, nhà thực nghiệm
+ ệ thống hạ tầng kỹ thuật y tế bao gồm hệ thống khí y tế, nước y tế, mạng âm
thanh, điện thoại nội bộ, loa báo gọi y tá, truyền hình, mạng an, trang thiết bị khám
y tế, trang thiết bị văn phòng, xây dựng.
+ ó hệ thống xử lý nước thải và rác thải theo tiêu chuẩn của ộ và được đầu tư
kỹ, đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Toàn bộ dây chuyền thiết bị phục vụ khám chữa bệnh, phục vụ được đầu tư
mới tiên tiến của hật trị giá 7 tỷ đồng và nó được đánh giá là hiện đại nhất từ trước
đến nay tại các huyện miền núi trong tỉnh Phú Yên.
- mquanik@yahoo.com
Tổng mức đầu tƣ và nguồn tài trợ:
- Tổng mức đầu tư: 38 tỷ đồng
+ Xây dựng: 31 tỷ đồng
+ Thiết bị: 7 tỷ đồng
+ Thời hạn: 10 năm
- guồn tài trợ:
+ Vốn riêng: 22,8 tỷ đồng
+ Vay dài hạn: 7,6 tỷ đồng
+ Vay ngắn hạn: 3,8 tỷ đồng
+ Vay trung hạn: 3,8 tỷ đồng
Mục đích: hằm đáp ứng yêu cầu cấp thiết của nhân dân. Dự án này có tầm quan
trọng rất lớn vì nó đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân, tạo điều kiện thuận lợi
cho người nghèo, người dân ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa được tiếp cận các dịch
vụ y tế có chất lượng ngày một tốt hơn, giảm gánh nặng về chi phí cho người bệnh,
đồng thời góp phần giảm chi phí về y tế và chi phí xã hội đồng thời giảm tình trạng
quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. ó sẽ là trung tâm chăm sóc sức khoẻ cho toàn
huyện Đồng Xuân và các huyện miền núi lân cận.
2. Hiện trạng quan hệ tín dụng và tổng nhu cầu vay vốn tại Agribank:
Số tiền Thời hạn ãi suất hương thức
ội dung
STT
(tỷ đồng) (năm) (%/năm) thanh toán
Vay dài hạn Trả nợ gốc và lãi
1 7,6 8 14
Vay trung hạn Trả nợ gốc và lãi
2 3,8 4 13
Vay ngắn hạn Trả nợ gốc và lãi
3 3,8 1 12
3. Tổ Quan hệ với các chức tín dụng:
- Quan hệ với gribank : không
- Quan hệ với các T TD khác : không
III. Thẩm định:
1. Giới thiệu dự án :
- Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng mới phòng khám và khu điều trị.
- ục đích của dự án: khám chữa bệnh cho nhân dân.
- Địa điểm: trung tâm thị trấn a ai, huyện Đồng Xuân, tỉnh hú ên.
- Tổng vốn đầu tư: 38 tỷ đồng.
- Thời điểm bắt đầu đầu tư: 23/07/2008.
2. Các hạn mục đầu tƣ:
- hi phí xây dựng: 31 tỷ đồng
- hi phí thiết bị: 7 tỷ đồng
3. Hiện trạng Việt Nam và sự cần thiết phải đầu tƣ dự án:
- ước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá đất nước, kinh tế ngày càng phát
triển rất sôi động, nhịp sống ngày càng cao nhưng không vì thế mà chúng ta lơ là việc
chăm sóc sức khoẻ cho người dân, mà chúng ta cần phải càng đẩy mạnh việc mở rộng
các cơ sở y tế để đáp ứng nhu cầu không thể thiếu này của người dân.
- mquanik@yahoo.com
- hưng hiện nay nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trong nước nói chung
và tỉnh hú ên nói riêng ngày càng cao trong khi các cơ sở y tế trong tỉnh còn hạn
chế, đội ngũ các y, bác s còn mỏng, trình độ tay nghề chưa cao đã dẫn đến tình trạng
quá tải của bệnh viện tuyến tỉnh. ột trong những giải pháp cấp bách được c ác nhà
quản lý cũng như ý kiến của đông đảo các y, bác s là phải đẩy mạnh xã hội hoá y tế,
không những xây dựng những bệnh viện tuyến tỉnh mà cần phải xây dựng các cơ sở y
tế tiên tiến ở các phân huyện, nâng cao chất lượng bệnh viện và tay nghề của đội ng ũ
y, bác s …
- Thực tế năm 2007 cho thấy, hệ thống mạng lưới y tế các tuyến huyện, xã của
tỉnh hú ên còn thưa không thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân ở
tuyến dưới, ở vùng sâu vùng xa nên tình trạng quá tải ở bệnh viện Đa khoa tỉnh hú
Yên không phải là một hiện tượng lạ và nó trở thành một “căn bệnh nan y”, đó là một
cảnh báo cho ngành y tế tỉnh hú ên.
Ƣu điểm của dự án:
- Khống chế hiện tượng quá tải ở các bệnh viện tuyến tỉnh, mặt khác đáp ứng nhu
cầu khám chữa, cấp cứu kịp thời cho người dân ở vùng sâu vùng xa.
- Đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người
nghèo, người dân vùng núi, vùng sâu, vùng xa được tiếp cận với các dịch vụ y tế có
chất lượng ngày một tốt hơn, giảm gánh nặng về chi phí cho người bệnh.
4.Thẩm định phƣơng án tài chính của dự án:
- Vốn chủ sở hữu: 22,8 tỷ đồng
- ợ hiện tại: 0
- Tổng nguồn vốn đầu tư: 38 tỷ đồng
- guồn tài trợ:
+ Vốn riêng: 22,8 tỷ đồng
+ Vay dài hạn: 7,6 tỷ đồng
+ Vay ngắn hạn: 3,8 tỷ đồng
+ Vay trung hạn: 3,8 tỷ đồng
Nhận xét:
Tỷ lệ nợ/vốn S = 15,2/17,775 = 85,51%
Tỷ lệ vốn góp tự có/vốn vay: 22,8/15,2 = 150%
Với mức vốn chủ sở hữu và vốn riêng của bệnh viện, mức vay của bệnh viện có thể
chấp nhận được.
DÒNG TIỀN THEO TÍNH TOÁN CỦA BỆNH VIỆN
*Doanh thu:
+ Khám bệnh: 0,025tr/lượt x 250lượt/ngày x 300ngày =1.875 triệu đồng
+ Phẫu thuật: 3tr/ca x 6lượt/ngày x 300ngày= 5.400 triệu đồng
+ Nằm điều trị:
ăm1: 0,18 x 250 x 365 x 0.7=11.497,5 triệu đồng
ăm 2 : 0,18 x 250 x 365 x 0,8=13.140 triệu đồng
ăm 3: 0,18 x 250 x 365 x 0,9=14.782,5 triệu đồng
*Tổng doanh thu:
ăm1: 1.875 +5.400 +11.497,5=18.772,5 triệu đồng
- mquanik@yahoo.com
ăm 2 : 1.875 +5.400 + 13.140=20.415 triệu đồng
ăm 3 : 1.875+5.400+14.782,5=22.057,5 triệu đồng
*Các khoảng giảm DT( 5% tổng DT):
ăm1: 18.772,5x5/100=938.625 triệu đồng
ăm 2 : 20.415x5/100=1.020,75 triệu đồng
ăm 3 : 22.057,5x5/100=1.102,875 triệu đồng
*Doanh thu thuần:
ăm1: 17.833,875 triệu đồng
ăm2: 19.394,25 triệu đồng
ăm3: 20.954,625 triệu đồng
Chi lƣơng:
1. Quản lý:
- iám đốc: 1ng * 12 tr/th =12 triệu đồng
- hó giám đốc: 2ng * 8 tr/th =16 triệu đồng
- Quản lý khác: 5ng * 3 tr/th =15 triệu đồng
2. ác sỹ khám, điều trị: 10ng *5 tr/th =50 triệu đồng
3. ác sỹ phẫu thuật: 3ng * 5tr/th =15 triệu đồng
4. tá, kỹ thuật viên: 20ng * 3tr/th =60 triệu đồng
5. ao động khác: 10ng* 1tr/th =10 triệu đồng
Tổng lương nhân viên trong một năm: (12+16+15+50+15+60+10)*12=2136
triệu đồng
Chi phí khác:
- hi phí bảo hiểm: 2136 x 19/100 = 405,84 triệu đồng
- hi phí về tiêu hao V , :
+ ăm 1: 18.772,5 x 20/100= 3.754,5 triệu đồng
+ ăm 2 : 20.415 x 20/100= 4.083 triệu đồng
+ ăm 3 trở đi : 22.057,5 x 20/100= 4.411,5 triệu đồng
- hi phí bảo trì máy móc thiết bị:
+ ăm 1: 18.772,5 x 5/100 = 938,625 triệu đồng
+ ăm 2 : 20.415 x 5/100 = 1.020,75 triệu đồng
+ ăm 3 trở đi: 22.057,5 x 5/100 =1.102,875 triệu đồng
- hi phí vệ sinh môi trường:
+ ăm 1: 18.772,5 x 5/100 = 938,625 triệu đồng
+ ăm 2 : 20.415 x 5/100 = 1.020,75 triệu đồng
+ ăm 3 trở đi: 22.057,5 x 5/100 =1.102,875 triệu đồng
- Tổng chi phí:
