Xem mẫu

  1. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI TÀU CHỨA DẦU NGOÀI KHƠI VÙNG BIỂN PHÍA NAM VIỆT NAM TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nghiên cứu về điều kiện MTLĐ tại các vị trí lao động trên biển hiện nay chưa được quan tâm nhiều. Do vây việc nghiên cứu MTLĐ để xác định các yếu tố tác hại nghề nghiệp trên các con tàu chứa dầu ngoài khơi là rất cần thiết. Mục tiêu đề tài: Ðánh giá thực trạng MT tại một con tàu chứa dầu tại khu vực biển phía Nam, đề xuất biện pháp phòng chống tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp cho người lao động trên các tàu chứa dầu. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Nhiệt độ và tốc độ lưu chuyển không khí tại khá nhiều vị trí chưa bảo đảm (56,9% mẫu đo nhiệt độ và 13,8 % mẫu đo tốc độ gió). Cường độ tiếng ồn có 40,7% mẫu đo không đảm bảo TCVSCP. Một số vị trí có cường độ chiếu sáng thấp (11,1% mẫu đo không bảo đảm). Nồng độ CO2 nhiều vị trí không bảo đảm (81,8% không đảm bảo TCVSCP) thể hiện sự thông thoáng kém Kết luận: Tăng cường công tác giám sát MTLÐ đặc biệt là các yếu tố có nguy
  2. cơ cao như: Cường độ tiếng ồn lớn, nồng độ khí CO2 trong các phòng làm việc ABSTRACT REAL SITUATION OF AN OFFSHORE OIL TANKER AT THE SOUTHERN SEA OF VIETNAM Trinh Hong Lan, Phan long Ho, et al * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 246 – 250 Background: There hasn’t been much interest in research on the conditions of work environment at sea. Thus, it’s necessary to do a research on this field to determine hazardous factors that can be presented on offshore oil tankers. Objectives: Evaluate the real situation of occupational environment on tankers at the Southern sea and propose methods to prevent employees from occupational effects and diseases on the oil tankers. Method: A descriptive cross-sectional study design was applied. Results: The temperature and velocity of air circulation at many sites are not satisfied with the requirement of LHS (56.9% samples of temperature and 13.8% samples of air velocity). For noise intensity, 40.7% samples are not met the requirement of Labors Hygiene Standard. The light intensity at some sites is low (11.1% unsatisfied samples). Unsatisfied concentration of carbon dioxide gas at many
  3. sites (81.8% unsatisfied samples) shows that the ventilation is not good. Conclusion: Intensify the activities of supervising the work environment, especially high hazardous factors such as noise intensity and concentration of carbon dioxide gas in work offices. ÐẶT VẤN ÐỀ Trong giai đoạn hiện nay ở nước ta, cùng với sự phát triển nhanh chóng chung của các ngành kinh tế, ngành dầu khí nước ta cũng không ngừng phát triển lớn mạnh và trở lên vô cùng quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Việc khai thác dầu khí, vận chuyển và lưu giữ dầu thô tại các con tàu chứa dầu cỡ lớn ở các vùng biển xa đất liền tạo ra khá nhiều nguy