Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 15 * 2017 9 TIẾNG CƯỜI TRONG CA DAO PHÚ YÊN Nguyễn Thị Thu Trang* Phan Ánh Nguyễn** Tóm tắt Tiếng cười trong văn học nói chung và văn học dân gian nói riêng thường được sử dụng phong phú và mang lại nhiều giá trị cho tác phẩm. Trong ca dao Phú Yên, tiếng cười vừa thể hiện hiện thực cuộc sống, tính cách con người vừa là đặc điểm văn hóa vùng miền. Tìm hiểu tiếng cười trong ca dao Phú Yên là để xác định một số thủ pháp/nghệ thuật gây cười đặc trưng vừa khẳng định sức sống của văn học, văn hóa dân gian trong tâm hồn nhiều thế hệ. Từ khóa: tiếng cười, văn học, ca dao Phú Yên 1. Phú Yên tt v u vừ ụ t u ệ t uật ướ đế . N Trung , đượ ví ư ế b o T ự ất t ế ườ k ô để ễu ợt, ơ uố o ì r b ể Đô . N ườ phê phán t ó ư tật xấu o ườ , mà V ệt từ đ o đã t eo P ĩa ầu trướ ết để trí, tạo tâ trạ t o Lươ Vă C á v o k ẩ o , ập á , vu vẻ, kí t í sự p ó ă làng tạ đâ từ uố t ế kỷ XVI. Trong quá ượ á â . trì o đ ự xâ v đất ớ để Dự v o kết qu t ố k từ ô ưu s v ắ bó vớ ơ , ữ trì sưu tầ v ứu “Ca dao, dân ườ â đã sá tạo ều ờ ca trên vùng đất Phú Yên” do H Vă tế át, ữ âu u ệ kể ưu tru ề ệ â P úY t ự ệ v ữ cho con cháu. C oP úY ữ b ô trì sưu tập k á đã đượ xuất b , hát, bài t ơ â tồ tạ ở v đất P ú thì t ấ số ượ ữ ờ ot ể ệ Yên, đượ đá á t t ểu oạ phong tế ườ ế t ệ k o 12%. Đ ều p ú ất về số ượ ẫ ất ượ . qu trọ trong ca dao t ế ườ t ể N ườ â ử tâ tì , xú về o ệ k á đ ạ , p o p ú về u bậ ườ v u số v o o, ư t ú sắ t á v xuất ệ tro ều o vị ơ tro đó ò ó tế ườ t ể ệ t ự khác nhau. ệ t t ầ ạ qu , tính cách ướ 2. Từ u số t ườ ật, trong mố ườ â . qu ệ vớ tự o t ếp xã , Từ đ ể W k pe t í “Cười là tế ườ bô đ ườ P ú Y t ể một phản ứng của loài người, là hành động ệ tro a dao vô cùng đ ạ . Đơ thể hiện cảm xúc thoải mái, vui mừng, đồng ư ều ều ì r b ể : thuận hay cố tình tạo cho người đối diện “Ngó ra ngoài biển mù mù hiểu là mình có cảm xúc ấy…”. Thấy ba ông táo đội dù nấu cơm. Tro vă ọ ó u v vă ọ Một ông xách chén đòi cơm, â ó r ,tế ườ t ể ệ qu Hai ông ứ hự nồi cơm chưa vần… tá p ẩ vừ ệ t ự đượ p á Nét ướ , í t ể ệ ở ỗ ___________________________ ì r bể t ấ ạo, ơ , đồ ru . * PGS TS, Trườ Đạ ọ P ú Y Hì ô đầu r u (ba ông Táo) vố ** T S, Trườ Đạ ọ P ú Y đượ t ờ ú tr tro ỗ
