Xem mẫu

MỤC LỤC THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG IBMS - ALC Dự án: Trung tâm thương mại Chợ Đũi Địa chỉ: 158 Võ Văn Tần, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh I. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG IBMS ALC 1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG VÀ MẠNG TRUYỀN THÔNG 1.1 Cấu trúc hệ thống Hệ thống IBMS bao gồm ba cấp: cấp quản lý, cấp điều khiển và cấp trường. 1 Hình 1: Cấu trúc hệ thống IBMS 1.1.1 Cấp quản lý: Bao gồm máy chủ, máy trạm và bộ quản lý mạng Máy chủ hệ thống IBMS (Server) được cài đặt phần mềm dạng WebServer, làm nhiệm vụ thu nhận, lưu trữ dữ liệu hệ thống được đưa về từ các DDC. Tại máy chủ hệ thống IBMS cho phép người vận hành giám sát, điều khiển, thiết lập thông số của toàn bộ hệ thống IBMS thông qua giao diện Web. Máy chủ đóng vai trò là một Server dịch vụ Web. Máy trạm hệ thống IBMS (Client) là những máy tính vận hành thông thường, dùng để giám sát hệ thống, chon chế độ vận hành hệ thống. Máy trạm được cài đặt trình duyệt Web, truy nhập vào hệ thống thông qua dịch vụ Web được cấp tại máy chủ. Bộ quản lý mạng: Có chức năng quản lý các bộ điều khiển số trực tiếp. Cung cấp khả năng mở rộng, khả năng tích hợp cấp cao các hệ thống kỹ thuật khác. Thu thập các thông tin quản lý khác nhau từ DDC và gửi về cho máy chủ quản lý hệ thống (BMS). 1.1.2 Cấp điều khiển: Bao gồm các bộ điều khiển số trực tiếp (DDC) Các bộ điều khiển số trực tiếp DDC (Digital Direct Controller): Các bộ DDC được lắp đặt trong các tủ điều khiển của hệ thống IBMS, thực hiện chức năng giám sát và điều khiển trực tiếp các thiết bị cấp trường, giao tiếp thông tin với các thiết bị thuộc hệ thống khác. 1.1.3 Cấp trường: Bao gồm cảm biến và thiết bị chấp hành Các cảm biến làm nhiệm vụ đo đạc, giám sát các thông số môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, ), giám sát các thông số của thiết bị, thông số hệ thống cơ điện (Công tắc dòng nước, công tắc dòng điện, các đồng hồ đo đếm năng lượng, đo đếm nước…). Các thiết bị chấp hành làm nhiệm vụ thực thi các lệnh điều khiển, giám sát từ các bộ điều khiển hệ thống IBMS (van điện từ, quạt, bơm ….). 2 1.2 Mạng truyền thông Mạng truyền thông hệ thống IBMS đảm bảo các yêu cầu sau: - Mạng tryền thông giữa các thiết bị thuộc cấp quản lý là giao thức Bacnet IP, http, tốc độ truyền thông 10/100MB. Sử dụng đường truyền vật lý chuẩn TCP/IP. Sử dụng Internet Protocol version 4 (IP4) hoặc Internet Protocol version 6 (IP6). - Mạng truyền thông giữa các bộ điều khiển thuộc cấp điều khiển là Bacnet (Arcnet, MSTP) tốc độ truyền thông 156Kbps, sử dụng đường truyền vật lý chuẩn RS485. - Truyền thông, tích hợp với các hệ thống kỹ thuật khác thông qua giao thức cấp cao Bacnet, OPC , Modbus, Lon, SNMP, N2 … 2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG 2.1 Thiết bị cấp quản lý 2.1.1Máy chủ Hệ thống được trang bị một máy chủ IBMS. Máy chủ có chức năng, lưu trữ quản lý dữ liệu hệ thống IBMS. Không giới hạn các máy trạm kết nối truy xuất thông tin.. Máy chủ chịu trách nhiệm quản lý thông tin hiển thị, chế độ đặt và quản lý thông tin vận hành cho toàn hệ thống. Các thông tin này hiển thị qua máy tính vận hành. Máy chủ đối tượng BACnet, lưu trữ dữ liệu trong 72 giờ khi mất điện có thông số kỹ thuật chính như sau: - Intel Rapid Storage Controller 12.X - CPU Intel® Xeon® Processor E3-1225 v3 (8M Cache, 3.20 GHz) - Ram 4GB DDR3-1600MHz (PC3-12800) ECC RDIMMs/UDIMMs - HDD DELL 250GB Enterprise SATA 7200RPM 3.5 Inch - Tray Dell T110 - USB Keyboard, Mouse - Monitor 21.5" 2.1.2 Bộ điều khiển quản lý mạng và tích hợp cấp cao Bộ điều khiển quản lý mạng: Có chức năng quản lý các bộ điều khiển số trực tiếp. Cung cấp khả năng mở rộng, khả năng tích hợp cấp cao các hệ thống kỹ thuật khác. Thu thập các thông tin quản lý khác nhau từ DDC và gửi về cho máy chủ quản lý hệ thống (BMS). Bộ điều khiển quản lý mạng có chức năng Router trong mạng Bacnet. Bộ điều khiển quản lý mạng phù hợp các tiêu chuẩn sau: - Phù hợp với tiêu chuẩn dành cho BACnet Building Controller (B-BC) được định nghĩa trong BACnet 135-2001 phụ lục L. - UL916 (Canadian Std C22.2 No.205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B -Class A. Các đặc tính kỹ thuật chính như sau: - Bộ điều khiển mạng