Xem mẫu

BÀI 24 - Chiêu đãi I. Chú thích Nhân vật Harvey Judd: Douglas Hale: Victoria Song: Caroline Grabbo: Lian Lee: Lok Lee: Waiter: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods Chief Executive Officer - Hale and Hearty Foods Tổng Giám đốc của công ty Hale and Hearty Foods Assistant International PR Manager Giám đốc Giao tế Ngoại vụ Administrative Manager - Second in charge to Douglas Hale Quản trị Viên Hành chính, phụ tá cho Douglas Hale Co-owner of a modest but quality family tea plantation Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình trồng trà chất lượng tốt. Co-owner of a modest but quality family tea plantation Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình trồng trà chất lượng tốt. Southern Tower Restaurant Người phục vụ của nhà hàng Tháp Phương Nam Diễn biến câu chuyện Tại Nhà hàng Tháp Phương Nam, Douglas đề nghị nâng cốc chúc mừng đối tác làm ăn mới. Tới lúc thanh toán bữa tiệc, Douglas đề nghị được trả và Lok đã chấp thuận. Sau đó Harvey và Victoria thu xếp tiễn Lok và Lian ra sân bay vào sáng ngày hôm sau. Luyện nói - Sau khi ăn Sau đây là một vài ví dụ cho cách nói khi muốn nâng cốc chúc mừng và cách nói khi kết thúc bữa tiệc. Hãy đọc những mẫu câu dưới đây. Khi thấy hiểu chúng rồi, bạn hãy đọc to những câu này lên. Proposing a toast - Đề nghị nâng cốc I’d like to propose a toast. Please be upstanding. Could everyone please charge their glasses? Let’s raise our glasses. Responding to a toast - Đáp lại lời nâng cốc To our new partner! Cheers! Offering and refusing drinks - Mời uống thêm và từ chối More champagne? No thanks. I’m driving. Calling for the bill - Gọi hóa đơn thanh toán We’re ready for the bill now. Could we have the bill please? Offering to pay - Đề nghị được trả tiền This is our shout. This is on me. We’ve got this. I’ll take care of the bill. The bill’s been taken care of. Expressing gratitude - Thể hiện lòng cảm ơn Well, if you insist. Thanks. Thank you for dinner. Thanks again. What a great way to celebrate our partnership. Thành ngữ trong kinh doanh “Toast-maker” (cũng còn gọi là toaster, toastmaster hoặc toastmistress) là người đưa ra lời đề nghị nâng cốc. To shout: trả tiền bữa ăn hoặc phí cho người khác. II. Bài tập 1. Những từ mới quan trọng trong bài Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây. Từ mới Phát âm Nghĩa airport bill credit (to) drive glass gratitude highpoint (to) insist mutual toast (to be) upstanding (to) visit 2. Luyện vốn từ vựng Hãy dùng những từ ở bảng trên để hoàn thành các câu sau. Sau khi so câu trả lời với đáp án, hãy đọc to chúng lên. Lưu ý là không phải tất cả các từ đều được sử dụng. 1. They left early because they had to ______________ to the ______________________. 2. Her employer paid the ____________ so she expressed her ___________________. 3. “Please be ____________________. I’d like to propose a __________________.” 4. She’d thought of the idea but her colleague took all the _________________. 3. Sắp xếp lại những câu sau bữa ăn Viết lại những câu sau theo đúng thứ tự thích hợp của từ. Sau khi so với đáp án, hãy đọc to từng câu lên. 1. propose like our to a to I’d partner new toast ____________________________________________________________ 2. of take I’ll care bill the ____________________________________________________________ 3. very dinner much for thanks ____________________________________________________________ 4. wonderful had a we’ve time ____________________________________________________________ 5. any can’t I’m more because driving I drink ____________________________________________________________ 4. Vè vui Hãy đọc to các câu vè sau: Could everyone charge their glasses Their glasses Their glasses? Could everyone charge their glasses? I’d like to make a toast. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn