Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƯỜNG THPT 4 THỌ XUÂN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC: 2009 - 2010 TÊN ĐỀ TÀI: TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11 Giáo viên: Thiều Viết Dũng. Chức vụ: Giáo viên. Đơn vị: THPT 4 Thọ Xuân. SKKN môn: Sinh học. Thọ xuân, ngày 15 tháng 05 năm 2010 1
  2. Mục lục SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM .................................................................................. 1 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ......................................................................................... 4 II.TÊN ĐỀ TÀI: ......................................................................................................... 4 III. TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI: .......................................................................... 4 IV. HẠN CHẾ: ........................................................................................................... 5 V. NỘI DUNG: .......................................................................................................... 5 A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG .................................................................................. 5 I.Mục tiêu của môn sinh học ...................................................................................... 5 1.Kiến thức: ................................................................................................................ 5 2.Kĩ năng: ................................................................................................................... 6 3.Thái độ:.................................................................................................................... 6 II.Mục tiêu giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học khối 11........................................................................................................................ 6 III.Nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học khối 11........................................................................................................................ 7 B.HƯỚNG DẪN DẠY HỌC TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11........................ 8 I. Mục tiờu:................................................................................................................. 9 1. Kiến thức: ............................................................................................................... 9 2. Kĩ năng: .................................................................................................................. 9 3. Thái độ : ................................................................................................................. 9 II. Đồ dùng dạy học:................................................................................................... 9 III. Phương pháp dạy học:.......................................................................................... 9 IV. Tiến trỡnh dạy học: .............................................................................................. 9 1. Ổn định lớp:............................................................................................................ 9 2. Kiểm tra bài cũ :..................................................................................................... 9 3. Bài mới: .................................................................................................................. 9 Tiết 5 : Bài 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT ..........................................11 I. Mục tiờu:...............................................................................................................11 1. Kiến thức: .............................................................................................................11 II. Đồ dùng dạy học:.................................................................................................11 III. Phương pháp dạy học:........................................................................................12 IV. Tiến trỡnh dạy học: ............................................................................................12 Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG ......................................14 I. Mục tiờu:...............................................................................................................14 II. Đồ dùng dạy học:.................................................................................................15 III. Phương pháp dạy học:........................................................................................15 IV. Tiến trỡnh dạy học: ............................................................................................15 Bài 12: Hễ HẤP Ở THỰC VẬT ..............................................................................16 2
