Xem mẫu

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 528-538 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 528-538 www.vnua.edu.vn THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI NỘI ĐỊA TẠI VIỆT NAM Nguyễn Đăng Học1*, Bùi Thị Khánh Hòa2 1 Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ndhoc@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 23.09.2021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phản ánh thực trạng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa tại Việt Nam. Kỹ thuật thống kê mô tả được sử dụng để mô tả hiện trạng và mức độ thực hiện kế toán quản trị chi phí môi trường trong 102 doanh nghiệp được điều tra. Phân tích Anova được sử dụng để so sánh và kiểm định sự khác nhau về mức độ thực hiện kế toán quản trị chi phí môi trường giữa các doanh nghiệp có quy mô sản xuất khác nhau. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, chi phí môi trường được nhận diện trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi gồm chi phí xử lý chất thải, chi phí phòng ngừa và quản lý môi trường và chi phí của đầu ra phi sản phẩm. Tuy nhiên, có rất ít doanh nghiệp theo dõi chi phí môi trường trên tài khoản riêng và hầu hết các doanh nghiệp chưa thực hiện xây dựng định mức và lập dự toán riêng cho chi phí môi trường. Đặc biệt, không có doanh nghiệp nào thực hiện lập báo cáo chi phí môi trường riêng mà chỉ có một số doanh nghiệp tích hợp thông tin chi phí môi trường trên báo cáo chi phí chung. Nghiên cứu đã đề xuất một số khuyến nghị đối với doanh nghiệp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán quản trị chi phí môi trường trong thời gian tới. Từ khóa: Chi phí môi trường, kế toán quản trị chi phí môi trường, thức ăn chăn nuôi. Current Status of Environmental Cost Management Accounting at Animal Domestic Feed Production Enterprises in Vietnam ABSTRACT This study aimed to reflect the performance of applying environmental cost management accounting (ECMA) at domestic animal feed production enterprises in Vietnam. Descriptive statistics technique was applied to describe the situation and implementation level of ECMA in 102 surveyed enterprises. Anova analysis was also used to compare and test the difference in the level of implementation of ECMA among enterprises which had different production scale. The research results showed that the environmental costs identified in domestic animal feed production enterprises included the cost of waste treatment, the cost of environmental management and prevention, and the cost of non-product output. However, there were very few enterprises that kept track of environmental costs on their own accounts and most of them did not establish norms and separately estimate environmental costs. Especially, none of enterprises had separate environmental costs reports; rather these costs were intergrated in the other expenses reports. Some recommendations animal feed production enterprises to compelete ECMA were proposed. Keywords: Environmental cost, environmental cost management accounting, animal feed production. trāĈng (KTQTCPMT) (Schaltegger & cs, 2006). 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Vào nhąng nëm 1970 cþa thế kď XX, vai trò cþa Kế toán bền vąng trĊ thành mĀc tiêu chính kế toán trong phát triển bền vąng đã đāČc chî ra cþa các đćn vð kinh tế và tù chăc xã hûi thông qua và đã cò nhąng nù lĆc đæu tiên kết hČp thông tin phát triển hệ thøng kế toán truyền thøng trong đò möi trāĈng vào hệ thøng kế toán (Kaiser, 2017). bao g÷m träng kế toán quân trð chi phí môi Tuy nhiên, hệ thøng kế toán truyền thøng đã bûc 528