  2. 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN ườ â P ú Y , t ì ở đâ t ể ệ rất t á ú o ũ ật đật, ượ xuô vất v , đờ t ườ , t ậ í â tế ườ s tó t k ô t ể ọ , uố ư k oá vì ô Táo u ữ v ệ ấu ơ á ô á t ô ở tro át đượ . ũ đó bụ , ũ xá é đò ă So sá “trâu” vớ “chồng” e k ập k ễ . trướ , ơ ớ sô ư vầ , ư í . N ư t ự tế đờ số ô H ô ò ạ p đố , ư vu ỗ ườ â èo t ờ xư , “con trâu là đầu t ế “ứ hự” rất tuồ tạo t ế ườ s cơ nghiệp”, vô qu trọ . T ếu k oá . N ớ ườ â v bể P ú p ươ t ệ ô ụ ô o Y tuồ vì ằ ă , ỗ kỳ ú trâu, ơ ệp ó k bị tiêu tán. Vậ Lă , tế ễ á Ô , ườ â t ườ thuê ỗ đ u “mất chồng” đượ ví vo ư sự á đo át b về trì ễ o ư â ụt ẫ ườ ru “mất trâu”! t ưở t ứ tro ều ề . Đừ ĩ ườ â ễu ợt ườ p ụ N ì r bể , ườ â đâu ữ ất ồ . T ế ườ xuất p át từ sự t ấ tr tr só ữ, bão tố t ấ tưở ướ , á kể u ệ í ữ ế t u ề vớ ườ ư â và cách so sánh, đố ếu ữ hai hình “hồn treo cột buồm” trở về; mà có khi còn vừ tươ đồ : đầu ú v đầu ườ tì t ấ từ b ể ều ề vu ồ , (“Đá Bia mây phủ” v “cái đầu chơm chan hòa. T ế ườ ó k ă xu bớt bơm”), vừ tươ p : tr ú ov ở ệt ă t ẳ o ụ vất v hay ướ đờ t ườ , t đứ ,u do ữ o ắ , bất tro u số . t ỗ v t ượ xuô tất t (Chạy Nhìn lên núi ì r xu qu ũ lên, chạy xuống). P át ệ đ v bất ờ vậ . N ườ â vớ b tí ạ qu , t ú vị để gây ườ t p áp que t u ướ , uô p át ệ r ữ á đá ất tro â xư . Đ ều ườ , vu ườ . T ế ườ ó k kí đáo, đ tế ườ tro ờ o tr t t , ý ị, có khi bùng nổ, o s . k ô đ p á, trá ư ờ ắ N ư tro ờ o rất que t u s u, thì yêu dành cho ườ đ b qu p tế ườ ạ ở tro sự so sá , tưở ịu ều t ệt t ò , chúng ta vẫ t ườ rất ĩ : t ấ tro quê V ệt Nam. “Chiều chiều mây phủ Đá Bia, N ườ qu số đờ ầ o Đá Bia mây phủ, chị kia mất chồng. vẫ uô ườ đ oặ tì tro í Mất chồng như nẫu mất trâu, tro sự vất v t ế ườ , ề vu . Đó Chạy lên chạy xuống, cái đầu chơm bơm” ũ t t ầ ạ qu u ườ Dã Đèo C v ú Đá r V ệt. Ví ụ ư k ểu b ệ tứ ườ ớ đị ý p â t P úY v anh chàng lườ b ế sau: K á Hò . Dâ xư vẫ ì ú “-Nẫu giàu nẫu nấu một nồi Đá để ự đoá t ờ t ết, để đị vị Còn tui nghèo khổ ăn rồi nấu thêm. trong không gian, ư ở đâ ì -Nẫu giàu nẫu ngủ ban đêm â p đ ú u ạ tưở đế Còn tui nghèo khổ ngủ thêm ban ngày” ì “cái đầu chơm bơm” ịp ụ A đã “khiêm tốn” tự ậ ữ ất ồ . Đâ đí t ị ì èo k ổ, tự t ấ “thua thiệt” so vớ ườ đ b qu tầ t o, u đờ ắ ườ u ó o rằ u ệ ấu vớ o trâu, đất đ ru vườ , phong t , t để b trừ!
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 15 * 2017 11 Đấ ườ ư k ô p tế ườ Không tin dở quả ra coi trí , p p á ; thành t ế ườ tự Rau răm ở dưới cá mòi ở trên” trào, b ểu ệ sự t ô , ó K ô b ết đá ướ ữ ườ â k p át ệ r á tì tr Đồ N v ô á P ú Y vớ ễ vật uố â ườ . Tươ tự, á so sá v là “một thiên cá mòi” kèm vớ r u ră đó đú kết k ệ s u ũ ị, â ó t ự k ô , ư t ự tế u ệ o ườ t â trầ , sâu sắ : t ươ ữ các vùng b ể ề Tru “Đời người có một gang tay tro đó ó P ú Y vớ á xứ tậ đ Ai hay ngủ ngày, còn có nửa gang” tro ó. T ú vị ất “con gái Phú Phú Yên v đất ớ o Yên” ổ t ế đế tậ xứ Đồ N v ễ P úY ếu ạ tâ tì , xú vật ẫ ướ o trọ ạ r u vớ á. o ườ tro u o đ ưu s . Tế ườ tro ờ o k ô p N ườ â k ô p “trông trời, để ế ễu ô á chê đá ướ trông nắng trông mưa”, ò p b ết nghèo, mà í ướ đế ữ đ ều vọ , ạ qu để vượt qu k ó. t ú vị, bất ờ tro u số . T k o Tế ườ tro o vì vậ ũ xuất vớ o sưu tầ ở vùng ì T uậ ( ự phát ếu từ tro ođ v ắ vớ N t ểu v du N Tru đờ số ầ o. Cò ờ o sưu tầ ở ) ũ t ấ ều ờ o tươ đồ vùng Xuâ T ọ, Sô Cầu – Phú Yên ó qu đế á ò ư: ở ì t ứ ơ ữ, ư đằ s u -“Chị kia bới tóc cánh tiên đó còn là ý t ứ ạ ẽ về á trị b Chồng chị đi cưới một thiên cá mòi thân ô á ă , k ô ạ bị Không tin giờ hộp ra coi ườ k á tr u đ “lác chiếu” v “bị ghẻ Rau răm lót dưới, cá mòi đặt trên” lác”: -“Tiếng đồn chị Bốn có duyên “-Trên chiếu, dưới chiếu Anh Bốn đi cưới một thiên cá mòi...” Bao nhiêu là lác, Về ặt ý t u ết t ì ó t ể kết uậ Anh xa em rày cô bác đều thương! rằ đâ ữ ị b - đặ tí vă -Anh ơi! Thấy lác đừng phiền, ọ â , ò â t ườ ĩ đơ Mỗi lác một tiền, mười lác một quan” tế ườ b o ờ ũ bu t , Rõ r sự ứ b ế rất t ô x , ễ bắt ịp, bắt ầu o ọ ườ ô á ếu k ô bẻ ã đượ vui. (C ótế k ó t ườ â t ầ ý đồ tr u đ tr ò đe ạ rơ xuố , t ổ t ứ nén vào trong!) sự vu tươ , k ô k í o ưu thân tình T ườ ữ ườ trẻ b o ờ ũ o ọ ườ . G á trị tế ườ tro ó u ầu tâ tì , xú ều ơ o í ở đó, đe ạ ề vu , tì u ữ tro ob o ờ t t ầ t oá á o ọ ườ . Không ũ p o p úv tế ườ tro đó rất tro qu ệ vớ tự , tro t ự t ú vị, ều u bậ . Vùng Phú Yên vào tế đờ số ođ tro qu ệ đầu t ế kỷ XX vẫ ò á s oạt hát hò xã , ườ P ú Y ũ t ườ táo tếu, khoan, hát đố đáp, ữ ờ o đ vu . N ư âu o que t u s u: t ườ r đờ từ bố . “Tiếng đồn con gái Phú Yên K á vớ á ô tử, t ểu t ư t ườ Đồng Nai đi cưới một thiên cá mòi k ểu á k o t ếp, ữ tr ô
  4. 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN á t u ớ bì â b o ờ ũ â ó ếu tố ướ để , ễu ợt tì , ạ ạ ; t ậ í rất táo bạo k u ệ đò tr oặ á. ặp ỡ, trò u ệ . Họ ó t ể đ ị , Tế ườ bật r từ á ễ vật phi lý, khó t á đố nhau v t ế ườ vu ổ r tư tìm, đượ â “ ườ đ ệu” ư: bừ , s k oá trong ữ u giao “vảy con cá trê, gan tôm sú, mề con lươn, ưu ư vậ . Ở vùng Sô Cầu - Phú Yên con bún có xương,…”, ờ đáp tr vố rất ổ t ế về ò k o v ó ều ị ơ tr : “Anh chỉ đi âu ữ đố đáp u rất ướ . Ví