có 32 bit CPU, bộ nhớ chính 16MB SDRAM, 8MB flash, bus 32 bit. 3 - Bộ điều khiển mạng cung cấp các công truyền thông với các máy chủ BMS, các DDC, và giữa hệ thống BMS với các hệ thống kỹ thuật khác. Dễ dàng cài đặt chức năng các cồng truyền thông theo nhu cầu sử dụng. - Cổng truyền thông với máy chủ: Cổng Ethernet, giao thức truyền thông Bacnet IP, tốc độ 10/100MB. Đồng thời cổng này cho phép tích hợp các hệ thống kỹ thuật khác qua giao thức Bacnet IP. - Cổng truyền thông giữa DDC: Các cổng RS485, giao thức truyển thông Bacnet (Arcnet, MSTP) tốc độ 156Kbp. - Cổng tích hợp hệ thống kỹ thuật khác: Các cổng RS485 tích hợp các hệ thống kỹ thuật khác thông qua giao thức Bacnet, Modbus RTU, Lonk…. Điều này cho phép hệ thống IBMS của ALC dễ dàng tích hợp, giám sát, điều khiển thiết bị các hệ thống khác như : CRAC, Chiller, IT-PDU, PDU, Water leak, Fire Alarm, Door Contact Sensor, Temp/Hum. Sensor, Sensor áp suất, UPS, Tủ điện…. Bảng đặc tính kỹ thuật chính bộ điều khiển quản lý mạng và tích hợp cấp cao – LGR250, LGR1000: STT TÍNH NĂNG 1 Truyền thông 2 Mở rộng 3 Bộ vi xử lý 4 Bộ nhớ YÊU CẦU KỸ THUẬT LGR có các cổng truyền thông sau: - Cổng Ethernet trong truyền thông Bacnet IP - Cổng EIA-485 trong truyền thông ARCNET 156 kbps. - Các cổng S1, S2 cho phép kết nối thiết bị của các hệ thống kỹ thuật khác theo các chuẩn truyền thông Modbus, Lon, Bacnet MSTP, N2, SNMP…. - Cổng kết nối cục bộ để trực tiếp lập trình, gỡ rối, download, upload dữ liệu từ bộ điều khiển. - Cổng Rnet cho các cảm biến thuộc dòng ZS, RS. - Có thể kết nối các module mở rộng IO. - Bộ vi xử lý 32-bit Motorola Power PC với bộ nhớ đệm, thực hiện truyền thông Fast Ethernet, truyền thông tuần tự 32-bit tốc độ cao, truyền thông ARCNET, truyền thông CAN. - Bộ nhớ 16 MByte SDRAM sử dụng pin khô với 12 MBytes sẵn sàng cho việc sử dụng, bộ nhớ Flash 8 MByte, truyền thông 32-bit. Nguồn pin có thể sử dụng trong 10 năm với 720 giờ sử dụng liên tục. 5 Đồng hồ thời gian - Có chip đồng hồ thời gian thực thực 6 Đèn báo hoạt động - Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet và tình trạng PIN yếu. Bảy loại thông báo được hiển thị khi hệ thống chạy, khi có lỗi, và tình trạng của nguồn 4 7 Bảo vệ 8 Được công nhận bởi 9 Môi trường làm việc 10 Nguồn yêu cầu 11 Vỏ bảo vệ Được trang bị bảo vệ ngắn mạch, quá áp, quá dòng UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B - Class A. -20˚F đến 140˚F (-29˚C đến 60˚C); Độ ẩm 10 to 90% , không đóng băng. 24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%, 10W. - Vỏ nhôm chịu lực, có thể tháo rời các khối 12 Trọng lượng, kich 4,55 kg; 287mm x 190mm x 70mm thước 2.2 Bộ điều khiển số trực tiếp Bộ điều khiển DDC phù hợp với các tiêu chuẩn: - Phù hợp với tiêu chuẩn dành cho BACnet Building Controller (B-BC) được định nghĩa trong BACnet 135-2001 phụ lục L. - UL916 (Canadian Std C22.2 No.205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B -Class A. Các đặc tính kỹ thuật chính như sau: - Trực tiếp thu thập thông tin, giám sát môi trường, thiết bị thông qua các ngõ vào đa chức năng. - Hoạt động độc lập, trực tiếp xử lý thông tin nhận được và đưa ra các lệnh điều khiển. Trong trường hợp DDC bị ngắt kết nối khỏi mạng truyền thông cũng không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. - Các DDC có khả năng trực tiếp trao đổi thông tin với nhau trong cả trường hợp mất kết nối với các bộ điều khiển mạng và hệ thống máy chủ. - Hạn chế tối đa lượng thông tin cần thiết truyền trên mạng. - Trao đổi dữ liệu với các bộ điều khiển mạng, các giao diện người dùng trên máy chủ, máy trạm hệ thống. - Trong các giai đoạn mở rộng về sau nếu có, hệ thống IBMS có thể được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng. Bằng cách thêm số lượng bộ điều khiển số trưc tiếp, IBMS có thể giám sát được nhiều tín hiệu hơn như nhiệt độ, độ ẩm, các tín hiệu DI. - Cổng truyền thông RS485, giao thức Bacnet (Arcnet, MSTP) tốc độ 156Kbps. a. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp dòng M – M0320, M4106nx STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT Hỗ trợ Bacnet Hỗ trợ chuẩn BACnet cho các bộ điều khiển ứng dụng cao cấp (BACnet-AAC) được định nghĩa trong chuẩn BACnet 135-2001 Annex L 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn