Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 26 (51) - Thaùng 03/2017 Thực trạng quản lí văn hóa học đường tại một số trường Mầm non tư thục Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh Current situations of the management of school culture in some Private Kingdergartens in Tan Phu District, Ho Chi Minh City Nguyễn Ngọc Anh Vy Trường mẫu giáo tư thục Tuổi Hồng, Q. Tân Phú, TP.HCM Nguyen Ngoc Anh Vy Tuoi Hong Private Kindergarden Tan Phu District, Ho Chi Minh City Tóm tắt Việc xây dựng văn hoá học đường lành mạnh là cơ sở để tạo nên môi trường học tập thân thiện và tích cực cho trẻ tại các trường mầm non. Bài viết trình bày kết quả khảo sát thực trạng quản lí văn hóa học đường tại một số trường Mầm non tư thục ở quận Tân Phú, TP. HCM. Kết quả nghiên cứu là cơ sở thực tiễn để đề xuất biện pháp quản lí văn hóa học đường tại các trường Mầm non tư thục, tạo thương hiệu và uy tín cho nhà trường. Từ khóa: quản lí, văn hóa học đường, trường mầm non tư thục. Abstract Improvement of school culture is the basis for a positive and friendly learning enviroment, especially for kindergartens. This article presents the results of actual surveys and discussions regarding to the management of school culture in some private kindergartens of Tan Phu District, HCM City. The outcome is a practical basis for the principal to think about strategies and solutions for the improvement of the management of school culture, and to achieve good reputation for the school. Keywords: management, school culture, private kindergarten. 1. Đặt vấn đề quản lí VHHĐ là quá trình chủ thể quản lý “Văn hóa học đường” (VHHĐ) là khái (hiệu trưởng) lập kế hoạch, tổ chức, lãnh niệm mang nội hàm khá rộng, có thể định đạo, kiểm tra công việc của tập thể giáo nghĩa “VHHĐ là một hệ thống phức hợp viên, nhân viên nhằm xây dựng văn hóa các giá trị, các chuẩn mực xung quanh học đường lành mạnh, thông qua ba lãnh chức năng đào tạo con người của nhà vực: quản lí văn hóa môi trường, quản lí trường, được chấp nhận tự nguyện, được văn hóa tổ chức và quản lí văn hóa ứng xử, cam kết tôn trọng để theo đó mà các thành tạo nên bản sắc riêng cho mỗi trường [2]. viên của nhà trường cùng nhau thực thi Trong bài viết này, người nghiên cứu các hoạt động dạy và học, nhằm hoàn trình bày kết quả khảo sát thực trạng quản thành tốt sứ mệnh cao cả của mình” [1, tr. lí VHHĐ tại một số trường Mầm non tư 253]. Đối với các trường Mầm non, việc thục ở quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh. 61
  2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ VĂN HÓA HỌC ĐƯỜNG TẠI M T SỐ TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC… Kết quả nghiên cứu là cơ sở thực tiễn để đề Ngoài ra, phương pháp phỏng vấn sâu xuất biện pháp quản lí VHHĐ tại các được tiến hành nhằm làm rõ hơn kết quả trường mầm non tư thục, tạo thương hiệu điều tra thu nhận từ bảng hỏi. Có 10 đối và uy tín cho nhà trường. tượng được phỏng vấn bao gồm 5 CBQL 2. Tổ chức khảo sát thực trạng và 5 GV. Việc khảo sát dưới đây nhằm làm rõ Phương pháp nghiên cứu sản phẩm thực trạng quản lí VHHĐ tại một số trường hoạt động nghiên cứu các văn bản hồ sơ tại Mầm non tư thục thuộc địa bàn Quận Tân 5 trường Mầm non được khảo sát. Các tài Phú, Tp. Hồ Chí Minh, cụ thể: (1) Trường liệu được nghiên cứu liên quan trực tiếp Mầm non Tư thục Mai Hồng; (2) Trường đến vấn đề quản lí VHHĐ, cụ thể:(1) kế Mầm non Tư thục Hoa Mai Lan; (3) hoạch đầu năm học và (2) kế hoạch thực Trường Mầm non Tư thục Ánh Sáng; (4) hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường Trường Mầm non Tư thục Hòa Bình; và học thân thiện, học sinh tích cực”. (5) Trường Mẫu Giáo Tư thục Tuổi Hồng. Nội dung khảo sát thực trạng quản lí Đối tượng khảo sát tổng cộng 215 người của hiệu trưởng về VHHĐ sẽ xoay quanh 3 bao gồm các cán bộ quản lý (CBQL), giáo lãnh vực: quản lí văn hóa môi trường, quản viên (GV), nhân viên (NV) và cha mẹ học lí văn hóa tổ chức và quản lí văn hóa ứng sinh (CMHS). xử trong trường mầm non. Về mặt phương pháp, nghiên cứu tiến 3. Thực trạng quản lí văn hóa học hành bằng phương pháp điều tra bằng đường tại các trường Mầm non được bảng hỏi. Đối tượng khảo sát được yêu cầu khảo sát đánh giá thực trạng quản lí VHHĐ tại 5 3.1. Thực trạng quản lí văn hóa trường Mầm non tư thục theo thang điểm môi trường quy ước như sau: 5 điểm - Tốt; 4 điểm - Thực trạng quản lí văn hóa (VH) môi Khá; 3 điểm - Trung bình; 2 điểm - Yếu; 1 trường tại các trường Mầm non thể hiện điểm - Kém. Điểm trung bình được chia ra qua các chức năng quản lí của hiệu trưởng các mức độ như sau: 1 điểm - 1,80 điểm: là công tác kế hoạch, công tác tổ chức, Kém; 1,81 điểm - 2,60 điểm: Khá; 2,61 công tác lãnh đạo và công tác kiểm tra. điểm - 3,40 điểm: Trung bình; 3,41 điểm - Kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 1 4,20 điểm: Yếu; 4,21 điểm - 5 điểm: Kém. như sau: Bảng 1: Thực trạng quản lí VH môi trường tại các trường mầm non được khảo sát Mức độ thực hiện STT Thực trạng quản lí văn hóa môi trường ĐTB ĐLC XH Công tác kế hoạch 1 Việc xây dựng kế hoạch đầu tư cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp 4.70 0.46 1 2 Việc xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất để đảm bảo chất lượng GD 4.57 0.56 2 3 Việc xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống trang phục, logo… để tạo 4.51 0.61 3 thương hiệu cho nhà trường CHUNG 4.60 0.54 2 62
  3. NGUYỄN NGỌC ANH VY Mức độ thực hiện STT Thực trạng quản lí văn hóa môi trường ĐTB ĐLC XH Công tác tổ chức 1 Phân công trong Ban Giám hiệu về quản lí môi trường, cơ sở vật chất... 4.64 0.58 1 2 Phân công cho các bộ phận và cá nhân trong trường phụ trách thực hiện 4.63 0.58 2 môi trường, cơ sở vật chất CHUNG 4.64 0.58 1 Công tác lãnh đạo 1 Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các quy định về VH môi trường 4.63 0.60 1 2 Bồi dưỡng nhận thức cho đội ngũ về tầm quan trọng của VH môi trường 4.56 0.55 2 3 Phát động