cơ, tác hại nghề nghiệp cho người lao động. Tuy nhiên, đây lại là một ngành công nghiệp khá mới mẻ ở Việt Nam do vậy có rất ít các điều tra, nghiên cứu về điều kiện lao động của nhân viên làm việc trên các công trình trên biển trong đó các con tàu chứa dầu - mà thực chất là 1 kho chứa dầu nổi khổng lồ trên biển. Mục tiêu nghiên cứu Ðánh giá thực trạng MT tại một con tàu chứa dầu tại khu vực biển phía Nam Ðề xuất một số giải pháp kiểm soát các THNN, dự phòng các bệnh nghề nghiệp hay liên quan tới nghề nghiệp cho nhân viên làm việc trên các tàu chứa dầu
  4. ÐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thời gian và địa điểm nghiên cứu Trên một con tàu ngoài khơi biển Vũng Tàu, tháng 12/2006 Ðối tượng nghiên cứu Con tàu chứa dầu với tất cả các vị trí lao động trên tàu. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Các kết quả khảo sát về yếu tố vật lý Về vi khí hậu (VKH) Bảng 1: Kết quả đo Vi khí hậu và cường độ chiếu sáng Tốc Ðịa Nhiệt Ðộ độ gió TT điểm đo độ (oC) ẩm (%) (m/s)
  5. Tiêu chuẩn VSCP  0,5  32  80 (TC 2 3733/2002/QÐ- BYT) Khi tàu A không bán dầu Mặt 28,4 53,8 0,5– 1 boong tàu – 31,5 – 70,6 3,6 Khu vực 32,6 61,6- 0,4 – 2 tầng 1 – 33,0 68,7 0,5 Khu vực 32,7– 59,7- 0,2 – 3 tầng 2 35,9 59,8 0,3 4 Khu vực 25,7 47,0- 0,4 –
  6. Tốc Ðịa Nhiệt Ðộ độ gió điểm đo độ (oC) ẩm (%) (m/s) TT Tiêu chuẩn VSCP  0,5  32  80 (TC 2 3733/2002/QÐ- BYT) tầng 3 – 33,6 68,5 0,6 Khu vực 32,6 59,1- 0,4 – 5 tầng đáy – 32,9 60,8 1,2 Khu sinh hoạt (các 20,6 34,0 0,3 – 6 phòng ở trên – 24,1 – 58,0 0,6 tàu)
  7. Tốc Ðịa Nhiệt Ðộ độ gió điểm đo độ (oC) ẩm (%) (m/s) TT Tiêu chuẩn VSCP  0,5  32  80 (TC 2 3733/2002/QÐ- BYT) Phòng 23,5 - 56,0 0,3 – 7 điều khiển tàu 23,6 – 56,9 0,5 Phòng 29,0 44,5 0,2 – 8 điều khiển bán – 29,9 – 44,6 0,3 dầu 11,2 Ngoài 9 28 72,4 – 12,8 trời
  8. Tốc Ðịa Nhiệt Ðộ độ gió điểm đo độ (oC) ẩm (%) (m/s) TT Tiêu chuẩn VSCP  0,5  32  80 (TC 2 3733/2002/QÐ- BYT) Khi tàu B bán dầu Khu 23,6 45,0 0,3 – 1 sinh hoạt – 24,5 – 51,8 0,5 (Phòng ngủ) Khu vực 33,0 63,7 0,3 – 2 sản xuất – 36,0 – 74,4 0,5
  9. Tốc Ðịa Nhiệt Ðộ độ gió điểm đo độ (oC) ẩm (%) (m/s) TT Tiêu chuẩn VSCP  0,5  32  80 (TC 2 3733/2002/QÐ- BYT) 24 – TCVN 5508 – 91: 26 0,5 (Phòng lạnh)  80 Tiêu chuẩn VSCP  30 1,5 (TC 3733/2002/QÐ- BYT) Nhiệt độ: Tại thời điểm kiểm tra, nhiệt độ đo tại các vị trí làm việc trong các
  10. khu vực sản xuất hầu hết cao vượt Tiêu chuẩn Vệ Sinh Lao Ðộng Cho Phép (TCVSLÐCP) cả trong điều kiện hoạt động bình thường và trong thời điểm tàu đang bán dầu, từ 0,6 - 40C và cao hơn nhiệt độ ngoài trời từ 4,7 -7,90C, do các thiết bị máy móc hoạt động sinh ra nhiệt cao và được đặt trong phòng khá kín tạo không khí nóng quẩn trong phòng. Ngược lại, tại khu vực sinh hoạt, nhiệt độ đo tại nhiều phòng làm việc và phòng ngủ trong khu sinh hoạt lại thấp hơn TCVSLÐCP có thể gây cảm giác lạnh đối với nhân viên nếu tiếp xúc liên tục trên 8 giờ. Các kết quả khảo sát về