  3. I. Mục tiờu:...............................................................................................................16 II. Chuẩn bị ...............................................................................................................17 IV. Tiến trỡnh dạy học: ............................................................................................17 BÀI 16. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp).............................................20 I. Mục tiờu:...............................................................................................................20 II. Chuẩn bị ...............................................................................................................20 IV. Tiến trỡnh dạy học: ............................................................................................20 BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT ..........................................................22 I. Mục tiờu:...............................................................................................................22 II. Đồ dùng dạy học:.................................................................................................22 III. Phương pháp dạy học:........................................................................................22 IV. Tiến trỡnh dạy học: ............................................................................................22 BÀI 23: HƯỚNG ĐỘNG........................................................................................24 I. MỤC TIấU BÀI HỌC: .........................................................................................24 II. CHUẨN BỊ: .........................................................................................................25 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ...........................................................................25 IV. TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG :.............................................................................25 VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ..................................................................27 VII.TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................27 3
  4. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Năng lượng không thể thiếu trong sản xuất, sinh hoạt và hầu hết mọi hoạt động của sự sống. Sự thiếu hụt năng lượng trong thời gian dài sẽ là nhân tố kìm hãm sự phát triển liên tục của nền kinh tế quốc dân, gây hiệu ứng xấu đối với tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Nguồn năng lượng truyền thống có thể khai thác để cung cấp cho nhu cầu xã hội không phải là vô tận. Nước Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi, có sự phong phú về tài nguyên năng lượng nhưng thực tế cho thấy sự khai thấc, chế biến và sử dụng còn nhiều hạn chế , hiệu quả thấp. Nếu tình trangnj này cứ tiếp tục kéo dài thêm sẽ hết sức nguy hiểm. Do vậy việc giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một yêu cầu cấp thiết. Hành động và ứng xử của con người đối với các nguồn năng lượng quý giá bị điều chỉnh bởi thái độ và nhận thức của họ mà giáo dục có vai trò to lớn. Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong phạm vi trường trung học phổ thông là một quá trình tạo dựng cho học sinh những nhận thức và mối quan tâm đối với các nguồn năng lượng sao cho các em có đủ kiến thức, thái độ, động cơ và kỹ năng để có thể hoạt động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm tìm ra giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hiện tại và tương lai. Để góp phần giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh trong các trường THPT có thể có rất nhiều cách, và cần phải kết hợp nhiều hình thức khác nhau như: tuyên truyền, cổ động, thi tìm hiểu, thi sáng tác...nhưng theo chúng tôi một trong những cách hữu hiệu nhất để gắn học sinh vào những hoạt động này một cách có hiệu quả đó là lồng ghép những nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào trong chương trình các môn học, trong đó có môn Sinh học. II.TÊN ĐỀ TÀI: Vì những lí do trên chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm mang tên: “TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11” III. TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI: Kết hợp với nội dung trong từng bài học hoặc trong từng mục hoặc các thông tin bổ sung có liên quan đến bài học, giáo viên có thể phân tích cho học sinh thấy được ý nghĩa của việc sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả đối với bản thân, gia đình cũng như đối với toàn xã hội. 4
  5. Qua đó, học sinh có thái độ đúng đắn đối với việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời vận động mọi người xung quanh cùng tham gia sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và có hiệu quả. IV. HẠN CHẾ: Do thời gian nghiên cứu ngắn, các tài liệu mới được cập nhật chưa nhiều, kinh nghiệm dạy học còn hạn chế, nên chắc chắn đề tài này còn mắc phải những thiếu sót. Vì vậy chúng tôi rất mong nhận được sự cổ vũ và đóng góp chân thành của Hội đồng khoa học, của các đồng nghiệp và của các bạn đọc để đề tài có thể được hoàn thiện và được áp dụng rộng rãi trong nghành. V. NỘI DUNG: TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11 A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I.Mục tiêu của môn sinh học *Mục tiêu chung: Củng cố, bổ sung, nâng cao, hoàn thiện các tri thức sinh học ở THCS, nhằm góp phần cho học sinh chuẩn bị tốt nghiệp THPT có đủ khả năng tiếp tục học lên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. *Mục tiêu cụ thể: 1.Kiến thức: - Học sinh có những hiểu biết phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các cấp tổ chức sống, từ cấp phân tử, tế bào, cơ thể, đến các cấp trên cơ thể như quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển. - Học sinh có một số hiểu biết về các quá trình sinh học cơ bản ở cấp độ tế bào và cơ thể như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, vận động, sinh sản và di truyền, biến dị. - Học sinh hình dung được sự phát triển liên tục của vật chất trên trái đất, từ vô cơ đến hữu cơ, từ sinh vật đơn giản đến sinh vật phức tạp cho đến con người. 5
  6. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng sinh học: tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, thí nghiệm.Học sinh được làm các tiêu bản hiển vi và quan sát mẫu vật dưới kính lúp, kính hiển vi, biết bố trí một số thí nghiệm giản đơn để tìm hiểu nguyên nhân của một số hiện tượng, quá trình sinh học. - Kĩ năng tư duy: tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy thực nghiệm – quy nạp, chú trọng phát triển tư duy lí luận ( phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá…đặc biệt là kĩ năng nhận dạng, đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống ). - Kĩ năng học tập: tiếp tục phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học. Học sinh biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, làm các báo cáo nhỏ trình bày trước tổ, lớp… 3.Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của hiện tượng sinh học. - Có ý thức vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động, học tập. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khoẻ sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma tuý, các chất gây nghiện và các tệ nạn xã hội khác. II.Mục tiêu giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học khối 11 Sau khi học xong các bài Sinh học có tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, học sinh phải có nhận thức đúng về: - Bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và khai thác, sử dụng hợp lí các nguồn năng lượng trong thiên nhiên. Giáo dục sâu sắc về môi trường thiên nhiên qua chương trình môn học. Hiện nay việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự quan tâm không chỉ của một cá nhân, một tổ chức, một quốc gia mà là của toàn thế giới, vì hiện nay năng lượng do con người tạo ra phần lớn từ nguồn năng lượng hóa thạch của trái đất, những nguồn năng lượng đó không phải là vô tận mà còn gây ra ô nhiễm môi trường rất lớn làm biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh hưởng tới đời sống của hàng triệu con người mà trong đó phần lớn lại là những người nghèo. - Nội dung các bài học ngoại khóa, thực hành, tin, tranh ảnh về tình trạng chặt phá rừng bừa bãi. - Hoạt động quang hợp, hô hấp của cây liên quan đến chuyển đổi năng lượng trong tự nhiên. 6