thi đua thực hiện VH môi trường 4.37 0.67 3 4 Khen thưởng tạo động lực thực hiện tốt VH môi trường 4.27 0.73 4 CHUNG 4.45 0.64 4 Công tác kiểm tra 1 Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra VH môi trường 4.55 0.57 2 2 Kế hoạch kiểm tra định kì và đột xuất việc thực hiện VH môi trường 4.55 0.57 2 3 Phân cấp kiểm tra việc thực hiện VH môi trường 4.59 0.58 1 4 Theo dõi sau kiểm tra 4.45 0.75 4 CHUNG 4.53 0.61 3 Chú thích: ĐTB: Điểm trung bình; ĐLC: Độ lệch chuẩn; XH: Xếp hạng. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí VH xếp hạng 3. môi trường dựa trên bảng 1 cho thấy: hầu Nghiên cứu văn bản “Kế hoạch đầu hết CBQL, GV, NV đều đánh giá các nội năm học 2016-2017” của 5 trường mầm dung quản lí VH môi trường ở mức độ Tốt. non cho thấy vì sao “Việc xây dựng kế Điều này cho thấy ý thức về môi trường và hoạch đầu tư cảnh quan môi trường xanh - bảo vệ môi trường bên trong, bên ngoài của sạch - đẹp” được xếp hạng cao nhất. Sở dĩ các thành viên trong nhà trường là rất tốt. như thế là vì đây là một trong những mục Cụ thể như sau: tiêu đề ra trong phong trào “Xây dựng 3.1.1. Công tác lập kế hoạch trường lớp xanh - sạch - đẹp”. Cụ thể: mỗi - “Việc xây dựng kế hoạch đầu tư cảnh trường có kế hoạch đầu tư cây xanh, tạo quan môi trường xanh - sạch - đẹp” với bóng mát, tạo vườn ươm cho trẻ; trong ĐTB: 4.70, được xếp hạng 1. từng lớp học phải tạo không gian xanh cho - “Việc xây dựng kế hoạch đầu tư cơ trẻ; cơ sở vật chất được tu sửa theo kế sở vật chất để đảm bảo chất lượng GD” với hoạch định kì vào đầu năm học; trang thiết ĐTB: 4.57, được xếp hạng 2. bị có kế hoạch mua sắm dự kiến cho cả - “Việc xây dựng kế hoạch đầu tư hệ năm học. thống trang phục, logo… để tạo thương Kết quả phỏng vấn sâu CBQL Trường hiệu cho nhà trường” với ĐTB: 4.51, được Mầm non Tư thục Ánh Sáng: “Trường 63
  4. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ VĂN HÓA HỌC ĐƯỜNG TẠI M T SỐ TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC… luôn xây dựng kế hoạch trang bị hoàn - “Phát động thi đua thực hiện VH môi chỉnh hệ thống nước sạch, có phòng y tế, tủ trường” với ĐTB là 4.37, được xếp hạng 3. thuốc..., cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng - “Khen thưởng tạo động lực thực hiện giáo dục”. Nội dung “Xây dựng kế hoạch tốt VH môi trường” với ĐTB là 4.27, được đầu tư hệ thống trang phục, logo… để tạo xếp hạng 4. thương hiệu cho nhà trường” (ĐTB: 4.51) Nội dung “Khen thưởng tạo động lực được đánh giá thấp hơn so với các nội thực hiện tốt VH môi trường” (4.27đ) được dung kia vì mỗi trường có một thương đánh giá thấp hơn so với các nội dung hiệu, logo riêng vốn có truyền thống lâu khác, vì công tác này không rõ ràng nơi dài nên cũng khó thay đổi ngay để kịp đáp từng trường. Kết quả phỏng vấn sâu cho ứng với nhu cầu của cha mẹ học sinh trong thấy các đối tượng phỏng vấn cũng chỉ việc thay đổi bảng hiệu hay đồng phục trẻ. nhận xét một cách chung chung là có thực 3.1.2. Công tác tổ chức hiện, nhưng cụ thể như thế nào thì chưa đề Được đánh giá trên 2 nội dung, với cập nhiều. mức độ đánh giá Tốt (ĐTB chung là 4.64), 3.1.4. Công tác kiểm tra được xếp hạng theo thứ tự như sau: Đánh giá trên 4 nội dung với mức độ - Phân công trong Ban Giám hiệu về thực hiện Tốt, điểm trung bình chung là quản lí môi trường, cơ sở vật chất... (ĐTB: 4.53, được xếp hạng theo thứ tự sau: 4.64), xếp hạng 1. “Phân cấp kiểm tra việc thực hiện VH - Phân công cho các bộ phận và cá môi trường” với ĐTB 4.59, xếp hạng 1 nhân trong trường phụ trách thực hiện môi “Kế hoạch kiểm tra định kì và đột xuất trường, cơ sở vật chất (ĐTB: 4.63), xếp việc thực hiện VH môi trường” và “Xây hạng 2. dựng các tiêu chuẩn kiểm tra VH môi Các nội dung thuộc về công tác tổ trường” cùng ĐTB 4.55, xếp hạng 2. chức được phần lớn đối tượng khảo sát “Theo dõi sau kiểm tra” với ĐTB 4.45, đánh giá ở mức độ thực hiện Tốt. Sự chênh xếp hạng 4. lệch giữa hai nội dung không cao, gần như Nội dung “Theo dõi sau kiểm tra” bằng nhau. Phỏng vấn sâu cho thấy mỗi (4.45đ) được đánh giá thấp hơn các nội nhà trường có tổ chức chặt chẽ, phân công dung khác vì công tác này thường bị quên cụ thể từng đối tượng, từng công việc để có sót trong khi kiểm tra. Có lẽ vì số lượng một đội ngũ làm cho môi trường giáo dục công việc nhiều, chủ yếu dành cho việc trở nên tốt nhất cho trẻ. kiểm tra công tác chuyên môn, nên việc 3.1.3. Công tác lãnh đạo theo dõi sau kiểm tra về văn hóa môi Được đánh giá trên 4 nội dung, mức độ trường (có văn bản) không thường xuyên. thực hiện được đánh giá “ tốt” - ĐTB chung Như vậy, thực trạng quản lí văn hóa là 4.45, với xếp hạng thứ tự như sau: môi trường tại một số trường được khảo sát - “Xây dựng và hướng dẫn thực hiện nhìn chung được đánh giá ở mức độ Tốt. các quy định về VH môi trường” với ĐTB Trong đó, công tác tổ chức được đánh giá là 4.63, được xếp hạng 1. cao với ĐTB chung là 4.64, xếp hạng 1; vì - “Bồi dưỡng nhận thức cho đội ngũ về việc phân công cho từng bộ phận rất cần tầm quan trọng của VH môi trường” với thiết, để có thể quản lí VH môi trường cách ĐTB là 4.56, được xếp hạng 2. tốt nhất cần có sự phân công và phối hợp 64
  5. NGUYỄN NGỌC ANH VY chặt chẽ giữa các đối tượng trong nhà 3.2. Thực trạng quản lí văn hóa trường. Các công tác còn lại được xếp hạng tổ chức như sau: Công tác kế hoạch có ĐTB chung Việc quản lí VH tổ chức cũng thể hiện 4.60 - xếp hạng 2, công tác kiểm tra có qua 4 chức năng quản lí: công tác kế hoạch, ĐTB chung 4.53 - xếp hạng 3, công tác công tác tổ chức, công tác lãnh đạo và công lãnh đạo có ĐTB chung 4.45 - xếp hạng 4. tác kiểm tra, được cụ thể qua bảng 2. Bảng 2: Thực trạng quản lí VH tổ chức tại các trường mầm non được khảo sát STT Thực trạng quản lí văn hóa tổ chức Mức độ thực hiện Công tác kế hoạch ĐTB ĐLC XH 1 Việc xây dựng kế hoạch triển khai VH tổ chức trong năm học 4.59 0.56 1 2 Việc xây dựng kế hoạch triển khai VH tổ chức thường xuyên hàng 4.57 0.59 2 tháng CHUNG 4.58 