nhiệt độ này cũng tương tư như các kết quả khảo sát của Bùi Thị Hà và CS khi nghiên cứu khảo sát ở các tàu vận tải xăng dầu nhưng lại thấp hơn so với các tàu vận tải hàng bách hóa(Error! Reference source not found.) Ðộ ẩm: Tại thời điểm kiểm tra, độ ẩm không khí đo tại tất cả các Bloc sản xuất và khu sinh hoạt đều đạt TCVSLÐCP. Tuy nhiên, tại một số phòng ở khu sinh hoạt có độ ẩm khá thấp (trên dưới 40%) có thể gây cảm giác khô hanh cho người lao động. Tốc độ gió: Tại thời điểm kiểm tra, tốc độ gió đo tại một số vị trí sản xuất ngoài trời (trên mặt boong tàu) đều cao hơn TCVSLÐCP, có thể gây cản trở hoặc hạn chế các thao tác làm việc của công nhân trên mặt boong. Trái lại, một số vị trí lao động tại các phòng máy trong hầm tàu (khu vực nồi hơi, máy phát điện số 1, hầm bơm, khu vực turbin máy bán dầu, phòng máy phát điện sự cố) có tốc độ gió quá thấp sẽ gây cảm giác ngột ngạt khó chịu cho người lao động. Hầu hết các phòng ở và làm việc ở khu vực sinh hoạt có tốc độ gió đảm bảo TCVSLÐCP.
  11. Về cường độ tiếng ồn, rung chuyển và cường độ chiếu sáng Bảng 2: Về cường độ tiếng ồn và cường độ chiếu sáng Số Vị trí tiếng ánh sáng (lux) ồn (dba) TT ðo Khi A tàu không bán dầu Mặt 3680 81 - 1 boong tàu - 7280 82 Khu 95 - 85 - 2 vực tầng 1 285 98 Khu 90 – 88 - 3 vực tầng 2 580 103
  12. Số Vị trí tiếng ánh sáng (lux) ồn (dba) TT ðo Khu 50 - 88 - 4 vực tầng 3 220 95 Khu 85 - 85 - 5 vực tầng đáy 530 92 Khu 126 44 - 6 sinh hoạt (- ở - 366 63 trên tàu) Phòng 220– 66 - 7 điều khiển 226 67 tàu Phòng 50 – 56 - 8 điều khiển 360 58 bán dầu
  13. Số Vị trí tiếng ánh sáng (lux) ồn (dba) TT ðo Ngoài 9 trời Khi B tàu bán dầu Khu 126 54 - hoạt 1 sinh - 316 63 (Phòng ngủ) Khu 50 - 92 - 2 vực sản xuất 366 102 TCVS:
  14. Số Vị trí tiếng ánh sáng (lux) ồn (dba) TT ðo - 100 Hành lang, Lux nhà kho: - 300 việc Công ?85 Lux chính xác dBA/8 giờ - thử Phòng 500 nghiệm với Lux việc công chính xác Bảng 3: Rung công nghiệp
  15. Gia tốc rung hiệu đính cho phép (m / s2) Số vị trí đo TT Rung Rung đứng ngang khu I vực sản xuất 0,014 0,016 Tầng 3: – 0,060 – 0,042 0,024 0,024 Tầng 2: – 0,086 – 0,045 0,024 0,022 Tầng 1: – 0,046 – 0,048 Tầng 0,024 0,022 đáy: – 0,046 – 0,048
  16. CHUẨN TIÊU RUNG: (Nghị định Chính Phủ 175/CP,ngày18/10/1994) 0,081 0,057 Gia tốc rung toàn thân - Rung tác động tại các phân xưởng sản xuất công nghiệp. Ánh sáng: Tại thời điểm kiểm tra, cường độ chiếu sáng đo kiểm tra tại phần lớn các vị trí tại khu vực sản xuất và các phòng trong khu sinh hoạt hầu hết đều bảo đảm TCVSLÐCP. Tuy nhiên, vẫn còn có một số vị trí đo trong khu vực sản xuất (Khu vực hầm bơm, khu vực nồi hơi, cụm máy bơm, khu vực turbin máy bán dầu, máy cái) còn có cường độ chiếu sáng thấp chưa đảm bảo TCVSLÐCP. Các kết quả khảo sát này cũng tương đương với các kết quả khảo sát của Bùi Thị Hà, Nguyễn Trường Sơn khảo sát trên các con tàu chổ dầu và vận tải hàng bách hóa(Error! Reference source not found.)