hai trứng và đèo một con”; oặ từ sự t á ụ ư ô á bắt bí tr bằ á đố “đương sự”: nói khích: “-Anh về thắt rế kim cang “-Đến đây không hát thì hò Bán đôi đũa bếp, cưới nàng còn dư! Đâu phải con cò ngỏng cổ nghe kinh!” -Anh về bán ruộng cây đa A o tr ề đáp ạ bằ t ý Bán đôi trâu già mới cưới được em!” o rất ướ sự t ô , ạ Cặp đô ó tr t ật “kỳ phùng địch bé đó k ô t ể k ô ườ đượ : thủ” vì ờ ẽ, á ứ b ế tươ xứ “-Câu hò anh đựng trong vò, u! Có t ể t ấ rõ, t ế ườ tro ò Anh quên đậy nắp nó bò sạch trơn” k o , át đố đáp s r từ tì uố Ở Sô Cầu ũ còn ưu tru ề âu ứ b ế , đố đáp t ô á b đố đáp đượ kể t chàng trai bạo ứk ô p o âu ữ. Để t ắ ạ , ị ợ uố tr u ẹo ô á đượ đố p ươ , ườ k p r sứ tên là “K ều”: “triệt hạ” ườ ọ, p sát p ạt bằ ọ “-Gương cung anh bắn xỉu con cò, ờ ẽ, ví ụ ư: Để cho nó lớn, nó mò tép tôm! -“ Anh về đào lỗ sau hè -Lưỡng mục vô châu anh thấy đâu anh bắn Chôn con, giết vợ mới (de) ve được nàng”. Ra giữa chiến trường anh trợn trắng mắt ra! -“ Thuyền em nho nhỏ mà dài -Dẫu có đui anh cũng thấy mờ mờ, Mai sau phụ mẫu em có chết, chở quan tài Anh bắn không được anh rờ anh đâm!” đi chôn!” Tro u tỷ t í tr uố k ô Trong t ự tế u số ũ ư b ết t ắ , ư kết qu ắ ắ trong ca dao ó rất ều ý o để ườ ư ườ ơ ẫ k á đều đượ ườ đã u. T ế ườ vừ p ứ b ểu t o á,s k oá v o ứ . Tươ ệ tâ s ý tự o ườ , tự ư vậ , tro u đố đáp k á , t vừ u ầu t ữ ệt , ũ qu ết ệt ứ “nhỏ ă t ẳ . Xét b o quát, t ế ườ tro nhưng có võ” ều ạ rất ướ : ca dao Phú Yên t ườ xuất ệ tro bố “Cao nhơn tắc hữu cao nhơn trị, ođ , o ưu, s oạt u , ít Ăn mày xách bị là ăn mày nòi. ướ tớ ụ t u đ kí , p p á tầ Đừng chê công tử nhỏ nhoi, ớp ườ o, á bá sự t , bạo Thằng nài kia bao lớn nó giựt ông voi phải quì tàn tro xã ầ p oạ trừ. N Sương sa xuống đá li bì, tro sự trá ữ t ó ư, tật xấu Phải duyên thì kết, luận gì nhỏ to!?” ư ờ bạ , ườ b ế , ẳ ơ, ố, ờ Cũ ư ều v ề k á , t ẽ ũ rất ẹ : số ờ ot á ướ P úY ũ -“Con mèo nằm bếp cháy đuôi
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 15 * 2017 13 Anh thua cờ bạc, đuổi ruồi không bay!” Bộp anh ba bộp anh chưa đi đêm” -“Đêm nằm vuốt bụng thở dài, T á đ ứ xử t ể ệ qu o Thương chồng thì ít, thương trai thì nhiều” â ườ ở P ú Y ất quá vớ tí á -“Hồi còn sống, chẳng cho ăn ườ â ơ đâ . Họ ầ cù, vui vẻ, Đến khi chết xuống, làm văn tế ruồi!” ạ quan, tế ườ là để vượt qu H ườ ễu tí í kỷ mà khoe ữ trở ạ , ệt , ă t ẳ trong khoang s u đâ : u số ơ đấu tr , tr ệt t u cái “Anh giàu, lúa đựng bằng ve, xấu. Có ẽ v đất ớ tập ọp â ư từ Ông Tí ăn không được, anh cũng khoe anh ều uồ k á u, ạ p o ưu giàu?”