Xem mẫu

  1. VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM Tách chiết và thu hồi các hợp chất tự nhiên Giáo viên hướng dẫn: PGS Lâm Xuân Thanh PGS. Nguyễn Thị Minh Tú TS. Hồ Phú Hà Học viên: Vũ Kim Dung Phạm Đức Đan Phạm Thị Thu Hiền Hà Nội, 5-2011
  2. Nội dung Tách chiết và thu hồi Glycoside trong tỏi 1. Tách chiết và thu hồi alkaloid trong trà, 2. cafe Tách chiết và thu hồi vitamin 3.
  3. TÁCH CHIẾT VÀ THU HỒI GLYCOSIDE TRONG TỎI
  4. ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID Định nghĩa rộng Dây nối glycosid GLYCOSID = ĐƯỜNG PHÂN TỬ HỮU CƠ Salicin , một glycoside Định nghĩa hẹp liên quan đến aspirin Dây nối glycosid GLYCOSID = ĐƯỜNG ĐƯỜNG Phần đường: ose, glycon Ví dụ về các cấu trúc hóa học của một trong các Phần không đường: aglycon, genin glycoside tim
  5. 1. Tính chất vật lý Là những chất kết tinh được, một số ở dạng vô  định hình hoặc lỏng sánh. Đa số không màu, một số có màu (anthraglycosid  đỏ hoặc da cam,…) Có vị đắng.  Độ tan khác nhau, phụ thuộc vào mạch đường  và aglycon.
  6. 2. Tính chất hóa học. Phần lớn các glycosid trước khi thủy phân không có tính khử (trừ một số glycosid mà phần aglycon có nhóm chức có tính khử). C H 2O H O H H O - Ar ( R ) OH H HO H OH Thủy phân bằng enzym, sự thủy phân có tính chất  chọn lọc.
  7. O O H O C acid OH β glucosidate strophantobiase O OH glc glc cym Strophanthidin Cymarin (= Cymarosid) K-trophanthosid β γ K- strophanthosid ( = K-strophanthotriosid)
  8. Thủy phân bằng acid Để cắt đứt nối của phần đường gắn vào aglycon qua nhóm chức –OH của aglycon, thu được aglycon và đường CH2OH CH2OH O O H H H H H + O - Ar ( R ) H HO - Ar ( R) + OH H OH H OH HO HO H OH H OH
  9. Thủy phân bằng dung dịch kiềm Để cắt đứt nối ester hoặc nối của đường gắn vào aglycon ngang qua nhóm chức ester của Aglycon thu được alycon-COOH và đường CH2OH CH2OH O O H H H H H - OH O - CO-Ar ( R ) HO CO- Ar ( R) + OH H OH H OH HO HO H OH H OH
  10. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID Cấu trúc hóa học của Glycosid rất đa dạng nên tính chất phân  cực của mỗi phân tử thay đổi tùy theo cấu trúc aglycon (phần không đường) và một số phân tử đường gắn vào aglycon, vì thế không thể có một phương pháp nào chung cho tất cả các glycoside. Nói chung các glyosid có tính phân cực khá mạnh, nên không  tan trong trong các dung môi kém phân cục như: eter dầu hỏa, hexan, benzen…nhưng tan được trong clorofrom, dietyl eter, tan tốt trong alcol, nuớc.