  2. Nguyễn Đăng Học, Bùi Thị Khánh Hòa lû rçt nhiều hän chế trong việc nhên diện và phân Cÿng giøng nhā nhąng ngành sân xuçt bù chi phí môi trāĈng (CPMT). Theo hệ thøng kế khác, sân xuçt thăc ën chën nuöi (TĂCN) cÿng toán truyền thøng, CPMT thāĈng bð “èn” trong có hoät đûng gåy tác đûng đến möi trāĈng nhā chi phí chung (UNDSD, 2001). Vì thế hệ thøng phát thâi chçt thâi, nāĉc thâi, bĀi thâi ra môi này đāa ra mût cách nhìn không cĀ thể về tác trāĈng và phát sinh các chi phí xĄ lý, khíc đûng möi trāĈng tĂ các hoät đûng sân xuçt, kinh phĀc. Ngoài ra, doanh nghiệp cÿng cò các hoät doanh cþa doanh nghiệp. Điều này dén đến thông đûng nhìm ngën ngĂa và giâm thiểu phát thâi tin khöng đāČc cung cçp mût cách đæy đþ (IFAC, täi ngu÷n nhìm giâm tác đûng tiêu cĆc đến môi 2005). Vào cuøi nhąng nëm 1990, KTQTCPMT trāĈng. Tuy nhiên thĆc träng nhên diện, xác bít đæu nhên đāČc nhiều sĆ quan tâm cþa các đðnh CPMT, cung cçp thông tin CPMT trong các nhà nghiên cău và nhiều tù chăc trên thế giĉi. Cć doanh nghiệp sân xuçt TĂCN hiện nay nhā thế quan bâo vệ möi trāĈng MĐ (USEPA, 1995) đāČc nào thì chāa cò nghiên cău nào đāČc thĆc hiện Ċ coi là tù chăc đæu tiên công bø tài liệu hāĉng dén câ phäm vi trong nāĉc và quøc tế. MĀc tiêu cþa KTQTCPMT và là nền tâng cho các tài liệu sau bài báo này là phân ánh thĆc träng này đāČc ban hành bĊi Ủy ban Phát triển bền KTQTCPMT trong các doanh nghiệp sân xuçt vąng Liên Hiệp Quøc (UNDSD, 2001) và Liên TĂCN nûi đða Ċ Việt Nam thông qua măc đû đoàn Kế toán quøc tế (IFAC, 2005). Theo đò, thĆc hiện các nûi dung cþa KTQTCPMT. TĂ đò, KTQTCPMT đāČc chî ra là nûi dung quan trõng đề xuçt mût sø khuyến nghð đøi vĉi các doanh cþa kế toán quân trð möi trāĈng, nhìm thu thêp, nghiệp nhìm góp phæn hoàn thiện KTQTCPMT ghi chép, xĄ lý và cung cçp thông tin CPMT cho täi các doanh nghiệp sân xuçt TĂCN nûi đða việc ra quyết đðnh. Các nghiên cău trāĉc đåy cÿng trong thĈi gian tĉi. chî ra, áp dĀng KTQTCPMT có thể mang läi nhiều lČi ích cho đćn vð nhā tiết kiệm chi phí 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (Jasch, 2003), giâm thiểu rþi ro về möi trāĈng và xã hûi (Burritt & cs., 2009), tëng cāĈng lČi thế 2.1. Thu thập dữ liệu cänh tranh (Dunk, 2007). Để thĆc hiện mĀc tiêu nghiên cău, các Theo quan điểm cþa kế toán truyền thøng, doanh nghiệp sân xuçt TĂCN nûi đða đāČc lĆa CPMT là chi phí xĄ lý ô nhiễm möi trāĈng và chõn để điều tra bìng phiếu điều tra. Sø méu các khoân thuế, phí liên quan đến möi trāĈng điều tra đāČc xác đðnh là 104 méu, theo công (IFAC, 2005). Tuy nhiên, theo cách tiếp cên đæy thăc sau: đþ hćn thì ngoài các chi phí trên, CPMT cñn bao N g÷m chi phí liên quan đến thiệt häi möi trāĈng n 1  N  e2 nhā chi phí vêt liệu, vøn, lao đûng bð lãng phí trong quá trình sân xuçt (UNDSD, 2001; IFAC, Trong đò: 2005); chi phí phòng ngĂa và bâo vệ möi trāĈng n là kích thāĉc méu cæn xác đðnh; (UNDSD, 2001; Jasch, 2003); các khoân tiền N: là quy mô tùng thể (142 doanh nghiệp phät và chi phí khíc phĀc thiệt häi möi trāĈng sân xuçt TĂCN nûi đða); do hoät đûng cþa doanh nghiệp gây ra (UNDSD, e: là sai sø cho phép (sĄ dĀng măc phù biến 2001; Jasch, 2003; IFAC, 2005). Trong đò, quan điểm về CPMT đāČc đāa ra bĊi UNDSD (2001) là 5%). đāČc sĄ dĀng phù biến Ċ nhiều quøc gia, đặc biệt Phāćng pháp chõn méu