0.58 2 Công tác tổ chức ĐTB ĐLC XH 1 Phân công trong Ban Giám hiệu về quản lí việc thực hiện VH tổ 4.67 0.60 2 chức 2 Phân công cho các bộ phận và cá nhân trong trường phụ trách thực 4.69 0.50 1 hiện CHUNG 4.68 0.55 1 Công tác lãnh đạo ĐTB ĐLC XH 1 Xây dựng và hướng dẫn thực hiện nội quy của nhà trường thể hiện 4.57 0.71 2 hệ thống giá trị và các chuẩn mực 2 Bồi dưỡng nhận thức cho đội ngũ GV, NV về hệ thống giá trị và các 4.61 0.49 1 chuẩn mực mà mọi người cần tuân thủ 3 Đưa hệ thống giá trị và các chuẩn mực đạo đức làm tiêu chí đánh 4.57 0.59 2 giá thi đua của các bộ phận và cá nhân 4 Khen thưởng tạo động lực thực hiện tốt VH tổ chức 4.38 0.70 4 CHUNG 4.53 0.62 3 Công tác kiểm tra ĐTB ĐLC XH 1 Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra việc tuân thủ hệ thống giá trị và 4.55 0.57 1 các chuẩn mực, nội quy trong trường 2 Kế hoạch kiểm tra định kì và đột xuất việc thực hiện hệ thống giá trị 4.50 0.58 3 và các chuẩn mực, nội quy trong trường 3 Phân cấp kiểm tra việc thực hiện 4.55 0.60 1 4 Theo dõi sau kiểm tra 4.49 0.74 4 CHUNG 4.52 0.62 4 65
  6. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ VĂN HÓA HỌC ĐƯỜNG TẠI M T SỐ TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC… Kết quả khảo sát từ bảng 2 cho thấy: viên là một thành phần cấu tạo nên mô Hầu hết CBQL, GV, NV đều đánh giá thực hình giáo dục có văn hóa tốt; ai cũng có vai trạng quản lí tổ chức ở mức độ Tốt. Điều trò quan trọng và cũng là người có thể thay này cho thấy việc quản lí VH tổ chức tại đổi theo hướng tích cực hay tiêu cực cho các trường khảo sát có nhiều thuận lợi. Cụ mọi công tác của nhà trường. thể như sau: Nội dung “Khen thưởng tạo động lực 3.2.1. Công tác lập kế hoạch thực hiện tốt VH tổ chức” (4.38đ) được Phần lớn CBQL, GV, NV đánh giá nội xếp hạng thấp hơn so với các nội dungkhác dung “Xây dựng kế hoạch triển khai VH tổ là do việc khen thưởng trong nhà trường chức trong năm học” (4.59đ) được xếp hạng chưa cao. Kết quả cuộc phỏng vấn sâu cho cao nhất. Tuy nhiên các nội dung có sự chênh thấy CBQL cũng như giáo viên không quá lệch không nhiều; điều này cho thấy công tác chú trọng đến vấn đề khen thưởng, trong lập kế hoạch được thực hiện một cách khi vẫn nhiệt tình nhiệt tâm trong công nghiêm túc trong việc quản lí VH tổ chức. việc của mình xét như việc theo đuổi giá trị 3.2.2. Công tác tổ chức riêng của nhà trường. Nội dung “Phân công cho các bộ phận 3.2.4. Công tác kiểm tra và cá nhân trong trường phụ trách thực Nội dung “Phân cấp kiểm tra việc thực hiện” (4.69đ) được phần lớn các đối tượng hiện” (4.55đ) và “Xây dựng các tiêu chuẩn khảo sát đánh giá với mức độ Tốt, xếp kiểm tra việc tuân thủ hệ thống giá trị và các hạng cao nhất. Sự chênh lệch giữa các nội chuẩn mực, nội quy trong trường” (4.55đ) dung không nhiều thiết tưởng do sự điều được xếp đồng hạng nhất. Nội dung “Theo hành và sắp xếp hợp lý của CBQL, cũng dõi sau kiểm tra” (4.49đ) được xếp hạng như sự công tác nhiệt tình của đội ngũ thấp