Xem mẫu

  1. HỢP ĐỒNG Nhóm 6A- Đêm 3- K22 GVHD: Ths Nguyễn Việt Khoa
  2. Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Khái niệm hợp đồng
  3.  Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên  Hợp đồng là thỏa thuận để tạo ra sự ràng buộc pháp lý giữa các bên Bản chất của hợp đồng
  4. Hình thức của hợp đồng  Hợp đồng bằng lời nói  Hợp đồng bằng hành vi cụ thể  Hợp đồng bằng văn bản
  5. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng  Điều 405 Bộ luật dân sự 2005 không quy định cụ thể về hiệu lực của hợp đồng, mà chỉ quy định khái quát là: Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.Có hai dấu hiệu không thể thiếu mà thể hiện bản chất của hiệu lực hợp đồng: – Giá trị pháp lý của hợp đồng giống như pháp luật. – Hiệu lực ràng buộc mang tính cưỡng chế nhằm buộc các bên phải tôn trọng và thực thi đầy đủ các cam kết trong hợp đồng.
  6.  Các điều kiện bắt buộc: ◦ Chủ thể hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự; ◦ Nội dung, mục đích của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; ◦ Các bên hoàn toàn tự nguyện.
  7. Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng không thỏa mãn đầy đủ các điều kiện có hiệu lực theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, các hợp đồng vô hiệu có thể có sự khác nhau về tính chất và mức độ ảnh hưởng đến các lợi ích mà pháp luật cần bảo vệ. Bao gồm:  Hợp đồng vô hiệu từng phần  Hợp đồng vô hiệu toàn bộ Hợp đồng vô hiệu
  8.  Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội  Vô hiệu do giả tạo, nhầm lẫn, bị lừa dối hay bị đe dọa  Vô hiệu do người xác lập trong lúc không nhận thức, điều khiển được hành vi  Vô hiệu do vi phạm quy định về hình thức  Vô hiệu do chủ thể hợp đồng không bảo đảm điều kiện về đăng ký kinh doanh  Vô hiệu do được ký kết bởi người đại diện không đúng thẩm quyền Các trường hợp vô hiệu của hợp đồngz
  9. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng  Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;  Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi ích cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;  Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác Giao kết và thực hiện hợp đồng
  10.  Được áp dụng trên cơ sở hành vi vi phạm hợp đồng có hiệu lực pháp luật;  Nội dung gắn liền với việc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trách nhiệm về tài sản;  Do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền áp dụng hoặc do bên bị vi phạm áp dụng trên cơ sở pháp luật. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  11. Chấm dứt hợp đồng  Điều 424 BLDS 2005 quy định: Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:  Hợp đồng đã được hoàn thành;  Theo thỏa thuận của các bên;  Cá nhân giao kết hợp đồng chết; pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện;  Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện (tại Điều 426 – BLDS 2005);  Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn và các bên có thể thỏa thuận thay thế đối tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại;  Các trường hợp khác do pháp luật quy định
  12.  Khái niệm Biện pháp bảo đảm là những biện pháp pháp lý do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện hoặc để bảo đảm cho việc giao kết và thực hiện nghĩa vụ. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
  13. Đặc điểm các hình thức bảo đảm:  Là biện pháp do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định.  Dùng để bổ sung cho nghĩa vụ chính (tức là khi nghĩa vụ chính không thực hiện).  Là những biện pháp được đặt ra có mục đích: tác động (lên tài sản), dự phòng (xử lý để thanh toán), dự phạt (chế tài về tài sản).  Các biện pháp này được áp dụng khi nghĩa vụ cần được bảo đảm bị vi phạm và chủ yếu mang tính chất tài sản.
  14. Mục đích của việc xác lập  Phòng ngừa rủi ro trong sản xuất kinh doanh và trong đời sống.  Nâng cao trách nhiệm của chủ thể có nghĩa vụ, của người tham gia hợp đồng.  Hạn chế tranh chấp, bảo đảm cho chủ nợ quyền được ưu tiên thanh toán hơn so với các chủ nợ không được đảm bảo.
  15. Đối tượng dùng để đảm bảo • Tài sản (điều 163) – Tài sản phải thuộc sở hữu của bên bảo đảm và được phép giao dịch (Điều 320 BLDS 2005) – Không tranh chấp. – Không bị kê biên. – Được phép lưu thông trong dân sự. – Tài sản hình thành trong tương lai, xác định cụ thể và được định giá ở thời điểm xử lý. • Uy tín của tổ chức chính trị-xã hội: đoàn thể đứng ra bảo đảm cho hộ nghèo vay. • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Công ty mẹ đối với công ty con
  16. • Do các bên thoả thuận hoặc pháp luật qui định, nếu không thỏa thuận thì phạm vi bảo đảm là toàn bộ nghĩa vụ chính hiện tại và tương lai. • Phạm vi bảo đảm không được vượt quá nghĩa vụ chính, bao gồm nợ gốc, tiền bồi thường thiệt hại, lãi suất, kể cả tiền phạt vi phạm, nếu có. Phạm vi bảo đảm
  17. Bằng văn bản hoặc bằng lời nói. Nếu pháp luật có qui định việc đăng ký thì hợp đồng bảo đảm còn phải được lập bằng hình thức văn bản có chứng thực, công chứng hoặc phải làm thủ tục đăng ký (tại cơ quan đăng ký giao dịch có bảo đảm) thì các bên phải theo hình thức đó. Hình thức của giao dịch bảo đảm
  18. • Cầm cố tài sản • Thế chấp tài sản • Đặt cọc • Ký cược • Ký quỹ • Bảo lãnh • Tín chấp Các biện pháp bảo đảm hợp đồng
  19.  Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa: là các bên tham gia giao kết và thực hiện hợp đồng. Thương nhân Thương nhân Thương nhân Không phải thương nhân Hợp đồng mua bán hàng hóa ít nhất phải có một bên là thương nhân (Luật thương mại năm 2005) Hợp đồng mua bán hàng hóa
  20.  Đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa chính là hàng hóa. Theo Luật thương mại năm 2005, hàng hóa trong thương mại bao gồm: - Động sản (kể cả động sản trong tương lai) - Bất động sản (trừ đất đai)  Mục đích của chủ thể hợp đồng thường được xác định thông qua tư cách pháp lý của chủ thể khi giao kết hợp đồng Hợp đồng mua bán hàng hóa
nguon tai.lieu . vn