phân tæng theo phù hČp vĉi các quøc gia Ċ giai đoän đæu cþa quá quy mô sân xuçt cþa doanh nghiệp đāČc sĄ trình thĆc hiện KTQTCPMT. Theo tù chăc này, dĀng để chõn méu nghiên cău. Trong đò quy mö CPMT đāČc nhên diện g÷m chi phí xĄ lý chçt doanh nghiệp đāČc chia thành 3 nhóm là quy thâi; chi phí phòng ngĂa và quân lĎ möi trāĈng; mô nhó (công suçt ≤ 30.000 tçn/nëm); quy mö chi phí vêt liệu cþa đæu ra phi sân phèm và chi vĂa (công suçt tĂ 30.000-100.000 tçn/nëm) và phí chế biến cþa đæu ra phi sân phèm. quy mô lĉn (công suçt > 100.000 tçn/nëm). 529
  3. Thực trạng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa tại Việt Nam Phiếu điều tra đāČc thiết kế vĉi việc sĄ theo hình thăc vĂa têp trung vĂa phân tán. Kết dĀng thang đo Likert 5 măc đû để lçy ý kiến quâ điều tra cÿng cho thçy, hæu hết các doanh đánh giá cþa doanh nghiệp về măc đû thĆc hiện nghiệp đāČc điều tra đều sĄ dĀng mô hình kế các nûi dung KTQTCPMT. Trong đò măc 1 là toán kết hČp giąa kế toán tài chính và kế toán hoàn toàn không thĆc hiện và măc 5 là thĆc quân trð, chî có 10,8% doanh nghiệp có tù chăc hiện đæy đþ. Nûi dung KTQTCPMT đāČc dĆa riêng biệt kế toán quân trð và kế toán tài chính trên tài liệu hāĉng dén cþa UNDSD (2001), bao và đåy là nhąng doanh nghiệp có quy mô lĉn. g÷m: Nhên diện CPMT; xây dĆng đðnh măc và Kết quâ tùng hČp Ċ bâng 1 cho thçy măc đû lêp dĆ toán CPMT; xác đðnh CPMT và lêp báo thĆc hiện các nûi dung KTQTCPMT trong các cáo CPMT. doanh nghiệp sân xuçt TĂCN Ċ măc trung bình Ngoài ra, nghiên cău này còn sĄ dĀng vĉi măc điểm bình quån theo thang đo Likert 5 phāćng pháp phóng vçn såu đøi vĉi đäi diện măc đû giao đûng tĂ 2,79-4,12. Trong đò, nûi dung nhên diện CPMT đāČc các doanh nghiệp doanh nghiệp và đäi diện bû phên kế toán cþa đánh giá là cò măc đû thĆc hiện cao nhçt. Các doanh nghiệp. Theo đò, 05 doanh nghiệp đāČc doanh nghiệp đāČc khâo sát đều cho rìng hõ có phóng vçn såu để làm rô hćn về thĆc träng nhên diện và ghi nhên các loäi CPMT phát sinh KTQTCPMT trong các doanh nghiệp và nguyên trong doanh nghiệp vào sù kế toán. Tuy nhiên, nhân cþa nhąng hän chế trong việc thĆc hiện phæn lĉn các doanh nghiệp không theo dõi tách KTQTCPMT trong các doanh nghiệp sân xuçt biệt chi phí này mà thāĈng phân vào các tài TĂCN hiện nay. khoân chung, chî có mût sø doanh nghiệp mĊ tài khoân chi tiết để theo dõi chúng. Kết quâ 2.2. Phân tích dữ liệu nghiên cău cÿng cho thçy măc đû thĆc hiện nûi Sø liệu nghiên cău sau khi điều tra đāČc dung theo dõi CPMT trên tài khoân chi tiết và tùng hČp và đāa vào phæn mềm thøng kê SPSS20 lêp báo cáo CPMT Ċ các doanh nghiệp Ċ thçp và để tiến hành xĄ lý và phân tích. KĐ thuêt thøng nûi dung có măc đû thĆc hiện thçp nhçt Ċ các kê mô tâ đāČc sĄ dĀng để mô tâ thĆc träng doanh nghiệp chính là xây dĆng đðnh măc và ECMA trong các doanh nghiệp sân xuçt thăc ën lêp dĆ toán riêng cho CPMT. chën nuöi thöng qua các bâng, biểu và qua các Kết quâ kiểm đðnh tính đ÷ng nhçt phāćng đäi lāČng nhā giá trð trung bình, giá trð nhó nhçt, sai giąa các nhóm doanh nghiệp thể hiện Ċ bâng giá trð lĉn nhçt, đû lệch chuèn. KĐ thuêt phân 2 cho thçy hệ sø Sig Levene’s test cò giá trð tích phāćng sai (ANOVA) đāČc sĄ dĀng để so 0,011