  7. - việc thuần hóa và nuôi dưỡng các loại động vật để phục vụ nhu cầu của con người có liên quan tới việc sử dụng năng lượng. Do vậy giáo viên cần cho học sinh hiểu được dựa vào đặc điểm cấu tạo thích nghi và tập tính của động vật để áp dụng vào việc chăn nuôi để sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm. - Hoạt động hô hấp của con người cũng liên quan đến việc sử dụng năng lượng. - Vấn đề dân số là một áp lực đối với việc sử dụng nguồn tài nguyên. - Liên hệ thực tế chống ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng sạch, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên. - Năng lượng cần cung cấp đủ cho cơ thể trong quá trình sinh trưởng và phát triển. - Qua trình chuyển hóa năng lượng trong cơ thể, duy trì hoạt động sống. - Tăng cường sử dụng tài nguyên tái sinh. - Tăng cường sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều. - Tăng cường bảo vệ rừng và cây xanh, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. - Tham quan thiên nhiên, vận dụng luật bảo vệ môi trường, tham gia tích cực vào việc vận động và tuyên truyền phòng chống ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng sạch. - Chứng minh ảnh hưởng của năng lượng đến hệ sinh thái và tầm quan trọng của năng lượng. - Xây dựng các biện pháp tưới tiêu hợp lí, bón phân khoa học. - Có các biện pháp bảo quản nông sản hợp lí - Xây dựng khẩu phần ăn khoa học. - Đi đôi với giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng cho người lớn, chúng ta cần phải tuyên truyền và giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh là một bộ phận không nhỏ của xã hội. Vì giáo dục từ nhỏ để tạo thành thói quen cho các em, từ đó dẫn đến hành động cụ thể, qua các em về tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với gia đình và những người xung quanh. III.Nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học khối 11 Chương trình Sinh học 11 THPT có thuận lợi khi giáo dục các chủ đề chính sau: - Năng lượng là gì? - Các dạng năng lượng. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Vai trò của năng lượng đối với con người. - Sự cần thiết phải sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Xu hướng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 7
  8. Các địa chỉ và mức độ tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học 11 Lớp Tên bài Địa chỉ Nội dung tích hợp Mứ c đ ộ tích hợp Bài 3: Thoát hơi IV. Cân bằng Xây dựng biện pháp chăm Tích hợp nước nước và tưới tiêu sóc và tưới tiêu hợp lí cho bộ phận hợp lí cho cây cây trồng và liên trồng hệ Bài 5: Trao đổi V. Phân bón với Xây dựng biện pháp bón Tích hợp khoáng và ni tơ ở năng suất cây phân hợp lí bộ phận thực vật và liên trồng và môi Lớp hệ trường 11 Bài 11: Quang II. Tăng năng suất Xác định các biện pháp Tích hợp hợp và năng suất cây trồng thông nâng cao năng suất cây bộ phận cây trồng qua sự điều khiển trồng thông qua quang và liên quang hợp hợp. hệ Bài 12: Hô hấp ở III. hô hấp sáng Cần hạn chế hô hấp sáng vì Tích hợp thực vật IV. Quan hệ giữa nó làm tiêu tốn sản phẩm bộ phận hô hấp với quang quang hợp dẫn đến ảnh và liên hợp và môi hưởng tới năng suất cây hệ trường trồng Cần có các biện pháp bảo quản nông sản đúng cách Bài16: Tiêu hóa ở Củng cố Xây dựng khẩu phần ăn Liên hệ động vật hợp lý, cân đối cho từng nhóm động vật. Bài 17: Hô hấp ở Củng cố Tăng hiệu quả hô hấp bằng Liên hệ động vật chế độ luyện tập, sinh hoạt Bài 23: Hướng II.1. Hướng sáng Trồng cây phù hợp với Tích hợp động điều kiện ánh sáng để tiết bộ phận kiệm diện tích, tăng năng và liên suất cây trồng. hệ B.HƯỚNG DẪN DẠY HỌC TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG 8
  9. TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11 Ở MỘT SỐ BÀI CỤ THỂ Tiết: Ngày soạn: Tiết 3 :Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trũ của thoỏt hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trỡnh bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trỡnh thoỏt hơi nước.