hơn so với những nội dung khác. Sự trong và ngoài nhà trường đã tạo thuận lợi chênh lệch về ĐTB của các nội dung không trong công tác của mỗi thành viên. nhiều cho thấy có sự quân bình trong công 3.2.3. Công tác lãnh đạo tác kiểm tra. Nội dung “Bồi dưỡng nhận thức cho Như vậy, thực trạng quản lí văn hóa tổ đội ngũ GV, NV về hệ thống giá trị và các chức tại một số trường được khảo sát nhìn chuẩn mực mà mọi người cần tuân thủ” chung được đánh giá ở mức độ Tốt. Trong (4.61đ) được phần lớn đối tượng khảo sát đó, nội dung “công tác tổ chức” có ĐTB đánh giá mức độ Tốt, xếp hạng cao nhất. cao nhất (4.68), còn “công tác kiểm tra” có Có lẽ do hệ thống chuẩn mực tạo nên nét ĐTB (4.52) thấp hơn so với các nội dung độc đáo riêng của từng trường. còn lại. Điều này cho thấy, do sự phân Kết quả cuộc phỏng vấn sâu về vấn đề công hợp lý của Ban Giám hiệu mà VH tổ này cho thấy: nhờ việc “Xây dựng kế chức của nhà trường đi vào nề nếp, có trật hoạch, hội họp đúng giờ, duy trì nghiêm tự. Mỗi bộ phận hoàn thành công việc được túc việc họp giao ban” (nhận xét của một giao phó, và làm hết mình với công tác của giáo viên), “tổ chức nhiều cuộc thi đua về mình, tạo nên một giá trị chuẩn mực cho đồ dùng dạy học, và tiêu chuẩn thi đua nhà trường mình. “Công tác kế hoạch” xếp được bàn bạc thống nhất khi thực hành hạng 2, và “công tác lãnh đạo” xếp hạng 3. (một nhận xét của CBQL). Thiết tưởng vì 3.3. Thực trạng quản lí văn hóa ứng xử thế mà tổ chức ít có sự xáo trộn. Mỗi thành Văn hóa học đường còn là hành vi ứng 66
  7. NGUYỄN NGỌC ANH VY xử của các chủ thể tham gia hoạt động giáo thể hiện thông qua thái độ, hành vi, cử chỉ, dục đào tạo trong nhà trường, là lối sống lời nói của mỗi cá nhân đó. Thực trạng văn minh trong trường học. Hành vi ứng quản lí VH ứng xử tại các trường MN tư xử văn hóa được coi là các giá trị văn hóa, thục được khảo sát thể hiện kết quả trong đạo đức, thẩm mỹ của mỗi cá nhân được bảng 3. Bảng 3: Thực trạng quản lí VH ứng xử tại các trường mầm non được khảo sát STT Thực trạng quản lí văn hóa ứng xử Mức độ thực hiện Công tác kế hoạch ĐTB ĐLC XH 1 Việc xây dựng kế hoạch triển khai VH ứng xử trong năm học 4.54 0.68 2 2 Việc xây dựng kế hoạch triển khai VH ứng xử thường xuyên 4.55 0.62 1 hàng tháng CHUNG 4.54 0.65 3 Công tác tổ chức ĐTB ĐLC XH 1 Phân công trong Ban Giám hiệu về quản lí việc thực hiện VH 4.66 0.53 1 ứng xử trong trường 2 Phân công cho các bộ phận và cá nhân trong trường phụ trách 4.60 0.54 2 thực hiện từng nội dung công việc liên quan VH ứng xử CHUNG 4.63 0.54 2 Công tác lãnh đạo ĐTB ĐLC XH 1 Xây dựng và hướng dẫn thực hiện quy tắc ứng xử 4.76 0.45 1 2 Bồi dưỡng nhận thức cho đội ngũ GV, NV về tầm quan trọng 4.71 0.45 2 của VH ứng xử trong nhà trường 3 Đưa việc thực hiện VH ứng xử làm tiêu chí đánh giá thi đua của 4.60 0.53 3 các bộ phận và cá nhân 4 Khen thưởng tạo động lực thực hiện tốt VH ứng xử 4.53 0.54 4 CHUNG 4.65 0.49 1 Công tác kiểm tra ĐTB ĐLC XH 1 Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra việc tuân thủ VH ứng xử 4.62 0.54 1 trong trường 2 Kiểm tra định kì và đột xuất việc thực hiện VH ứng xử 4.53 0.60 2 3 Phân cấp kiểm tra việc thực hiện 4.46 0.60 3 4 Theo dõi sau kiểm tra 4.44 0.74 4 CHUNG 4.51 0.62 4 67