  4. Nguyễn Đăng Học, Bùi Thị Khánh Hòa Bảng 1. Mức độ thực hiện nội dung KTQTCPMT trong các doanh nghiệp sản xuất TĂCN nội địa tại Việt Nam (n = 102, nëm 2021) Nội dung ECMA Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Nhận diện CPMT 2 5 4,12 0,57 Theo dõi chi tiết CPMT trên sổ kế toán 2 5 2,87 0,59 Phân bổ CPMT 2 5 3,32 0,65 Xây dựng định mức và lập dự toán CPMT 2 4 2,79 0,62 Lập báo cáo CPMT 2 5 2,83 0,60 Bảng 2. Kết quả kiểm định tính đồng nhất phương sai và Robust Test Levene Statistic df1 df2 Sig. Dựa trên trung bình 4,732 2 99 0,011 Dựa trên trung vị 3,762 2 99 0,027 Robust Test Welch 18,480 2 48,278 0,000 Bảng 3. Mô tả mức độ áp dụng KTQTCPMT theo quy mô sản xuất (n = 102) Trung bình Độ lệch chuẩn Nhỏ nhất Lớn nhất Quy mô nhỏ 2,89 0,29 2,17 3,33 Quy mô vừa 3,04 0,26 2,50 3,47 Quy mô lớn 3,41 0,24 3,17 4,00 3.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí môi măc đû phát sinh các loäi chi phí này và phāćng trường trong các doanh nghiệp sản xuất pháp ghi nhên thì có sĆ khác biệt giąa các doanh nghiệp, đāČc thể hiện Ċ hình 1. Theo đò, thức ăn chăn nuôi nội địa tại Việt Nam chi phí khçu hao máy móc, thiết bð phĀc vĀ cho 3.2.1. Nhận diện chi phí môi trường hoät đûng xĄ lý chçt thâi có phát sinh Ċ 100% Kết quâ nghiên cău chî ra, CPMT đāČc doanh nghiệp đāČc khâo sát nhāng chî có 13,7% nhên diện trong các doanh nghiệp sân xuçt doanh nghiệp theo dõi trên tài khoân chi tiết, TĂCN g÷m ba nhóm chi phí là chi phí xĄ lý chçt còn läi hćn 86% doanh nghiệp ghi nhên vào các thâi, chi phí phòng ngĂa và quân lĎ möi trāĈng tài khoân chi phí chung. Lý giâi cho kết quâ này và chi phí vêt liệu, nëng lāČng cþa chçt thâi. là do trong các doanh nghiệp sân xuçt thăc ën chën nuöi hæu nhā khöng cò hệ thøng máy móc, (1) Chi phí xĄ lý chçt thâi thiết bð riêng phĀc vĀ cho việc xĄ lý chçt thâi, Đåy là các khoân mĀc chi phí liên quan đến mà nhąng hệ thøng này đã đāČc thiết kế gín việc xĄ lý chçt thâi, nāĉc thâi, khí thâi đāČc liền vĉi hệ thøng máy móc, thiết bð phĀc vĀ cho phát thâi tĂ quá trình sân xuçt và hoät đûng sân xuçt. Do đò, chi phí khçu hao cþa nhąng cþa doanh nghiệp, bao g÷m: máy móc thiết bð này đều đāČc các doanh nghiệp Một là, chi phí liên quan đến hệ thøng xĄ lý ghi nhên là chi phí sân xuçt chung và không nāĉc thâi, khí thâi, giâm tiếng ÷n nhā chi phí tách biệt riêng. Cÿng tāćng tĆ chi phí khçu hao, khçu hao máy móc, thiết bð phĀc vĀ cho hoät chi phí bâo dāċng, sĄa chąa máy móc, thiết bð đûng xĄ lĎ nāĉc thâi, khí thâi và chi phí sĄa phĀc vĀ cho hoät đûng xĄ lý chçt thâi có phát chąa, bâo dāċng nhąng thiết bð này. Tuy nhiên, sinh Ċ tçt các doanh nghiệp đāČc khâo sát 531
  5. Thực trạng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa tại Việt Nam nhāng cÿng chî có 13,7% sø doanh nghiệp theo chi phí sân xuçt chung và chi phí quân lý dõi chi tiết. doanh nghiệp. Hai là, chi phí vêt tā, hòa chçt phĀc vĀ cho Bốn là, các khoân phí, lệ phí liên quan đến hoät đûng thu gom, xĄ lý chçt thâi, nāĉc thâi. đánh giá tác đûng möi trāĈng để đāČc cçp giçy Trong đò, chi phí vêt tā là chi phí cþa các loäi phép hoät đûng sân xuçt, giçy phép möi trāĈng công cĀ, dĀng cĀ phĀc vĀ cho hoät đûng thu và thuế bâo vệ möi trāĈng. Trong đò, các khoân gom, xĄ lý chçt thâi nhā chùi quét, giẻ lau, phí, lệ phí doanh nghiệp phâi trâ để cò đāČc thùng, sõt rác, xà phòng... Chi phí hoá chçt là giçy phép sân xuçt và giçy phép möi trāĈng là chi phí mua các loäi hóa chçt nhìm xĄ lý khi các chi phí phát sinh trāĉc quá trình sân xuçt nāĉc thâi có n÷ng đû quá đêm đặc hoặc là các kinh doanh. Kết quâ nghiên cău chî ra, 100% chçt thâi nguy häi. Theo kết quâ điều tra, chi doanh nghiệp cho rìng hõ có phát sinh chi phí phí này phát sinh Ċ tçt câ các doanh nghiệp