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hũa thoỏt hơi nước dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. - Có ý thức xây dựng biện pháp chăm sóc, tưới tiêu hợp lí cho cây trồng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hỡnh 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. - Mỏy chiếu. - Thớ nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Động lực nào giúp dũng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lờn lỏ ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu vai trũ của I. Vai trũ của thoỏt hơi nước: thoỏt hơi nước. TT1: GV cho HS quan sát thí nghiệm - Tạo lực hút đầu trên. (TN) đó chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi: - Khớ khổng mở cho CO2 khuếch tỏn vào lỏ - Hóy cho biết thoỏt hơi nước là gỡ ? cung cấp cho quỏ trỡnh quang hợp. - Vai trũ của thoỏt hơi nước ? TT2: HS quan sỏt TN → trả lời cõu hỏi. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tỡm hiểu thoỏt hơi nước qua lá. TT1: GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hỡnh 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời II. Thoát hơi nước qua lá. 9
  10. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức cõu hỏi: - Em cú nhận xột gỡ về tốc độ thoát hơi 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? thoát hơi nước. - Những cấu trỳc tham gia nào tham gia - Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng vào quỏ trỡnh thoỏt hơi nước ở lá? thoát hơi nước: TT2: HS đọc số liệu, quan sát hỡnh → trả - Cấu trỳc tham gia vào quỏ trỡnh thoỏt hơi lời cõu hỏi. nước ở lá: TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. + Tầng cutin (không đáng kể). TT4: GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK trả + Khớ khổng lời cõu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ? 2. Hai con đường thoát hơi nước: TT5: HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): hỏi. + Vận tốc lớn. TT6: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. + Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí TT7: GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK trả khổng. lời cõu hỏi: - Con đường qua cutin: - Trỡnh bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi + Vận tốc nhỏ. nước ? + Không được điều chỉnh. - Hóy trỡnh bày đặc điểm của khí khổng trong mối liên quan đến cơ chế đóng mở của nó? 3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước: TT8: HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu - Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng. hỏi. + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí TT9: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → đến quá trỡnh thoỏt hơi nước. TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu vách dày duỗi → lỗ khí đóng. hỏi: - Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của - Quỏ trỡnh thoỏt hơi nước của cây chịu lớp cutin trên biểu bỡ lỏ: lớp cutin càng dày, ảnh hưởng của những nhân tố nào? thoỏt hơi nước càng giảm và ngược lại. TT2: HS nghiờn cứu mục III → trả lời III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trỡnh cõu hỏi. thoỏt hơi nước: TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. - Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh. - Các nhân tố ảnh hưởng: + Nước. + Ánh sỏng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng * Hoạt động 4: Tỡm hiểu cõn bằng nước IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh 10
  11. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức hỏi: lượng nước do rễ hút vào và lượng nước - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp thoát ra. lí là gỡ? Tại sao phải tưới tiêu hợp lí - Tưới nước hợp lớ cho cõy trồng: cho cây trồng? Em hãy xây dựng biện + Thời điểm tưới nước. pháp chăm sóc, tưới tiêu hợp lí cho cây + Lượng nước cần tưới. trồng? + cách tưới. TT2: HS nghiờn cứu mục IV → trả lời - Tưới tiêu hợp lí giúp cho cây sinh trưởng cõu hỏi. và phát triển tốt, do đó nâng cao năng suất TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. cây trồng. 3. Củng cố: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gỡ? Giải thớch? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em cú biết” Tiết: Ngày soạn: Tiết 5 : Bài 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trũ của nitơ trong đời sống của cây. - Trỡnh bày được quá trỡnh đồng hóa nitơ trong mô thực vật. - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. - Trỡnh bày được các con đường cố định và vai trũ của quỏ trỡnh cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Biết ứng dụng những kiến thức đó học vào thực tiễn trồng trọt. - Có ý thức xây dựng biện pháp bón phân hợp lí cho cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hỡnh 5.1, 5.2, SGK. 11