  8. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ VĂN HÓA HỌC ĐƯỜNG TẠI M T SỐ TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC… Kết quả khảo sát cho thấy: Hầu hết các hạng cao nhất. Điều cho thấy các nhà nội dung được đánh giá ở mức độ Tốt, cụ trường cần phải có những quy tắc ứng xử để thể được thể hiện như sau: tạo mối quan hệ gắn kết các thành viên lại 3.3.1. Công tác lập kế hoạch với nhau, chung một chí hướng và mục Các nội dung được đánh giá trong đích. Nội dung “Khen thưởng tạo động lực công tác kế hoạch có điểm trung bình gần thực hiện tốt VH ứng xử” (4.53đ) được xếp bằng nhau: nội dung “Xây dựng kế hoạch hạng thấp hơn so với các nội dung khác. triển khai VH ứng xử trong năm học” Điều này cho thấy việc khen thưởng trong (ĐTB là 4.54) và “Xây dựng kế hoạch triển công tác lãnh đạo chưa nhiều; tuy nhiên, khai VH ứng xử thường xuyên hàng tháng” nhận xét của 1 giáo viên trong phần phỏng (ĐTB: 4.55). vấn sâu cho biết: CBQL, GV, NV ở các Trong phỏng vấn sâu, nhận xét của trường đều thể hiện cách ứng xử rất “niềm CBQL như sau: “Quy tắc ứng xử thân nở, hòa đồng, lịch sự, dịu dàng”, cho dù thiện, văn minh, lịch sự giữa cấp trên và không có hình thức phát bằng hay phát cấp dưới, giữa GV và HS, đồng nghiệp với thưởng, nhưng mọi người đều luôn ý thức đồng nghiệp, giữa GV-CNV với CMHS và trách nhiệm của mình. Hơn nữa, có lẽ do triển khai thực hiện trong buổi họp đầu CBQL đã tổ chức những buổi đi chơi, nghỉ năm và hàng tháng”. Điều này cho thấy, hè tạo sự thân mật trong đội ngũ nhà trường. việc lập kế hoạch thực hiện các quy tắc 3.3.4. Công tác kiểm tra ứng xử không chỉ được đặt ra bởi một phía, Nội dung “Xây dựng các tiêu chuẩn nhưng là có sự thống nhất giữa các cấp kiểm tra việc tuân thủ VH ứng xử trong trong trường và đưa quy tắc vào thực hiện trường” (4.62đ) được xếp hạng cao nhất. Nội một cách nghiêm túc. dung “Theo dõi sau kiểm tra” (4.44đ) được 3.3.2. Công tác tổ chức xếp hạng thấp hơn so với các nội dung khác. Nội dung “Phân công trong Ban Giám Kết quả phỏng vấn sâu GV cho thấy: hiệu về quản lí việc thực hiện VH ứng xử không ai phải chịu áp lực trong việc kiểm trong trường” (4.66đ) được xếp hạng cao tra và công tác theo dõi sau kiểm tra không nhất. Tiếp đó là nội dung “Phân công cho thấy nổi cộm trong nhà trường. Có lẽ vì các bộ phận và cá nhân trong trường phụ qua những buổi họp sư phạm hay họp trách thực hiện từng nội dung công việc chuyên môn, CBQL luôn nhắc nhở và động liên quan VH ứng xử” (4.60đ). viên các thành viên trong cung cách ứng Qua phỏng vấn sâu, nhận xét của xử, tạo một tình thân ái giữa nhà trường và CBQL cho thấy sự quan tâm của người CMHS nên việc theo dõi sau kiểm tra quản lí nhà trường trong