. s , k ế t ết ư ó sự áp ế ặ Gâ ườ í ì so sá ề từ tầ ớp trị. “đựng lúa bằng ve” ấ ! N ườ t t ườ N o á t p áp ơ ữ t ấ đự ú tro bồ, tro b o, oặ ít p ó đạ sự vật, ệ tượ để â ườ , ơ ữ tro t ú , đằ đự tế ườ tro oP ú Y ếu trong cái chai bé tí đế ứ u t moi ă xuất p át từ u số , ếp s oạt bì k ô đượ k oe! Co u t xíu v â ườ o đ . Có t ể t ế ườ cái chai xíu đã ườ v o ặt s r từ í á u vu , t ô qu có tính khoe khoang, sĩ ệ ão. Trong qu ệ ứ b ế , đố đáp, vu đ u. t số trườ ợp, t ế ườ dù ó “ý đồ” Hoặ â ườ o p át ệ r các tình p p á , trí đố tượ , thì “ ờ đe uố bất t ườ , ị lý tro u ọ ” xem ra ũ ề ò : số . M t số ờ o ó âu ở đầu “Hồi nhỏ tui ở với cô, bằ “nực cười” (Nực cười cá bống hai Cô đánh, cô đuổi, cô xô xuống bầu! mang / Nực cười đũa bếp bịt vàng / Nực Xuống bầu, bắt ốc, hái rau, cười châu chấu đá xe / Nực cười con rít hai Bắn bông kéo vải, tui giàu hơn cô. chân…”). Đá ưu ý ư âu o quen Nhà tui có cặp gà ô, t u sau: Khuya khuya nó gáy cho cô biết chừng! “Nực cười đũa bếp bịt vàng Nhà tui có cặp gà rừng, Chuồng heo lợp ngói, lẫm làng lợp tranh” Chừng nào cô chết, tui làm tuần cho cô!” Tế ườ phê phán, trí tro Dĩ ét bà cô giàu có mà đố ờ ờ o tr k ô p ằ v o sự xử ệt vớ ì , ư ũ giàu có, mà chính là r á ệ t ự “dọa” sẽ “giàu hơn cô” và “chừng nào đ o ượ ữ á ầ ó v á k ô cô chết tui làm tuần cho cô”! Hoặ ư ờ ầ . Tro k “đũa bếp” ờ t tro ca dao sau trí ườ b bạ , p ạ bịt v , uồ uô eo ợp ó t ì trắ ũ ó từ x : á ơ để t ờ ú u ạ “Ví dầu tình bậu muốn thôi, t tạ, ợp bằ tr tạ bợ! Dĩ ở Bậu gieo tiếng dữ cho rồi bậu ra. đâ ó sử ụ ếu tố p ó đạ , ư sự Bậu ra cho khỏi tay ta, k á b ệt này là đá á . Tế ườ Cái xương bậu nát, cái da bậu bầm!” qu đ ể v t t ầ đồ Cũ ó k á ượ tự t ẳ v o sự í kỷ á â , coi cá nhân ư ư , ó để p ạt t kẻ ă ă : ơ tập t ể. Tro vă ó tru ề t ố “Trời mưa lộp bộp lá dừa ườ V ệt, ỗ xã t ườ ó
  6. 14 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN đì , ếu để t ờ, ư tạ Phú Yên các ạ qu con ườ . Xét tro ố qu xóm oặ t ườ ó xâ t to ệ vớ tự , xã ,tế ườ tro ơ á á â ẫ (t ườ ọ o ò t ể ệ k í ất ạ ẽ, k lẫm làng). Đó ô u ,đ ă ă ứ bế t ô ườ â . vừ để t ờ ú , s oạt, ọp vừ So vớ t số v ề oặ o ườ ứ ú , ươ t ự ư t k o oặ V ệt ó u , t ế ườ tro o Phú ơ á , b o vệ o xó . T á đ Yên ó t ể k ô đặ sắ bằ . C oP ú phê phán qu ết ệt t ể ệ tính cách Yên ũ ít ó ữ ì tượ â vật t ẳ t ắ và t t ầ ắ kết đồ xấu xí â ườ đ đáo ư bài ca dao về ị vữ bề ườ P ú Y . ô vợ xấu (“Lỗ mũi em mười tám gánh K ô sử ụ ô t ứ “nực cười” lông…”) ồ ò quă đá vợ ở đầu để u tì uố p ý â ườ , (“Mày hay đánh vợ mày nằm với ai/ Có tro oP úY ò sử ụ p ươ đánh thì đánh sớm mai..”). Đ ều u ất ữ ữ ì đờ t ườ ư ườ â ậ đượ qua ca dao t ếu tố â ườ ầ t ết. N e trự đó tì yêu u số v sự ắ bó vớ t ếp ều ờ o P ú Y sẽ t ấ ọ v đất ì . đ ệu, t ết tấu ờ ó ũ p ươ C vớ tru ệ ườ /tru ệ t ếu t ệ â ườ . N ữ ì đờ t ườ , â , o vớ ữ b â ườ ũ â ã ư “ruộng cây đa”, “cặp trâu già”, ữ s p ẩ ệ t uật đ đáo ó á “thiên cá mòi”, “chuồng heo”, “đũa bếp”… trị đặ b ệt v ó ệu qu p ụ vụ đờ số đ v o o ũ ó t ể tạo ệu ứ â o ườ t ết t ự . Âm thanh t ế ườ ườ . C ữ ờ xư ô