này nhāng khöng cò doanh nghiệp nào ghi nhên đāČc điều tra nhāng chî có 21,6% doanh nghiệp riêng là CPMT mà đều đāČc ghi nhên chung vào theo dõi chi phí này trên các tài khoân chi tiết. chi phí quân lý doanh nghiệp. Ba là, chi phí thuê ngoài cho hoät đûng thu Năm là, chi phí liên quan đến các khoân gom, xĄ lý chçt thâi. Theo đò, các doanh nghiệp tiền phät do vi phäm các quy đðnh xĄ lý chçt cho biết hàng tháng hõ đều phát sinh chi phí thâi, nāĉc thâi, khí thâi và chi phí khíc phĀc sĆ thuê nhân công bên ngoài cho hoät đûng thu cø möi trāĈng. Theo kết quâ điều tra thì có gom rác thâi tĂ hoät đûng sân xuçt, tĂ sinh hoät 64,7% sø doanh nghiệp cho rìng hõ không phát cþa công nhân viên và hoät đûng Ċ các phòng sinh các khoân tiền phät và chî có 35,3% sø ban công ty. Ngoài ra, Ċ mût sø doanh nghiệp doanh nghiệp đã tĂng phát sinh khoân chi phí cñn phát sinh thêm chi phí thuê ngoài để vệ này, đò là các khoân tiền phät do sĆ cø tràn hệ sinh nhà xāĊng sân xuçt, trang träi, phun khĄ thøng xĄ lĎ nāĉc thâi, hoặc xâ nāĉc thâi, khói ra trùng khu vĆc sân xuçt. Tuy nhiên chî có 32,4% möi trāĈng quá quy đðnh cho phép. Tuy nhiên, sø doanh nghiệp ghi nhên vào các tài khoân chi chi phí này không ghi nhên riêng là CPMT mà tiết, còn sø còn läi häch toán vào các tài khoân đāČc ghi nhên là chi phí khác. Hình 1. Chi phí xử lý chất thải trong các doanh nghiệp sản xuất TĂCN nội địa tại Việt Nam 532
  6. Nguyễn Đăng Học, Bùi Thị Khánh Hòa Hình 2. Chi phí phòng ngừa và quản lý môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất TĂCN nội địa tại Việt Nam (2) Chi phí phòng ngĂa và quân lĎ möi trāĈng công nghệ doanh nghiệp thay đùi hāĉng đến Đåy là các chi phí cþa các hoät đûng phòng việc giâm thiểu tác häi tiêu cĆc đến möi trāĈng ngĂa và quân lĎ möi trāĈng nhìm giâm thiểu là nâng cçp lñ hći đøt dæu sang đøt than hoặc là phát thâi möi trāĈng täi ngu÷n, khi nò chāa chuyển tĂ việc lñ hći đøt than sang lñ hći bão phát sinh và qua đò sẽ giâm thiểu đāČc các chi hña (Cöng ty TNHH thāćng mäi VIC). Tuy phí xĄ lý phát thâi hay tránh các khoân tiền nhiên, cò đến hćn 1/3 sø doanh nghiệp đāČc phät khöng đáng cò. ThĆc träng nhên diện chi khâo sát cho rìng hõ không phát sinh chi phí phí phòng ngĂa và quân lĎ möi trāĈng trong các này và trong sø các doanh nghiệp có phát sinh doanh nghiệp sân xuçt TĂCN đāČc thể hiện Ċ chi phí này thì cÿng chî có 14,7% doanh nghiệp hình 2. theo dõi trên các tài khoân chi tiết. Chi phí đào tạo nhân viên, là chi phí cĄ Chi phí nghiên cứu và phát triển sân nhån viên đào täo nhìm nâng cao hiểu biết và phẩm, quy trình sân xuất nhìm giâm tác đûng kiến thăc về quân lĎ möi trāĈng. Chi phí này vĉi möi trāĈng. Ở hæu hết các doanh nghiệp sân thāĈng bao g÷m chi phí hú trČ đi läi, ën Ċ, tài xuçt đều có hoät đûng nghiên cău nhìm câi tiến liệu cho cán bû đāČc cĄ đi đào täo, têp huçn. chçt lāČng sân phèm và quy trình sân xuçt, mût Theo kết quâ điều tra, chi phí này chî phát sinh trong nhąng yếu tø đāČc đāa vào khi tiến hành täi 37,3% doanh nghiệp đāČc điều tra chî có nghiên cău sân phèm, quy trình sân xuçt đò là 7,8% doanh nghiệp ghi nhên trên các tài khoân giâm thiểu phát thâi ra möi trāĈng, tên dĀng chi tiết, sø còn läi là ghi nhên vào chi phí quân đāČc các phế liệu, phĀ phèm tĂ quá trình sân lý doanh nghiệp. xuçt theo hāĉng sân xuçt tuæn hoàn, khép kín. Chi phí phát sinh do sử dụng công nghệ Tuy nhiên, chi phí cþa bû phæn này nếu có thì sạch hơn, là chi phí phát sinh do sĄ dĀng công cÿng đāČc ghi chung vào chi phí quân lý doanh nghệ để sân xuçt säch hćn để giâm thiểu tác nghiệp chă khöng đāČc theo dõi riêng, tî lệ đûng tiêu cĆc đến möi trāĈng. Mût trong nhąng doanh nghiệp đāČc điều tra có phát sinh chi phí 533
