Xem mẫu

  1. Tiểu luận: Các phương pháp đánh giá hoạt tính Prebiotic của các chế phẩm đường chức năng
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Giới thiệu Prebiotic  Định nghĩa:  Prebiotic là những nguyên liệu thực phẩm không thể tiêu hóa , tác động có lợi đối với vật chủ bằng cách kích thích hoạt tính của một hoặc một số lượng các vi khuẩn trong kết tràng để cải thiện sức khỏe của vật chủ.
  3. Giới thiệu Prebiotic  1 số loại oligosaccharides: FOS,GOS, Isomalto-oligosaccharides, Xylo-oligosaccharides (XOS), Trans-galacto-oligosaccharides (TOS), Gentio- oligosaccharides, Pyrodextrines, …..chúng được xếp vào prebiotic.
  4. Giới thiệu Prebiotic  Chức năng:  -Kích thích chọn lọc sự phát triển của vi sinh vật có lợi cho hệ tiêu hóa ( Bifidobacteria, Lactobacilli,…)  -Ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại (Clostridium Perfringens, Escherichia coli, Campylobacter, Salmonella,… )  -Chống ung thư ruột kết , cải thiện bệnh viêm ruột.  -Làm giảm mức độ triglycerit, cholesterol,…  -Tăng cường sự hấp thu khoáng chất ( Ca, Mg, Fe, Cu,…)
  5. Những vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa Bifidobacterium Lactobacilli
  6. Các vi khuẩn gây bệnh Clostridium Perfringen Escherichia coli Campylobacter Salmonella
  7. MỤC TIÊU Đánh giá hoạt tính Prebiotic: 1 Số phương pháp đánh giá: - Nuôi cấy khuẩn và lên men thuần túy - Mô hình ruột tạo môi trường kết hợp lên men và nuôi cấy
  8. Đánh giá phương pháp  Nuôi cấy khuẩn và len men thuần túy: +Đơn giản, dễ thực hiện. +dễ xác định số lượng các tế bào tăng lên dựa vào phương pháp đo mật độ quang (đo độ đục). +Xác định cơ bản vai trò của prebiotic đối với vi khuẩn có lợi và vi khuẩn gây bệnh.
  9. Đánh giá phương pháp  Mô hình ruột tạo môi trường kết hợp lên men và nuôi cấy +Phải tạo môi trường giống môi trường ruột già hoặc nuôi cấy , lên men trên mẫu phân. +Thực hiện phức tạp , sử dụng nhiều hóa chất, phải đảm bảo độ Ph, nhiệt độ, … +Xác định số lượng vi khuẩn phức tạp thường dùng phương pháp nhuộm huỳnh quang (công nghệ FISH). +Cho phép nghiên cứu sự ảnh hưởng lẫn nhau của các nhóm vi khuẩn.
  10. Phương pháp đánh giá Chuẩn bị cho quá trình nuôi cấy và lên men  Thiết bị lên men: điều chỉnh nhiệt độ 37°C, pH 6.8. Điều kiện lên men kị khí , thiệt bị được điền đầy 1 hỗn hợp dung dịch (nước peptone 2g/l, nấm men 2g/l, NaCl 0.1g/l,KH2PO4 0.04g/l, K2HPO4 0.04g/l, MgSO4.7H2O 0.01g/l, haemin 0.005g/l, L-cysteine HCl0.5g/l, vitamin K 10μl/l, dịch resazurin 0.025%) .
  11. Chuẩn bị cho quá trình nuôi cấy và lên men  Mẫu thải: giữ trong dung dịch đệm phosphate, lấy từ người khỏe mạnh, tuổi từ 25-30, không dùng kháng sinh trong 3 tháng gần đây, không có bệnh tiền sử rối loạn đường ruột.  Chủng vi khuẩn thí nghiệm.  Prebiotic cần kiểm tra.
  12. Xác định số lượng vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm huỳnh quang  Phương pháp nhuộm huỳnh quang ( Fluorescent in situ hybridization FISH ) (công nghệ phân tử xác định vi sinh vật) gồm các bước: +Cố định và loại nước khỏi mẫu pha loãng. +Lai giống mẫu với chất nhuộm huỳnh quang 16S rARN. +Điều chỉnh kính hiển vi.