  12. - Tranh vẽ hỡnh 6.1, 6.2, SGK. - Mỏy chiếu. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vỡ sao cần phải bún phõn hợp lớ cho cõy trồng ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu vai trũ I. Vai trũ sinh lớ của nguyờn tố nitơ: * Vai trũ chung: sinh lớ của nguyờn tố nitơ. TT1: GV cho HS quan sỏt hỡnh 5.1, - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. 5.2, trả lời cõu hỏi: * vai trũ cấu trỳc : - Em hóy mụ tả thớ nghiệm, từ đó rút - Nitơ là thành phần không thể thay thế ra nhận xét về vai trũ của nitơ đối với của nhiều hợp chaatssinh học quan trọng sự phát triển của cây? như : pr, axit nucleic, diệp lục, ATP… TT2: HS quan sỏt hỡnh → trả lời cõu trong cơ thể thực vật. hỏi. * vai trũ điều tiết : TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết - Nitơ tham gia điều tiết các quá trỡnh luận. trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm cscuar cỏc phõn tử pr trong tế bào chất. * Hoạt động 2: Tỡm hiểu Quỏ trỡnh II. Quỏ trỡnh đồng hóa nitơ trong mô đồng hóa nitơ trong mô thực vật. thực vật. TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu - Gồm 2 quỏ trỡnh: mục II→ trả lời cõu hỏi: + Quỏ trỡnh khử nitrat. + Quỏ trỡnh đồng hóa NO3- trong mụ - NH3 trong mô thực vật được đồng hóa ntn? thực vật. - Hỡnh thành amit cú ý nghĩa gỡ? 1. Quỏ trỡnh khử nitrat. TT2: HS nghiờn cứu mục II → trả lời - Quỏ trỡnh chuyển húa NO3- thành NH3 cõu hỏi. trong mô thực vật theo sơ đồ sau: NO3- → NO2- → NH3 TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết 2. Quỏ trỡnh đồng hóa NO3- trong mụ luận. thực vật: - Amin húa trực tiếp: axit xờtụ + NH3 aa - Chuyển vị amin: 12
  13. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức aa + axit xờtụ → aa mới + axit xờtụ mới - Hỡnh thành: aa đicacbôxilic + NH3 → amit * Hoạt động 3: Tỡm hiểu nguồn III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiờn cho cõy: cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. TT1: GV cho nghiờn cứu mục III, trả 1. Nitơ trong không khí lời cõu hỏi: - Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân - Hóy nờu cỏc dạng Nitơ chủ yếu trên tử (N2) trong khụng khớ. Trái đất? 2. Nitơ trong đất : - Hoàn thành PHT - Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất. Đặc Khả năng hấp - Nitơ trong đất gồm : Dạng + Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cõy nitơ điểm thụ của cây hấp thụ trực tiếp. Nitơ v/c + Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây Nitơ h/c TT2: HS nghiờn cứu mục III → trả không hấp thụ trực tiếp được. lời cõu hỏi. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4: Tỡm hiểu Quỏ trỡnh IV. Quỏ trỡnh chuyển húa nitơ trong đất và cố định nitơ. đồng hóa nitơ trong mô thực vật. TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu 1. Quỏ trỡnh chuyển húa nitơ trong đất: mục IV, quan sỏt hỡnh 6.2 → hoàn - Chuyển hóa nitơ hữu cơ: + Chất hữu cơ NH4+. thành PHT - Chuyển húa nitrat: + NO3- N2 Con Điều Phương trỡnh 2. Quỏ trỡnh cố định nitơ : đường kiện phản ứng - Con đường hóa học cố định nitơ: Húa học N2 + H2 → NH3 Sinh - Con đường sinh học cố định nitơ: do các học VSV thực hiện. + Nhúm VSV sống tự do: Vi khuẩn TT2: HS nghiờn cứu mục II → hoàn lam. thành PHT. + Nhúm VSV sống cộng sinh: cỏc vi TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết khuẩn thuộc chi Rhizobium… luận. V. Phõn bón với năng suất cây trồng và * Hoạt động 5 : Tỡm hiểu phõn bún môi trường: với năng suất cây trồng và môi 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trường. trồng: TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu 13
  14. mục V, trả lời cõu hỏi : - Để cây trồng có năng suất cao phải - Thế nào là bún phõn hợp lớ ? ý bón phân hợp lí: nghĩa của việc bón phân hợp lí ? + Đúng loại, đúng nhu cầu của - Các Phương pháp bón phân ? Cơ giống, đúng thời điểm... sở khoa học của các biện pháp bón + Đủ lượng. phân đó ? + Điều kiện đất đai, thời tiết. TT2: HS nghiờn cứu mục V → trả lời 2. Các phương pháp bón phân: cõu hỏi. - Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết hấp thụ ion khoáng từ đất. luận. + Bún lút. + Bún thỳc. - Bún qua lỏ: Dựa vào sự hấp thụ cỏc ion khoỏng qua khớ khổng: dung dịch phõn bún qua lỏ phải: + Có nồng độ các ion khoáng thấp. + Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt. 3. Củng cố: - Vỡ sao khi trồng cỏc cõy họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em cú biết” Tiết: Ngày soạn: Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Trỡnh bày được vai trũ quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng. - Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : 14