  7. Thực trạng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa tại Việt Nam này là 66,7% và trong đò chî có 9,8% có theo dõi trong các doanh nghiệp sân xuçt TĂCN chþ yếu riêng chi phí này. là chi phí nguyên vêt liệu, bao bì bð hā hóng phâi Chi phí quân lý môi trường khác, chi phí thay thế và chi phí nguyên vêt liệu cþa chçt thâi. này bao g÷m các khoân hú trČ cûng đ÷ng liên Tuy nhiên, phāćng pháp ghi nhên chi phí này là quan đến các hoät đûng möi trāĈng và các chi khác nhau Ċ các doanh nghiệp. Ở các doanh phí quan tríc möi trāĈng, tiếp các đoàn kiểm nghiệp nhó thì chi phí vêt liệu cþa chçt thâi tra, thanh tra về vçn đề möi trāĈng. Theo kết khöng đāČc tách biệt riêng mà đāČc phân ánh quâ điều tra, 100% doanh cho biết hõ có phát chung vào chi phí nguyên vêt liệu trĆc tiếp còn sinh các loäi chi phí này nhāng khöng thāĈng chi phí bao bì thay thế bð hóng thì đāČc ghi vào xuyên và có giá trð nhó nên doanh nghiệp không tài khoân phí sân xuçt chung mà không theo dõi theo dõi riêng. trên tài khoân chi tiết. Ở mût sø doanh nghiệp lĉn hćn thì bû phên kế toán theo dõi các chi phí Chi phí khám sức khỏe cho người lao động. bao bì hā hóng trên các tài khoân kế toán chi Mặc dù trong nûi dung hāĉng dén cþa UNDSD tiết. Chîng hän nhā täi Cöng ty TNHH thāćng (2001) về nûi dung CPMT không có khoân chi mäi VIC, bû phên kế toán mĊ tài khoân chi tiết phí này nhāng theo quan điểm cþa tác giâ và cçp 3,4 để theo dõi các loäi chi phí này. cÿng đã tham vçn ý kiến cþa chuyên gia thì chi phí khám săc khóe cho ngāĈi lao đûng là CPMT. Bên cänh đò, đøi vĉi các doanh nghiệp sân Vì, tác đûng cþa sân xuçt đến möi trāĈng không xuçt TĂCN cò sĄ dĀng các vêt liệu đøt nhā cþi, chî là täo ra các chçt thâi, nāĉc thâi, khí thâi than, mün cāa, trçu để phĀc vĀ cho hoät đûng gây ô nhiễm möi trāĈng mà còn ânh hāĊng đến cþa bếp hći thì hàng nëm cñn phát sinh chi phí săc khóe cþa ngāĈi lao đûng trong doanh mua các loäi vêt liệu này. Tuy nhiên, trong quá nghiệp. Theo kết quâ điều tra, tçt câ các doanh trình sĄ dĀng các loäi vêt liệu này cÿng täo ra nghiệp đều trích chi phí khám săc khóe nhāng các chçt thâi rín không thu h÷i đāČc nhā bün, chî có 9,8% doanh nghiệp theo dõi riêng còn läi gî than, tro. Hay nói cách khác, không phâi toàn đều ghi nhên chung vào chi phí sân xuçt hoặc bû chi phí cþa các vêt liệu đøt sẽ täo nên sân chi phí quân lý doanh nghiệp tùy thuûc vào phèm mà có mût lāČng bð lãng phí, thçt thoát và phäm vi phát sinh chi phí. täo nên các chçt thâi. Tuy nhiên nhąng chi phí này rçt khò xác đðnh nên hæu hết các doanh (3) Chi phí nguyên vêt liệu cþa đæu ra phi nghiệp khöng xác đðnh đāČc nên chýng đều đāČc sân phèm tính vào chi phí sân xuçt cþa sân phèm và Nguyên vêt liệu là yếu tø đæu vào quan khöng đāČc nhên diện là CPMT. trõng cþa mõi quá trình sân xuçt nhāng trong quá trình sân xuçt không phâi tçt câ nguyên 3.2.2. Xây dựng định mức và lập dự toán vêt liệu đāa vào đều täo nên sân phèm mà còn chi phí môi trường täo ra các phế liệu đò là các nguyên vêt liệu, sân Để phĀc vĀ cho chăc nëng lêp kế hoäch và phèm hóng, bĀi thâi, chçt thâi rín khác tĂ sân quân trð chi phí möi trāĈng mût cách hiệu quâ xuçt. Trong đò, cò nhąng loäi phế liệu không thể thì nhà quân trð cæn