  13. Công thức tính hoạt tính của Prebiotic PP = [Pro (A1)– Pro (A2)] /{[Pro (B1) – Pro(B2)]*[Pro(C1) – Pro(C2)]} – -[Pat (A1) – Pat(A2)] / {[Pat(B1) – Pat(B2)]*[Pat(C1) – Pat(C2)]} Với: +PP: Prebiotic Potency Scores +Pro: probiotic bacteria +Pat: pathogenic bacteria +A1: prebiotic (max) +A2:prebiotic (min) +B1: glucose (max) +B2:glucose (min) +C1: blank (max) +C2: blank (min)
  14. Kết quả Thí nghiệm nuôi cấy khuẩn bằng các chất dinh dưỡng khác nhau (Giá trị OD600 lớn nhất) (bảng 1)(số liệu từ TLTK1 page27) Vi khuẩn Glucose GOS TOS blank Lb. acidophilus 1.43 1.35 1.19 0.40 Lb. rhamnosus 1.64 1.01 0.56 0.80 Lb. paracasei 1.55 1.33 0.55 0.71 B. animalis 1.22 0.77 0.34 0.25 B. longum 0.78 0.69 0.28 0.31 E. Coli 0.41 0.40 0.69 0.95 K. Oxytoca 0.36 0.35 0.45 1.01 En. faecium 0.66 0.72 0.46 0.67
  15. Biểu đồ: Ảnh hưởng của prebiotic đến 1 số vi khuẩn(số liệu từ bảng 1) 1.6 1.4 1.2 Lb.acidophilus 1 B.animalis 0.8 B.longum E.coli 0.6 K.oxytoca 0.4 En.faecium 0.2 0 glucose GOS TOS Blank
  16. Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu thải (lg (số lượng vi khuẩn) / g mẫu, thời gian (h)) (bảng 2)(TLTK1 p30) Prebiotic Time Total Ato Bac Bif Eub Lac 0 9.45 8.03 8.52 8.05 8.60 6.74 GOS 5 9.61 8.02 8.49 9.01 8.46 6.81 10 9.74 7.94 8.83 9.19 8.17 6.86 24 9.61 7.96 8.68 9.31 8.27 6.81 36 9.49 7.76 8.56 9.04 8.28 6.67 TOS 5 9.50 8.19 8.74 8.82 8.35 6.80 10 9.76 8.12 8.89 9.14 8.26 6.95 24 9.65 8.06 8.99 9.36 8.79 6.61 36 9.59 7.97 8.82 9.19 8.40 6.60 FOS 5 9.56 8.29 8.75 8.94 8.34 6.59 10 9.70 8.12 8.98 9.11 8.31 6.84 24 9.58 8.17 8.89 9.19 8.43 6.84 36 9.36 7.95 8.57 9.04 8.47 6.57
  17. Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu thải Prebiotic: GOS , lg (số lượng vi khuẩn)/g mẫu , time(h) 12 10 Total 8 Ato Bac 6 Bif 4 Eub Lac 2 0 0 5 10 24 36
  18. Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu thải Prebiotic: TOS , lg (số lượng vi khuẩn)/g mẫu , time(h) 12 10 Total 8 Ato Bac 6 Bif 4 Eub Lac 2 0 0 5 10 24 36
  19. Thí nghiệm nuôi cấy trên mẫu phân Prebiotic: FOS , lg cells/g , time(h) 12 10 Total 8 Ato Bac 6 Bif 4 Eub Lac 2 0 0 5 10 24 36
  20. Thảo luận  Dựa trên những mặt tích cực , prebiotic ngày càng được sử dụng làm các chế phẩm dinh dưỡng : sữa bột: Dielac Pedia, Friso Gold, Enfalac A+, Nuti IQ,… sữa nước, sữa chua uống, bánh kẹo, thức ăn dặm , … 1 số loại dược phẩm: Smecphap, men vi sinh Supbikiz,…  Ứng dụng các phương pháp phân tích hoạt tính prebiotic cải thiện mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực, kết hợp prebiotic và probiotic tăng hiệu quả thực phẩm.
nguon tai.lieu . vn