Xem mẫu
- Lơp HP: 211200604
́
GVHD: TH.S LƯU THI THUY DƯƠNG
̣ ̀
TP HÔ CHI MINH, THANG 2 NĂM 2010
̀ ́ ́
- SƠ ĐÔ BÔ MAY NHA NƯƠC VN
̀ ̣ ́ ̀ ́
- HÊ THÔNG CƠ QUAN QUYÊN
̣ ́ ̀
LƯC NHA NƯƠC
̣ ̀ ́
QUÔC HÔI
́ ̣
HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN
̣ ̀
CAC CÂP
́ ́
- 1. VI TRI, TINH CHÂT CUA QUÔC HÔI
̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣
Theo Điêu 83 Hiên phap năm
̀ ́ ́
1992:
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao
nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực
Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội do nhân dân trực tiếp
bầu ra theo nhiệm kỳ. Quốc hội đại
diện cho ý chí và nguyện vọng của
nhân dân cả nước; quyền lực nhà nước
đều tập trung vào Quốc hội, mọi công
việc quan trọng của đất nước đều do
Quốc hội quyết định.
- 1. VI TRI, TINH CHÂT CUA QUÔC HÔI
̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣
Quốc hội Việt Nam ra đời
cùng Nhà nước sau cuộc tổng
tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm
1946. Từ đó đến nay, cơ quan
này đã trải qua 11 khóa làm việc,
với 8 đời Chủ tịch Quốc hội và
hiện nay là khóa 12 (20072012).
Quốc hội thực hiện nhiệm
vụ của mỉnh chủ yếu là thông qua
các kỳ họp, thường kỳ là mỗi năm
hai kỳ, ngoài ra có thể triệu tập
kỳ họp bất thường khi thấy cần
thiết.
- 1. VI TRI, TINH CHÂT CUA QUÔC HÔI
̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣
Liên minh Nghị
viện Hiệp hội các
nước ASEAN
(AIPO)
Liên minh Nghị
Liên minh Nghị
viện Cộng đồng
viện thế giới (IPU)
Pháp ngữ (APF)
́
QUÔC HÔỊ
̣
VIÊT NAM
Diễn đàn Nghị sĩ Tổ chức Liên
các nước châu Á – nghị viện các nước
Thái Bình Dương châu Á vì Hoà
(APPF) bình (AAPP)
- 2. CƠ CÂU, TÔ CHƯC CUA QUÔC HÔI
́ ̉ ́ ̉ ́ ̣
QUÔC HÔI
́ ̣
UY BAN
̉
THƯƠNG VỤ
̀
UY BAN
̉ UY BAN
̉
UY ̉ UY ̉ UY ̉
VĂN KHOA
HÔI ̣ UY
̉ UỶ BAN BAN BAN
HOA, GD,
́ HOC,̣
ĐÔNG
̀ BAN BAN KINH QUÔC ́ CAC ́
THANH CÔNG
DÂN TƯ ĐÔI ́ TÊ VÀ
́ PHONG ̀ VÂN ́
THIÊU ́ NGHỆ
TÔC ̣ PHAṔ NGOAI ̣ NGÂN VA AN
̀ ĐÊ XÃ
̀
NIÊN VÀ VA MÔI
̀
SACH́ NINH HÔI ̣
NHI ĐÔNG TRƯƠNG
̀ ̀
ĐAI BIÊU CUA 64 TINH, THANH PHỐ
̣ ̉ ̉ ̉ ̀
- 2. CƠ CÂU, TÔ CHƯC CUA QUÔC HÔI
́ ̉ ́ ̉ ́ ̣
2.1. Uy ban Thương vu Quôc hôi
̉ ̀ ̣ ́ ̣
Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội, gôm
̀
co:
́
•Chủ tịch Quốc hội
•Các Phó Chủ tịch Quốc hội
•Các Ủy viên, Thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể
đồng thời là thành viên của Chính phủ
- 2. CƠ CÂU, TÔ CHƯC CUA QUÔC HÔI
́ ̉ ́ ̉ ́ ̣
Theo Điêu 91 Hiên phap 1992, Nhiêm vu va quyên
̀ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀
han cua Uy ban thương vu Quôc hôi:
̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ ̣
• Công bố và chủ trì việc bầu cử đại biểu Quốc hội
• Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các kỳ họp
Quốc hội
• Giải thích Hiến pháp, luật và pháp lệnh.
• Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao.
• Giam sat việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của
́ ́
Quốc hội, giám sát hoạt động của Chính phủ, Toà án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
• …
- 2. CƠ CÂU, TÔ CHƯC CUA QUÔC HÔI
́ ̉ ́ ̉ ́ ̣
Những nhiệm vụ và quyền hạn cơ ban cua Hôi
̉ ̉ ̣
2.2. Hôi
̣ đông dân tôc
̀ ̣
đông dân
̀
Thẩm tra Giám sát việc Tham gia ý kiến về Kiến nghị
tôc̣ dự án luật, thực hiện luật, dự thảo các văn với Quốc
•Hội đồng dự án nghị quyết bản quy phạm hội, Uỷ ban
dân tộc gồm pháp lệnh của Quốc hội, pháp luật của thường vụ
có: và dự án pháp lệnh, Chính phủ, văn Quốc hội
khác liên nghị quyết bản quy phạm các vấn đề
Chủ tịch,
các Phó Chủ quan đến của Uỷ ban pháp luật liên tịch về chính
vấn đề thường vụ giữa các cơ quan sách dân tộc
tịch
dân tộc. Quốc hội nhà nước có thẩm của Nhà
Các Ủy thuộc lĩnh vực quyền ở trung nước
viên do ương có liên quan
dân tộc
Quốc hội đến vấn đề dân tộc
bầu ra.
- 2. CƠ CÂU, TÔ CHƯC CUA QUÔC HÔI
́ ̉ ́ ̉ ́ ̣
2.3. Cac uy ban cua Quôc hôi
́ ̉ ̉ ́ ̣
Uy
̉
Ban
Quôc ́
hôị
Uỷ
Uy ̉ Uy
̉ Uy ̉ Uy ̉
Ban
Uy
̉ Uy
̉ Uy
̉ Ban Ban Ban Ban Uỷ
Về
Ban Ban Ban Tai ̀ Quôc VH,GD
́ KH, Ban
Cac ́
Phap ́ Tư Kinh Chinh,
́ Phong, TH,TN,
̀ Công Đôi ́
Vân ́
luâṭ phaṕ tế Ngân An Nhi Nghệ ngoai ̣
Đề
sach
́ ninh đông
̀ Va MT
̀
XH
- 3. CHƯC NĂNG, NHIÊM VU, QUYÊN HAN
́ ̣ ̣ ̀ ̣
CUA QUÔC HÔI
̉ ́ ̣
Quôc hôi co 3 chưc
́ ̣ ́ ́
năng chinh:
́
Chưc năng lâp phap
́ ̣ ́
Chưc năng quyết định
́
các vấn đề quan trọng
của đất nước
Chức năng giám sát tối
cao đối với toàn bộ hoạt
động của Nhà nước
- 3. CHƯC NĂNG, NHIÊM VU, QUYÊN HAN
́ ̣ ̣ ̀ ̣
CUA QUÔC HÔI
̉ ́ ̣
• Chưc năng lâp phap:
́ ̣ ́
Quốc hội là cơ quan duy
nhất có quyền lập hiến và
lập pháp. Quốc hội làm
Hiến pháp và sửa đổi Hiến
pháp; làm luật và sửa đổi
luật; quyết định chương
trình xây dựng luật, pháp
lệnh. Việc soạn thảo, thông
qua, công bố Hiến pháp,
sửa đổi Hiến pháp và thủ
tục, trình tự giải thích Hiến
pháp do Quốc hội quy định.