tiến hành xây dĆng đðnh thu h÷i đāČc và trĊ thành chçt thâi cæn đāČc xĄ măc và lêp dĆ toán CPMT cho doanh nghiệp. lĎ, đåy chính là các đæu ra phi sân phèm. Theo Tuy nhiên, để thĆc hiện đāČc công việc này đñi UNDSD (2001), chi phí nguyên vêt liệu cþa đæu hói phâi có sĆ phøi hČp giąa các bû phên trong ra phi sân phèm là nûi dung quan trõng cþa doanh nghiệp, đặc biệt là giąa bû phên kế toán CPMT và trong hệ thøng kế toán truyền thøng quân trð và bû phên phĀ trách liên quan đến chāa đāČc chî ra, nó là chi phí chiếm tî trõng lĉn möi trāĈng. ThĆc träng täi các doanh nghiệp trong tùng CPMT cþa các doanh nghiệp nhāng đāČc điều tra cho thçy, các CPMT đều đāČc läi thāĈng bð bó qua. nhên diện trong các doanh nghiệp sân xuçt thăc Kết quâ nghiên cău chî ra, chi phí nguyên ën chën nuöi nhāng läi khöng đāČc xây dĆng vêt liệu cþa đæu ra phi sân phèm đāČc nhên diện đðnh măc và lêp dĆ toán chi phí riêng biệt. 534
  8. Nguyễn Đăng Học, Bùi Thị Khánh Hòa Theo đò, hæu hết các doanh nghiệp sân xuçt 3.2.3. Xác định chi phí môi trường TĂCN đāČc khâo sát đều trâ lĈi hõ không thĆc Tùng hČp kết quâ điều tra cho thçy, Ċ hæu hiện xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán CPMT hết các doanh nghiệp, đặc biệt là nhąng doanh riêng và chî xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán nghiệp có quy mô nhó và vĂa thì CPMT không các khoân mĀc chi phí sân xuçt là chi phí đāČc theo dõi tách biệt mà èn trong các chi phí nguyên vêt liệu trĆc tiếp, chi phí nhân công trĆc tiếp và chi phí sân xuçt chung. Doanh nghiệp chung. Hay nói cách khác, kế toán không mĊ sù cho rìng, khi xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán tài khoân chi tiết để theo dõi các chi phí này các loäi chi phí này là đã bao g÷m câ CPMT. mà chýng đāČc têp hČp vào các tài khoân chi Nguyên nhân chính việc các doanh nghiệp phí chung nhā chi phí sân xuçt chung, chi phí không xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán riêng quân lý doanh nghiệp hoặc là chi phí khác. cho CPMT là hõ thiếu thông tin cĀ thể và sĆ Nguyên tíc việc xác đðnh CPMT täi hæu hết các phøi hČp giąa bû phên kế toán và bû phên liên doanh nghiệp đang áp dĀng là chi phí phát quan đến möi trāĈng trong doanh nghiệp là sinh täi bû phên nào thì ghi nhên vào chi phí không chặt chẽ. Nguyên nhân thă hai là do hiểu cþa bû phên đò, khöng sĄ dĀng tài khoân riêng biết, kiến thăc cþa bû phên kế toán về vçn đề hay cÿng khöng chi tiết tài khoân riêng cho möi trāĈng, CPMT còn hän chế. Kết quâ nghiên CPMT. Chîng hän, täi công ty Cù phæn Ngõc cău này cÿng phü hČp vĉi thĆc träng Việt, chi phí khçu hao máy móc, thiết bð phĀc KTQTCPMT Ċ các doanh nghiệp sân xuçt lïnh vĀ hoät đûng xĄ lý chçt thâi đāČc häch toán vĆc khác Ċ Việt Nam (Nguyễn Đëng Hõc, 2021). chung vào Tài khoân 6274; Chi phí dðch vĀ Tuy nhiên, Ċ mût sø doanh nghiệp có quy thuê ngoài Cöng ty Möi trāĈng dõn dẹp vệ sinh, môn lĉn thì hõ có xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ thu gom phát thâi đāČc têp hČp trên tài khoân toán mût sø khoân CPMT. Chîng hän, Công ty Tài khoân 6427 hay các khoân tiền phät thì Cù phæn Green Feed Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam có xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán chi đāČc têp hČp trên Tài khoân 811; các chi phí nëng lāČng tiêu hao cho hoät đûng sân xuçt, lêp liên quan đến đào täo nhân viên, chi phí dĆ toán chi phí xĄ lĎ nāĉc thâi, chi phí quân lý truyền thöng hāĊng ăng ngày möi trāĈng, chi