+ ăm 1: 2.136+405,84+3.754,5+938.625+938.625 = 8.173,59 triệu đồng
+ ăm 2: 2.136+405,84+4.083+1.020,75+1020,75 = 8.666,34 triệu đồng
+ ăm 3: 2.136+405,84+4.411,5+1.102,875+1.102,875=9.159,09 triệu đồng
- hi phí khấu hao hàng năm: 38000/10= 3.800 triệu đồng
- Lãi vay:
+ Vay dài hạn: 7,6 x 15% = 1,14 tỷ đồng
+ Vay trung hạn: 3,8 x 13% = 0,494 tỷ đồng
+ Vay ngắn hạn: 3,8 x 12% = 0,456 tỷ đồng
- ợi nhuận trước thuế: DT - CP - KH
+ ăm 1: 5.860,285 triệu đồng
- mquanik@yahoo.com
ăm 2: 6.927,910 triệu đồng
+
+ ăm 3: 7.995,535 triệu đồng
+ ăm 4 trở đi: 7.995,535 triệu đồng
- ợi nhuận sau thuế: TT – Thuế T D
+ ăm 1: 5.860,285 triệu đồng
+ ăm 2: 6.927,910 triệu đồng
+ ăm 3: 7.995,535 triệu đồng
+ ăm 4 trở đi: 5.756,785 triệu đồng
-Trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 4 đến năm 10 như sau:
T = [ 22.057,5 – (1.102,875 + 12.959,09 ) ] x 28% = 2.238,7498 triệu đồng
Ta có bảng tóm lƣợc sau:
Loại điều trị Đơn giá Số lƣợng/ngày
Khám bệnh 25.000đ/lượt 250 lượt
hẫu thuật 3.000.000đ/ca 6
ằm điều trị 180.000đ/ngày 250 giường
ông suất sử dụng giường bệnh trong năm đầu
tiên là 70%, năm 2 là 80%, từ năm 3 trở đi là 90%
Nguồn nhân lực :
Vị trí công việc Số lƣợng Lƣơng(triệu
đồng)
1. Quản lý:
- iám đốc 1 12
- hó giám đốc 2 8
-Quản lý khác 5 3
2. ác s khám, điều trị 10 5
3. ác s phẫu thuật 3 5
4. tá, kỹ thuật viên 20 3
5. ao động khác 10 1
Đơn vị : Triệu đồng
Các chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 trở đi
Doanh thu thuần 17.833,875 19.394,250 20.954,625 20.954,625
Tổng chi phí
8.173,590 8.666,340 9.159,090 9.159,090
(chưa có K )
Khấu hao 3.800 3.800 3.800 3.800
EBIT 5.860,285 6.927,910 7.995,535 7.995,535
Thuế thu nhập 0 0 0 2.238,7498
ãi sau thuế 5.860,285 6.927,910 7.995,535 5.860,285
CF 9.660,285 10.727,910 11.795,535 9.556,7852
- mquanik@yahoo.com
Bảng cơ cấu vốn T tr ng Lãi suất
Vốn riêng 60% 15% 9.00%
Vốn dài hạn 20% 14% 2.80%
Vốn ngắn hạn 10% 12% 1.20%
Vốn trung hạn 10% 13% 1.30%
14.30%
WACC
DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN:
Năm CF
0 -38.000.000.000
1 9.660.285.000
2 10.727.910.000
3 11.795.535.000
4 9.556.785.200
5 9.556.785.200
6 9.556.785.200
7 9.556.785.200
8 9.556.785.200
9 9.556.785.200
10 9.556.785.200
ỂU D Ễ DÒ T :
0
7
1 3 5 6 8 9
2 10
4
Thu nhập ròng hằng năm
38000 +
Tính NPV:
NPV 38000 9660,285 1,1431 10727,911,1432 11795,535 1,1433
1 1,1437
1,1433 13757,3061306 triệu đồng
9556,7852
0,143
Vậy V > 0, dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn
- mquanik@yahoo.com
Tính hiệu suất thu hồi nội bộ: (IRR)
Sử dụng hàm Solve : => = 23%
Tính ibq:
22800 15% 7600 14% 3800 12% 3800 13%
i bq 100%
38000
14,3%
Đánh giá dự án qua : qua tính toán ta thấy ibq < IRR. Vậy dự án sinh lời.
Tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu:
38000000000 9660285000 10727910000 11795535000
PP 3
9556785200
3,6086
Vậy thời gian hoàn vốn của dự án là: 3,6086 năm.
13.757.306.130,6
NPV
23%
IRR
3,6086
PP
Nhận xét : NPV và IRR của dự án khá cao, thời gian hoàn vốn ngắn, chứng tỏ,
đây là dự án tốt, đáng để ngân hàng cho vay vốn để thực hiện.
DÒNG TIỀN THEO NGÂN HÀNG
Theo , ệnh viện cần chi thêm một khoảng chi phí phát sinh thêm:
+ ăm 1: 18.772,5 x 4/100 = 750,9 triệu đồng
+ ăm 2 : 20.415 x 4/100 = 816,6 triệu đồng
+ ăm 3 trở đi: 22.057,5 x 4/100 = 882,3 triệu đồng
Các chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 trở đi
Doanh thu
17.833,875 19.394,250 20.954,625 20.954,625
thuần
Tổng chi phi 8.924,49 9.482,94 10.041,49 10.041,49
(chưa có K )
Khấu hao 3.800 3.800 3.800 3.800
EBIT 5.109,385 6.111,31 7.113,135 7.113,135
Thuế T 0 0 0 2.238,7498
ãi sau thuế 5.109,385 6.111,31 7.113,135 4.874,3852
- mquanik@yahoo.com
ăm CF
0 -38.000
1 8.909,385
2 9.911,31
3 10.913,235
4 8.921,5292
5 8.921,5292
6 8.921,5292
7 8.921,5292
8 8.921,5292
9 8.921,5292
10 8.921,5292
NPV 3.934.150.511.729
IRR 21%
3,92653
PP
Nhận xét: Sau khi tính toán lại các chi phí, các chỉ tiêu đánh giá dự án vẫn đƣợc
đảm bảo. Đề nghị NH cho BV vay.
6.Kế hoạch trả nợ của BV:
Bảng kế hoạch trả nợ của BV
Trả nợ dài hạn: (Đơn vị : triệu đồng)
Trả nợ Nợ trả trong
Năm Nợ gốc còn lại Lãi
gốc kỳ
0 7.600,000
1 6.650,000 950,000 1.140,000 2.090,000
2 5.700,000 950,000 997,500 1.947,500
3 4.750,000 950,000 855,000 1.805,000
4 3.800,000 950,000 712,500 1.662,500
5 2.850,000 950,000 570,000 1.520,000
6 1.900,000 950,000 427,500 1.377,500
7 950,000 950,000 285,000 1.235,000
8 0 950,000 142,500 1.092,500
- mquanik@yahoo.com
Trả nợ ngắn hạn: (Đơn vị : triệu đồng)
nợ trả trong
Nợ gốc còn lại Trả nợ gốc lãi
kỳ
năm
0 3.800,000
1 0 3.800,000 456,000 4.256,000
Trả nợ trung hạn: (Đơn vị : triệu đồng)
Trả nợ nợ trả
Nợ gốc còn lại lãi
gốc trong kỳ
năm
0 3.800,000
1 2.850,000 950,000 494,000 1.444,000
2 1.900,000 950,000 370,500 1.320,500
3 950,000 950,000 247,000 1.197,000
4 0 950,000 123,500 1.073,500
Bảng cân đối trả nợ của bệnh viện:
Bổ sung
Nguồn trả nợ nguồn trả
nợ
Thừa/thiếu
ợi nhuận Khấu hao Nghĩa vụ
ăm chủ sở hữu
nguồn trả
trả nợ
ròng (70%) (50%)
nợ
1 2.554,6925 2.660,000 7.790 -2.575,3075 2.457,1845
2 3.055,655 2.660,000 3.268 2.447,655 0
3 3.556,6175 2.660,000 3.002 3.214,6175 0
4 2.560,764 2.660,000, 2.736 2.484,7646 0
5 2.560,764 2.660,000 1.152 3.700,7646 0
6 2.560,764 2.660,000 1.377,5 3.843,2646 0
7 2.560,764 2.660,000 1.235 3.985,7646 0
8 2.560,764 2.660,000 1.092 4.128,2646 0
Nhận xét:
Trong năm đầu, nguồn trả nợ của bệnh viện ngoài từ lợi nhuận ròng và khấu hao thì
còn phải được tài trợ thêm bởi vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên đến năm thứ 2 thì bệnh viện
không cần tài trợ nguồn vốn trả nợ từ vốn chủ sở hữu, lúc này nguồn trả nợ của bệnh
viện đã dư ra.