việc quản lí VH không còn cần thiết. ứng xử: “Hiệu trưởng đầu tư xây dựng, Như vậy, thực trạng quản lí VH ứng phân công tốt”, những nội quy đưa ra “đầy xử tại các trường Mầm non được khảo sát đủ rõ ràng”. Từ đó việc đánh giá công tác nhìn chung được đánh giá ở mức độ khá tổ chức của quản lí VH ứng xử được thực tốt. Trong các chức năng thực hiện việc hiện một cách cụ thể. quản lí VH ứng xử, “công tác lãnh đạo” có 3.3.3. Công tác lãnh đạo điểm trung bình chung cao nhất (4.65), còn Nội dung “Xây dựng và hướng dẫn “công tác kiểm tra” có điểm trung bình thực hiện quy tắc ứng xử” (4.76đ) được xếp thấp nhất (4.51). Điều này cho thấy, việc 68
  9. NGUYỄN NGỌC ANH VY lãnh đạo rất quan trọng, hiệu trưởng là thì công tác tổ chức được xếp hạng 2. Điều người định hướng cũng như tạo được bầu này cho thấy, bộ máy quản lí của mỗi không khí tốt cho tập thể, người quản lí trường khá tốt, việc phân công phân nhiệm thực hiện tốt chức năng lãnh đạo sẽ khuyến đúng theo chức năng, đúng người đúng khích GV, NV làm tốt nhiệm vụ của mình; việc, tạo nên một bộ máy hoàn chỉnh. Bên làm gương tốt ảnh hưởng trên cấp dưới của cạnh đó, việc thực hiện nghiêm túc các nội mình; giúp cấp dưới có được những ứng xử qui, những qui định giờ giấc... tạo nên hệ gần gũi, chu đáo và tận tụy với công việc chuẩn các giá trị đạo đức, xây dựng được của mình. Còn “công tác kiểm tra” được sứ mệnh và tầm nhìn, tạo thương hiệu tốt đánh giá thấp có lẽ do mỗi người đều có ý cho mỗi nhà trường. thức trách nhiệm trong công việc và tất cả Điểm yếu được thể hiện ở công tác đều hướng đến mục đích sau cùng là tạo lãnh đạo, kết quả khảo sát cho thấy: trong 3 được một môi trường tốt cho nhau và cho lĩnh vực quản lí VHHĐ, quản lí VH môi trẻ cùng hoạt động, phát triển. trường và quản lí VH tổ chức xét về mặt 4. Kết luận lãnh đạo được xếp hạng thấp nhất. Bởi lẽ, Khi khảo sát 115 CBQL, GV, NV về tuy bộ máy quản lí có cơ cấu làm việc rất thực trạng quản lí VHHĐ tại một số trường tốt, nhưng bên trong mỗi nhà trường lại có Mầm non ở quận Tân Phú, TP. Hồ Chí sự thay đổi nhân sự, nên công tác lãnh đạo Minh cho thấy: các đối tượng khảo sát về cũng có sự thay đổi; việc bồi dưỡng, khen vấn đề quản lí VHHĐ đều đánh giá mức độ thưởng cho đội ngũ không cố định, hay chung là Tốt, nhưng xét riêng từng vấn đề thay đổi tùy theo người lãnh đạo. thì có những điểm mạnh và điểm yếu trong TÀI LIỆU THAM KHẢO công tác quản lí. 1. Học viện Quản lý giáo dục (2013), Xây dựng Về điểm mạnh, trong 3 lĩnh vực của và phát triển văn hoá nhà trường, Giáo trình quản lí VHHĐ, lĩnh vực quản lí VH môi bồi dưỡng CBQL trường Mầm non (tập 2). trường và quản lí VH tổ chức xét về mặt 2. Phạm Văn Khanh (2009), Kỷ yếu Hội thảo khoa công tác tổ chức được xếp hạng cao nhất. học, Văn hóa học đường – Lý luận và thực tiễn, Chỉ riêng trong lĩnh vực quản lí VH ứng xử Hội Khoa học Tâm lý Giáo dục Việt Nam. Ngày nhận bài: 27/02/2017 Biên tập xong: 15/3/2017 Duyệt đăng: 20/3/2017 69
nguon tai.lieu . vn