ạ ư t ự sẽ v v tắt, ư t ế ườ “qua”, “bậu”, “tui”, “nẫu”… kết ợp vớ trong tá p ẩ ca dao (t ơ â ) thì có á ữ â ườ , ũ óp p ầ t ể sẽ ò ạ ã tro ký ứ , tâ ồ b ổ k ô k í vu , p ấ k í . ều ườ . N ườ P ú Y số ữ b Ví ụ ư: bề ú , trướ ặt bể , ạ p xâ “Ví dầu chồng thấp vợ cao, ự v đất ớ , tế ườ giúp con Qua sông nước lớn, cõng tao quớ mày” ườ vu vẻ, ởi ở, t â t ệ vớ u Tì uố so le â ườ k ểu ư ơ . Sự ị, ạ , â tì ờ ồ t ấp vợ o ó ều tro o, ,tế át, t ế ườ t ể ệ qu o ư ọ vợ “quớ mày” (Tươ tự ư Phú Yên sẽ úp t ểu ơ v đất “ơi mày”) t ì p ổbế v P úY – và con ườ ơ đâ . T ế ườ , ữ ì Đị . Tro ờ o tr , ĩ ờ đ ị , đố đáp u mà dân gian tế ườ có ắ v o ồ , còn ưu tru ề , í bằ ứ xá ư á í tr u đ vu vẻ, ườ ậ tú về sự tồ tạ o á á ồ p ọ vợ õ qu ườ , về qu ề sở ữu o ườ vớ sông! N ườ bị ẹo ( ếu ó) ắ ũ đất đ , qu k ể . Nó k á ơ , k ườ đ ặt ườ trừ hứ k ô đế ứ ú, t u ết ì , t ươ ết ì oặ đ u t ậ . k ổ đế k ệt sứ , ườ t ớ ó t ể khóc, 3. Tó ạ , t ế ườ tro o Phú ườ â t ự ất Yên t ể ệ u ầu t t ầ v tí á
  7. TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 15 * 2017 15 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Trầ Hu ề Â (1995), Phú Yên – Dọc đường… Ca dao, Nxb Sở Vă ó – Thông tin Phú Yên. [2] Trươ C í – Phong Châu (1979), Tiếng cười dân gian Việt Nam, Nxb K o ọ xã ,H N . [3] N u ễ Đì C ú (2003), Hò khoan Phú Yên, Nxb H Vă ệ â v Vă ó á â t P úY . [4] N u ễ Đị ( b ) (2002), Văn học dân gian Sông Cầu, U ND u ệ Sô Cầu xuất b . [5] N u ễ Đị ( b ) (2010), Văn học dân gian Phú Yên, UBNDPY xuất b . [6] Đ G K á ( b ) – Chu Xuân Diên – Võ Qu N ơ (2005), Văn học dân gian Việt Nam, NXB G áo ụ . [7] Ngô Sao Kim – Lý T ơ P ú – N ô P Lưu (2008), Ngọt ngào lời quê xứ Nẫu, H ệp Vă ọ N ệ t uật P ú Y xuất b . [8] N ều tá (1996), Ca dao – dân ca trên vùng đất Phú Yên; H VNDGPY xuất b [9] T ạ P ươ – N ô Qu H ể (1994), C o N Tru , NXB K o ọ Xã , HN. [10] Bùi Tân – Tườ Sơ (1999), Ca dao dân ca trên đất Phú Yên – Chú giải điển tích, H VNDGVN. [11] Trầ Xuâ To (2014), Phân loại, đánh giá ca dao sưu tầm ở Phú Yên, NX Vă hóa Thông tin. [12] Tru tâ K o ọ Xã v N â vă Quố –Vệ ứu Vă ó â gian (2002), Thông báo Văn hóa dân gian 2001, NXB Đạ ọ Quố H N . Abstract Laughter in Phu Yen Folk Songs Laughter has been used widely in literature in general and among the common people in particular and it has added plenty of values to the literature works. In Phu Yen folk songs, the laughter both expresses the realities of life, human personalities and characterizes the regional cultures. Doing research on the laughter in Phu Yen folk songs is to identify some typical laughter-making techniques, simultaneously affirm the vitality of the literature and the folk cultures in the minds of various generations. Key words: laughter, literature, Phu Yen folk songs
nguon tai.lieu . vn