- 3. CHƯC NĂNG, NHIÊM VU, QUYÊN HAN
́ ̣ ̣ ̀ ̣
CUA QUÔC HÔI
̉ ́ ̣
• Chưc năng quyết định các
́ • Chức năng giám sát tối cao đối
vấn đề quan trọng của đất với toàn bộ hoạt động của Nhà
nước:
Là cơ quan quyền lực nước:
Nhà nước cao nhất, Quốc hội Quốc hội thực hiện quyền
quyết định kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của đất giám sát tối cao đối với toàn bộ
nước; quyết định chính sách hoạt động của nhà nước,với việc
tài chính, tiền tệ quốc gia; tuân thủ theo Hiến pháp, luật và
quyết định dự toán ngân sách nghị quyết của Quốc hội; xét
Nhà nước và phân bổ ngân
sách Nhà nước; phê chuẩn báo cáo hoạt động của Chủ tịch
tổng quyết toán ngân sách nước, Uỷ ban thường vụ Quốc
Nhà nước; quy định, sửa đổi hội, Chính phủ, Toà án nhân
hoặc bãi bỏ các thứ thuế. dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao.
- 1. VI TRI, TINH CHÂT, CHƯC NĂNG
̣ ́ ́ ́ ́
CUA HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN
̉ ̣ ̀
• Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền
lực Nhà nước ở địa phương, đại diện
cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm
chủ của nhân dân, do nhân dân địa
phương bầu ra, chịu trách nhiệm
trước nhân dân địa phương và cơ
quan Nhà nước cấp trên
(Trich Điều 1, Luật Tổ chức Hội
́
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân
dân được Quốc hội khoá XI, kỳ họp
thứ tư thông qua ngày 26/11/2003)
- 1. VI TRI, TINH CHÂT, CHƯC NĂNG
̣ ́ ́ ́ ́
CUA HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN
̉ ̣ ̀
Chưc năng cơ ban cua HĐND:
́ ̉ ̉
Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy
tiềm năng của địa phương; xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế
Nhân dân Hội đồng nhân dân
xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa
phương đối với cả nước.
Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân
dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa
phương. Ủy ban nhân dân
- 2. CƠ CÂU CUA HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN
́ ̉ ̣ ̀
VIỆT NAM
Thành phố trực thuộc trung ương Tỉnh
Quận Thị xã Huyện Thành phố trực thuộc tỉnh
Phường Xã Thị trấn
- 2. CƠ CÂU CUA HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN
́ ̉ ̣ ̀
Theo Điều 118 Chương IX Hiến pháp 1992, Các đơn
vị hành chính của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam được phân định như sau:
•Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
•Tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã;
thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện và
thị xã
•Huyện chia thành xã, thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị
xã chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
- 2. CƠ CÂU CUA HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN
́ ̉ ̣ ̀
2.1. Thương trưc Hôi
̀ ̣ ̣
đông Nhân dân
̀
Thường trực hội đồng
nhân dân có cả ở 3 cấp là
xã, huyện, tỉnh.
Thường trực Hội đồng
nhân dân có nhiệm vụ
triệu tập và chủ tọa các kì
họp của Hội đồng nhân
dân, giám sát việc thực
hiện Hiến pháp và luật tại
địa phương.
- 2. CƠ CÂU CUA HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN
́ ̉ ̣ ̀
2.2. Các ban của Hội đồng nhân dân
Các ban của hội đồng nhân dân: được thành lập ở 2 cấp
là tỉnh và huyện.
Các ban bao gồm trưởng ban và các thành viên do Hội
đồng nhân dân bầu ra và phải là thành viên của hội đồng
nhân dân. Các ban có nhiệm vụ:
nGiúp thường trực HĐND chuẩn bị kì họp.
Thẩm tra các báo cáo do HĐND của cơ quan nhà
nước.
Tổ chức chức kinh tế, xã hội và các lực lượng vũ trang
nhân dân thực hiện Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết
của hội đồng nhân dân cùng cấp.
nguon tai.lieu . vn