  15. - Xác định được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp. II. Đồ dùng dạy học: III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu quang hợp I. Quang hợp quyết định năng suất cây quyết định năng suất cây trồng. trồng: TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu - Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khụ mục I, trả lời cõu hỏi: trong cõy. - Vỡ sao núi quang hợp quyết định - 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng. năng suất cây trồng? TT2: HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu hỏi. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tỡm hiểu tăng năng II. Tăng năng suất cây trồng thông qua suất cây trồng thông qua điều khiển điều khiển quang hợp: quang hợp. 1. Tăng diện tích lá: TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là mục II.1 → trả lời cõu hỏi : tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng - Tại sao tăng diện tích lá lại làm tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng tăng năng suất cây trồng? năng suất cây trồng. - Biện pháp tăng diện tích lá ? - Điều khiển tăng diện tích bộ lá bằng TT2: HS nghiờn cứu mục II. 1 → trả các biện pháp: Bón phân, tưới nước lời cõu hỏi. hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết hợp đối với loài và giống cây trồng. luận. TT4 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu 2. Tăng cường độ quang hợp: mục II.2, trả lời cõu hỏi: - Cường độ quang hợp thể hiện hiệu - Thế nào là cường độ quang suất hoạt động của bộ mỏy quang hợp. hợp?Có thể tăng cường độ quang - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá hợp ở cây xanh bằng cách nào? bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ TT5: HS nghiờn cứu mục II.2 → trả thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước 15
  16. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức lời cõu hỏi. hợp lí phù hợp đối với loài và giống cây TT6: GV nhận xột, bổ sung → kết trồng. tạo điều kiện cho cây hấp thụ và luận. chuyển hóa năng lượng mặt trời một TT7 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu cách cú hiệu quả. mục II.3, trả lời cõu hỏi: 3. Tăng hệ số kinh tế: - Biện phỏp hệ số kinh tế là gỡ? - Tuyển chọn các giống cây có sự phân - Phân biệt năng suất sinh học với bố sản phẩm quang hợp vào các bộ năng suất kinh tế? phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt, TT8: HS nghiờn cứu mục II.3 → trả quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây lời cõu hỏi. trồng. TT9: GV nhận xột, bổ sung → kết - Cỏc biện phỏp nụng sinh: Bún phõn luận. h ợp l ớ. 3. Củng cố: - Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc mục “Em cú biết” Tiết: Ngày soạn: Bài 12: Hễ HẤP Ở THỰC VẬT I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trũ của HH đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay khụng cú oxi. - Mô tả được mqh giữa HH và QH. - Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nụng sản. - Thấy được hô hấp sáng làm tiêu tốn sản phẩm quang hợp dẫn đến làm giảm năng suất cây trồng. 16
  17. II. Chuẩn bị 1. Giỏo viờn - Hỡnh 12.1, 12.2, 12.3 SGK. - Mỏy chiếu. - PHT 2. Học sinh IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu khỏi quỏt I. Khỏi quỏt về HH ở thực vật : về HH ở thực vật. TT1 : GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1. HH ở thực vật là gỡ ? 12.1 SGK, trả lời cõu hỏi : - HH ở thực vật là quỏ trỡnh chuyển đổi - Hóy mụ tả TN. Cỏc TN a, b, c nhằm năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các chứng minh điều gỡ ? phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 - HH là gỡ ? Bản chất của hiện tượng và H2O, đồng thời năng lượng được giải HH ? phóng và một phần năng lượng đó được - Viết pttq của quỏ trỡnh HH ? tích lũy trong ATP. TT2 : HS nghiờn cứu quan sỏt hỡnh - Phương trỡnh tổng quỏt : → trả lời cõu hỏi. C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. TT4 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu 2. Vai trũ của HH đối với cơ thể thực mục I.3 → trả lời cõu hỏi : vật. - Hóy cho biết HH cú vai trũ gỡ đối - Duy trỡ nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt với cơ thể thực vật? động sống của cây. TT5 : HS nghiờn cứu mục I.3 → trả - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP lời cõu hỏi. cho các hoạt động sống của cây. TT6 : GV nhận xột, bổ sung → kết - Tạo ra cỏc sản phẩm trung gian cho cỏc luận. quỏ trỡnh tổng hợp các chất hữu cơ khác *Hoạt động 2 : Tỡm hiểu con đường trong cơ thể. HH ở thực vật. II. Con đường HH ở thực vật: TT1 : GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1. Phõn giải kị khớ: 12.2 SGK, trả lời cõu hỏi : - Điều kiện : - Hóy cho biết ở cơ thể thực vật có + Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng thể xảy ra con đường HH nào? hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc 17