- mquanik@yahoo.com
IV. Phân tích độ nhạy của dự án:
V. Tài sản đảm bảo:
oại tài sản Trị giá
STT Ghi chú
áy móc thiết bị Tài sản thế chấp
1 6.450.000.000
hà và đất 123 đường
ùng Vương, tphố ha 11.325.000.000 Tài sản thế chấp
2
Trang, tỉnh Khánh oà
Tổng 17.775.000.000
Bằng chữ: mƣời bảy t bảy trăm bảy mƣơi lăm triệu đồng chẵn
VI. Nhận xét chung về dự án:
A.Về dự án:
1. Về mặt kinh tế:
Dự kiến sau khi bệnh viện được thành lập sẽ đem lại lơị nhuận mỗi năm trung
bình 9 tỷ đồng, đóng góp vào S mỗi năm trên 2 tỷ đồng, góp phần làm tăng D
tỉnh hú ên nói chung và huyện Đồng Xuân nói riêng, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển về l nh vực y tế.
2. Về mặt xã hội:
- ói đến y tế thì chúng ta không chỉ nói đến lợi ích về kinh tế mà chúng ta cần
phải nói về lợi ích xã hội, nói đến những đóng góp to lớn của nó cho xã hội trong việc
chăm lo đến sức khoẻ của đời sống nhân dân.
- Sau khi dự án này thành lập thì nó sẽ góp phần giải quyết được một phần nào
đó thực trạng của ngành y tế V nói chung và ngành y tế nói riêng. ệnh viện sẽ
khám chữa bệnh cho hầu hết người dân huyện miền núi Đồng Xuân, các huyện lân
cận và kể cả các tỉnh khác với công nghệ được đầu tư tiên tiến. ệnh viện sẽ tiến hành
giảm tiền khám bệnh cho những người nghèo, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em
dưới 6 tuổi theo quy định của nhà nước.
- goài ra, lhi bệnh viện này thành lập góp phần giảm được phần lớn chi phí
khám chữa bệnh của người dân trong vùng thay vì phải đi khám bệnh ở xa, góp phần
ngăn chặn dịch bệnh, chăm lo đời sống sức khoẻ của người dân được tốt hơn.
V, của dự án khá cao, thời gian hoàn vốn khá nhanh( khoảng 4 năm ).
-
Thời gian hoàn vốn khá ngắn sẽ an toàn hơn cho ngân hàng trong việc cho vay và
hoàn trả nợ vay của khách hàng.
B. Về khả năng trả nợ của bệnh viện:
- ệnh có nguồn thu tương đối ổn định, năm đầu thì nguồn trả nợ vẫn còn được
tài trợ một ít từ vốn chủ sở hữu nhưng đến năm thứ 2 thì nguồn trả nợ của bệnh viện
đã dôi ra. Khả năng trả nợ của bệnh viện tốt
- ệnh viện không có các khoảng vay nợ đối với các tổ chức tín dụng khác nên
việc cho bệnh viện vay có tỷ lệ an toàn cao.
- goài ra, bệnh viện có tài sản thế chấp có giá trị, theo thẩm định đánh giá là
17.775.000.000đ. Đây là tài sản đảm bảo cho nguồn vốn vay của bệnh viện. Vì vậy,
ngân hàng có thể yên tâm khi cho bệnh viện này vay vốn.
- mquanik@yahoo.com
C.Về khả năng tài trợ của ngân hàng:
Vì bệnh viện không có dư nợ tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào nên
ngân hàng có thể tài trợ cho bệnh viện 86% giá trị tài sản thế chấp.
86% * 17.775.000.000 =15.286.500.000đ
*KIẾN NGHỊ CƠ QUAN CẤP TRÊN:
- Qua phân tích trên, dự án cần một khoảng đất rộng 15.000m2 tại trung tâm thị
trấn a ai, dự án này cần được cấp trên hỗ trợ giải phóng mặt bằng, hỗ trợ cho vay
vốn, ưu đãi về lãi suất, giảm thuế hằng năm.
- ặt khác, với tính khả thi của dự án cùng với thời gian hoàn vốn cũng như khả
năng trả nợ, đề nghị an iám Đốc duyệt cho bệnh viện vay 100% tổng số tiền bệnh
viện muốn vay là 15.200.000.000đ.
V TẨ Đ
Á ĐỐ Á
nguon tai.lieu . vn