Xem mẫu

  1. CÁC LỆNH GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Nhóm thực hiện: Nhóm 5 Lớp: K10407B
  2. NỘI DUNG 1 Lệnh giới hạn LO Lệnh thị trường MP 2 3 Lệnh ATO Lệnh ATC 4
  3. 1. Lệnh giới hạn LO 1.1. Khái niệm Lệnh mua hoặc bán CK tại mức giá xác định hoặc tốt hơn Có hiệu lực trong cả phiên giao dịch Áp dụng trong cả khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục
  4. 1.2. Sàn áp dụng Dùng phương thức giao dịch khớp lệnh liên tục & thỏa thuận
  5. Ví dụ lệnh LO Khối lượng Giá mua Giá bán Khối lượng mua bán (D) 5000 100 98 1000(A) 100 3000(B) 100 2000(C)
  6. 1.3. Đánh giá Ưu- Nhược Ưu điểm Nhược điểm o Thị trường tăng giá  mất cơ hội mua gom o Chủ động mua – bán với CK giá tốt nhất o Thị trường giảm bất ngờ  mất cơ hội bán nhanh
  7. 2. Lệnh thị trường MP 2.1. Khái niệm Lệnh mua (bán) CK tại mức giá bán (mua) thấp (cao) nhất hiện có trên thị trường Chỉ áp dụng trong phiên Khớp lệnh liên tục Không xác định giá tại thời điểm nhập lệnh Bị huỷ ngay trên hệ thống nếu không có lệnh đối ứng
  8. 2.2. Cách khớp lệnh Ví dụ: Cổ phiếu ABC có giá tham chiếu 10.5, giá trần 11 và giá sàn 10 Mua 5000 CP ABC < CP ABC bán ra
  9. Ví dụ: Cổ phiếu ABC có giá tham chiếu 10.5, giá trần 11 và giá sàn 10 Mua 10000 CP ABC > CP ABC bán ra Còn 2,600 CP ABC được mua với giá khớp lệnh là GIÁ TRẦN
  10. Ví dụ: Cổ phiếu ABC có giá tham chiếu 10.5, giá trần 11 và giá sàn 10 Bán 17.000 CP ABC > CP ABC mua vào  6,400 CP ABC được bán với mức giá 10.1
  11. 2.3. Đánh giá Ưu- Nhược Ưu điểm Nhược điểm oMức giá tốt nhất của lệnh đối ứng sau khi đã vào sổ o Rủi ro nhất định về giá lệnh. o Có thể bị từ chối trong oKhớp lệnh ngay làm quá trình giao dịch gia tăng thanh khoản cho thị trường
  12. 2.4. Sàn áp dụng MP Sàn HSX
  13. Sàn HNX có 3 loại lệnh mới: oMAK - Lệnh thị trường khớp và hủy oMOK - Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy oMTL - Lệnh thị trường giới hạn
  14. 2.5. So sánh LO -MP Chỉ tiêu LO MP Thời gian sử dụng Tất cả các đợt khớp Khớp lệnh liên tục lệnh Giá khớp lệnh Mức giá đã đặt hoặc Mức giá đối ứng tốt hơn tốt nhất
  15. 3. Lệnh ATO (At The Opening Order) Lệnh mua (bán) chứng khoán tại giá mở cửa Không đặt mức giá Chỉ đặt khối lượng Được ưu tiên khớp trước LO
  16. Ví dụ: o Giá tham chiếu CP A là 13.8 (13.800 đồng) o Biên độ 4%, giá trần 14.3 và giá sàn là 13.3
  17. Khối lượng Khối lượng Khớp mua Người mua Giá Người bán bán thực 10K ATO 14.3 ATO, B1, B2, B3 5+5+2+4=16K 10K 10K ATO 14.2 ATO, B1, B2, B3 5+5+2+4=16K 10K 10K ATO 14.1 ATO, B1, B2, B3 5+5+2+4=16K 10K 10K ATO 14.0 ATO, B1, B2, B3 5+5+2+4=16K 10K 10+5=15K ATO, M1 13.9 ATO, B1, B2, B3 5+5+2+4=16K 15K 10+5+8=23 ATO, M1, M2 13.8 ATO, B1, B2, B3 5+5+2+4=16K 16K K 23+7=30K ATO, M1, M2, M3 13.7 ATO, B1, B2 5K+5K+2K=12K 12K 30K ATO, M1, M2, M3 13.6 ATO, B1 5K+5K=10K 10K 30K ATO, M1, M2, M3 13.5 ATO 5K 5K 30K ATO, M1, M2, M3 13.4 ATO 5K 5K 30K ATO, M1, M2, M3 13.3 ATO 5K 5K
  18. 4. Lệnh ATC (At The Closing Order) Lệnh mua (bán) chứng khoán tại giá đóng cửa Chỉ đặt khối lượng, không đặt mức giá Được ưu tiên khớp trước LO  Tương tự ATO
  19. Thành viên Chung Thủy Hảo Võ Thị Ngọc Hậu Tô Kim Hồng Trần Ngọc Sông Ngân Lê Hoài Phương Lê Thị Bảo Yến
nguon tai.lieu . vn