  17. Tiếng ồn: Tại thời điểm kiểm tra, phần lớn các vị trí đo tại khu vực sản xuất (KV tầng đáy, tầng 1, tầng 2 và tầng 3 trong hầm máy) đều có cường độ tiếng ồn quá cao ở cả hai thời điểm không có bán dầu và đang bán dầu. Tuy nhiên, cường độ tiếng ồn có tăng cao hơn ở thời điểm Tàu đang bán dầu. Ðặc biệt là khu vực máy phát điện, cụm máy bơm, máy làm lạnh không khí…có mức ồn rất cao vượt TCVSLÐCP cả về mức áp âm chung lẫn các dải tần số cao (2.000 - 8.000 Hz) từ 1 - 19 dBA, tạo ra nguy cơ điếc nghề nghiệp rất cao cho người lao động nếu phải làm việc và tiếp xúc lâu dài. Kết quả khảo sát này cho thấy cường độ tiếng ồn tại khu vực sản xuất (buồng máy, hầm tàu) cao tương đương với cường độ tiếng ồn ở trên các con tàu của công ty vận tải biển, tuy nhiên khu vực sinh hoạt và cabin điều khiển thì cường độ tiếng ồn ở tàu chứa dầu lại thấp hơn so với các tàu vận tải biển trong nghiên cứu khảo sát của Nguyễn Trường Sơn và CS (Error! Reference source not found.) hay các tàu vận tải xăng dầu, vận tải hàng hóa trong kết quả nghiên cứu của Bùi Thị Hà, Nguyễn Trường Sơn năm 2004 (Error! Reference source not found.) Rung công nghiệp: Tại thời điểm kiểm tra, mức độ rung đo tại các vị trí làm việc ở các Bloc sản xuất, các phòng làm việc, phòng ngủ của khu sinh hoạt hầu hết đều đạt TCVSLÐCP. Tuy nhiên, mức rung đo tại vị trí xung quanh máy phát điện số 1 (tầng 2) vượt Tiêu chuẩn rung cho phép. Các kết quả khảo sát về yếu tố hóa học Nồng độ oxy & hơi khí độc trong không khí
  18. Bảng 5: Nồng hơi khí độc trong không khí CO2 (mg/m3) CO (mg/m3) O2 (%) VỊ SỐ TRÍ LẤY Mẫu Mẫu Mẫu TT Mẫu Mẫu Mẫu MẪU không đạt không đạt không đạt đạt TCVS đạt TCVS đạt TCVS đạt T TCVS TCVS TCVS KHU I VỰC SẢN XUẤT Tầng 1 Khu 1 vực máy phát 20,0 933 3,9 điện số 3 Tầng 2
  19. Phòng 2 tiện 20,0 1088 25 (đang hàn) Phòng 3 điều khiển 20,0 900 0,6 CPU Mặt boong Xung quanh block 4 hoạt sinh mạn trái Xung quanh block 5 hoạt sinh mạn phải
  20. Ðuôi 6 tàu Khu 7 vực 20,0 1079 3,8 hầm bơm KHU II SINH HOẠT Tầng 8 4 - Phòng 20,0 1583 0,1 424 Tầng 9 3 - Phòng 20,2 1080 0,6 333
nguon tai.lieu . vn