  11. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSIDE Tạp chất đi kèm với Glycoside có loại tan trong dầu và  tan trong nước (các chất gum, pectin, tannin..). Loại tan trong dầu chủ yếu là các chất béo, caroteoid. Muốn xử lý người ta thường loại các tạp chất này  bằng các dung môi kém phân cực. Người ta thường chiết glycoside bằng nước nóng, etannol, metannol hoặc hỗn hợp acol – nuớc 50 – 90%
  12. Qui trình tổng quát chiết tách Glycosid 
  13. BỘT CÂY ­Chiết với eter dầu hỏa để loại béo ­Chiết VỚI hỗn hợp etannol hoặc metannol – nước DUNG DỊCH NƯỚC ALCOL ETER DẦU HỎA ETER DẦU HỎA Dd nước acetat chì 2 – 5% (Chứa dầu béo, các chất có  màu,…) Lọc, rửa tủa với nước cất. DUNG DỊỊCH NƯỚC DUNG D CH NƯỚC DUNG D TRẨM HIỆN ­Dd Na2SO4 bão hòa ­Lọc rữa tủa với nước cất TRẦM HIỆN DUNG DỊCH NƯỚC PbSO44 ­ Chiết lỏng với cloroform DUNG DỊCH NƯỚC Chiết lỏng – lỏng với etyl acetat DUNG DỊCH NƯỚC ­ Chiết lỏng – lỏng với butanol DUNG DỊCH CLOROFORM DUNG DỊCH BUTANNOL DUNG DỊCH ETYL ACETAT DUNG DỊCH NƯỚC Làm khan nước, thu hồi  Thu hồi dung môi ­ Làm khan nước dung môi MONOGLYCOSID POLYGLYCOSID  POLYGLYCOSID GLYCOSID TOÀN PHẦN
  14. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID Giai đoạn tinh chế thường công phu và tùy theo  mỗi loại glycosid mà có phương pháp tinh chế khác nhau. Ví dụ muốn tinh chế saponin, có thể tiến hành thẩm tích hoặc lọc qua gel, các steroid glycosid thì dùng phương pháp kết hợp cholesterrol. Một số glycosid có thể tinh chế bằng cách hòa tan  trong một lượng cồn vừa đủ rồi thêm một lượng lớn dung môi như eter, herxan, aceton, glycosid sẽ kết tủa
  15. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID Trong nghiên cứu muốn thu được chất tinh  khiết người ta thường dùng các phương pháp: sắc ký cột, sắc ký chế hóa phương pháp phân bố ngược dòng, thăng hoa chân không ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau hoặc kết tinh phân đoạn trong các dung môi thích hợp. Muốn chiết phần aglycon thì cần phải thủy  phân rồi chiết bằng dung môi hữu cơ.
  16. Khái niệm và phân loại khoa học về tỏi Plantae Giới (regnum): Tỏi là một loài thực vật thuộc (không phân hạng): Angiospermae họ Hành, nghĩa là có họ hàng với hành tây, hành ta, hành tím, (không phân hạng) Monocots tỏi tây, v.v... và cũng được con Bộ (ordo): Asparagales người sử dụng làm gia vị, thuốc, rau như những loài họ hàng của Họ (familia): Alliaceae nó Phân họ Allioideae (subfamilia): Tông (tribus): Allieae Chi (genus): Allium Loài (species): A. sativum
  17. Thành phần các chất trong tỏi
  18. Công dụng của tỏi Theo Đông y, tỏi vị cay, tính ấm, hơi có độc, vào 2 kinh  Can, Vị. Tỏi có tác dụng thông khiếu, giải phong, sát trùng, giải độc, tiêu nhọt, hạch. Tỏi làm hạ cholesterol bằng cách gia tăng sự đào thải  cholesterol và làm giảm sự hấp thụ cholesterol xấu qua màng ruột qua đó làm giảm độ lipid trong máu Tỏi là một loại gia vị có những chất chống oxy hoá mạnh  nhất trong số các gia vị thông thường, làm tăng khả năng bảo vệ màng tế bào, phòng chống ung thư và bệnh tim mạch. Tỏi chứa nhiều kháng sinh nên có tác dụng kháng khuẩn  mạnh. Thường được dùng để điều trị bệnh cảm cúm, vết loét, chữa viêm họng, đau răng…
  19. Tách chiết chất glycoside trong tỏi
  20. TÁCH CHIẾT ALKALOIDS
nguon tai.lieu . vn