  18. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức - Hoàn thành PHT trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm : Điểm phân HH kị HH hiếu + Đường phõn : Là quỏ trỡnh phõn biệt khớ khớ giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra ễxi trong tbc). Nơi xảy ra + Lờn men. S ả ph ẩ m 2. Phõn giải hiếu khớ: Năng lượng - Gồm chu trỡnh Crep và chuỗi chuyền electron trong HH. TT2 : HS nghiờn cứu quan sỏt hỡnh + Chu trỡnh Crep diễn ra trong chất → trả lời cõu hỏi, hoàn thành PHT. nền của ti thể. Khi cú oxi, axit piruvic đi TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic luận. chuyển hóa theo chu trỡnh Crep và bị oxi hoỏ hoàn toàn + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trỡnh Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo TT4 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu ra nước. mục III, trả lời cõu hỏi : - Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu - HH sỏng là gỡ?Hậu quả của HH khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng. sỏng? 3. Hụ hấp sỏng : TT5 : HS nghiờn cứu SGK → trả lời - Là quỏ trỡnh hấp thụ O2 và giải phúng cõu hỏi. CO2 ở ngoài sỏng. TT6: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. III. Hô hấp sáng *Hoạt động 3 : Tìm hiểu hô hấp sáng GV : Hô hấp sáng là gì ? Hô hấp sáng có lợi hay có hại ? Vì sao ? IV. Quan hệ giữa HH với QH và môi HS : Hô hấp sáng là quá trinhd hấp trường : thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài 1. Mqh giữa HH và QH: sáng. - HH và QH là 2 quỏ trỡnh phụ thuộc lẫn Hô hấp sáng có hại vì nó làm tiêu nhau. HH cung cấp năng lượng và nguyên tốn sản phẩm quang hợp, làm giảm liệu cho quang hợp ngược lại QH cung năng suất cây trồng. cấp nguyên liệu cho HH… 2. Mqh giữa HH và môi trường: *Hoạt động 4 : Tỡm hiểu quan hệ a. Nước : - Nước cần cho HH, mất nước làm giảm giữa HH với QH và mụi trường. 18
  19. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu cường độ HH. mục IV SGK, trả lời cõu hỏi : b. Nhiệt độ: - Hóy cho biết QH và HH cú mqh - Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng với nhau ntn? theo đến giới hạn mà hoạt động sống - Hóy khỏi quỏt về ảnh hưởng của của tế bào vẫn cũn bỡnh thường. môi trường đối với HH của thực c. Oxi : vật ? d. Hàm lượng CO2 : TT2 : HS nghiờn cứu SGK→ trả lời - CO2 là sản phẩm của HH vỡ vậy nếu cõu hỏi. CO2 được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết → sử dụng CO2 trong bảo quả nụng luận. sản. GV : Em hãy xây dựng các biện pháp bảo quản nông sản đúng cách dựa trên sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên quá trình hô hấp ở th ực v ậ t ? HS : Thảo luận. HS : Trả lời. GV : Kết luận. 3. Củng cố: - HH hiếu khí có ưu thế gỡ so với HH kị khớ ? - Phõn biệt quỏ trỡnh đường phân, chu trỡnh Crep và chuỗi chuyền electron bằng cỏch điền vào PHT. Điểm phân Chu trỡnh Chuỗichuyền Đường phân biệt Crep electron Vị trớ Nguyờn liệu Sản phẩn Năng lượng 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc mục “Em cú biết” Tiết: Ngày soạn: 19
  20. BÀI 16. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp) I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Có ý thức xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cho một số loài vật nuôi đồng thời có thể xây dựng được khẩu phần ăn hợp lí của một số vật nuôi trong gia đình hoặc ở địa phương. II. Chuẩn bị 1. Giỏo viờn - Hỡnh 16.1, 16.2 SGK. - Mỏy chiếu. - PHT 2. Học sinh IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phõn biệt tiờu húa nội bào với tiờu húa ngoại bào? Cho vớ dụ - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa ở V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thịt và thú ăn thực vật thú ăn thực vật : TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt: SGK, quan sỏt hỡnh 16.1, trả lời cõu - Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng hỏi bằng cỏch hoàn thành PHT: cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của ăn thú ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu - Dạ dày: Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và hóa ntn? tieu hóa cơ học, hóa học. - Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh - PHT số 1 dưỡng. 20
nguon tai.lieu . vn