môi trāĈng, chi phí vệ sinh công nghiệp, chi phí phí tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra nếu có xĄ lý các sĆ cø möi trāĈng và chi phí khám săc liên quan đến vçn đề möi trāĈng thì đāČc tùng khóe cho nhân viên. hČp trên Tài khoân 6428. Bảng 4. Trích báo cáo tổng hợp chi phí tại Công ty Cổ phần Green Feed Việt Nam (VNĐ) STT Hạng mục các chi phí Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 12 Chi phí sản xuất khác 12.1 Phân bổ dịch vụ Chi phíSX 12.2 Chi phí đồng phục, bảo hộ lao động 12.3 Chi phí khử trùng 12.4 Chi phí xử lý nước thải + rác thải sinh hoạt + chất nguy hại 12.5 Chi phí vệ sinh công nghiệp 12.6 Chi phí kiểm nghiệm - phân tích 12.7 Chi phí bao bì rách vỡ 12.8 Chi phí thuê xe nâng 12.9 Các loại chi phí khác 12.10 Chi phí rửa hệ thống 535
  9. Nguyễn Đăng Học, Bùi Thị Khánh Hòa Tuy nhiên, Ċ mût sø doanh nghiệp có quy chi phí là do tĂ đæu chýng đã khöng đāČc theo mô sân xuçt lĉn (khoâng 13,7%) thì mặc dù hõ dõi tách biệt trên các khoân mĀc riêng mà đāČc không xây dĆng tài khoân riêng nhāng CPMT theo dõi chung trên các tài khoân chi phí chung. đāČc theo dõi trên các tài khoân rçt chi tiết. Tuy nhiên, nguyên nhân sâu xa là do nhu cæu Điển hình, täi các nhà máy cþa Công ty Cù phæn cþa nhà quân trð trong việc sĄ dĀng thông tin Green Feed Việt Nam, bû phên kế toán mĊ sù CPMT để ra quyết đðnh. BĊi vì, báo cáo tùng hČp rçt chi tiết để theo dõi các CPMT. CĀ thể, Chi chi phí hay báo cáo CPMT đāČc lêp chþ yếu để phí vệ sinh công nghiệp kho sân xuçt đāČc theo cung cçp thông tin cho quân trð nûi bû và nó chî dõi trên Tài khoân 6278002; Chi phí bćm sát đāČc lêp khi nhà quân trð có nhu cæu. ThĆc tế trüng kho đāČc theo dõi trên Tài khoân nhà quân trð cþa doanh nghiệp cò quan tåm đến 6278003; Chi phí vêt tā cho hoät đûng xĄ lý rác vçn đề möi trāĈng nhāng hõ chþ yếu quan tâm thâi nhā chùi quét, giẻ lau, xà phòng, chi phí xĄ nhiều đến công nghệ, quy trình xĄ lý chçt thâi lý chçt thâi nguy häi đāČc theo dõi trên Tài đýng quy đðnh để không bð các cć quan chăc khoân 6778008„ nëng phät hoặc ânh hāĊng đến hình ânh cþa Cuøi kč, khi têp hČp chi phí tính giá thành, doanh nghiệp mà chāa quan tåm nhiều đến xác đðnh kết quâ kinh doanh. CPMT sẽ đāČc thông tin về CPMT. Do đò, bû phên kế toán phân bù cho các đøi tāČng chðu chi phí. Phāćng không có áp lĆc trong việc theo dõi và cung cçp pháp phân bù CPMT phĀ thuûc vào phāćng pháp chi tiết thông tin chi phí này phát sinh trong phân bù chi phí chung mà các doanh nghiệp đò doanh nghiệp đang áp dĀng. Thöng thāĈng các chi phí chung này sẽ đāČc phân bù cho tĂng đøi tāČng têp hČp 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ chi phí theo nhąng tiêu thăc nhçt đðnh nhā sø lāČng sân phèm, sø giĈ lao đûng, đðnh măc. Chî 4.1. Kết luận mût sø ít doanh nghiệp có sĄ dĀng phāćng pháp KTQTCPMT là khái niệm không còn mĉi Ċ phân bù tiên tiến đò là phån bù dĆa trên hoät Việt Nam, tuy nhiên măc đû thĆc hiện trong các đûng ABC (Activity Based Costing). doanh nghiệp đang cñn hän chế và doanh nghiệp sân xuçt TĂCN cÿng khöng ngoäi lệ. Kết 3.2.4. Lập báo cáo chi phí môi trường quâ nghiên cău chî ra, các doanh nghiệp sân Tùng hČp và cung cçp thông tin CPMY là xuçt TĂCN nûi đða Ċ Việt Nam bāĉc đæu thĆc nûi dung quan trõng cþa KTQTCPMT và thông hiện các nûi dung cþa KTQTCPMT nhāng cñn tin CPMT thāĈng đāČc thể hiện trên các báo cáo hän chế và có sĆ khác biệt giąa các doanh kế toán. Tuy nhiên, hiện nay khöng cò quy đðnh nghiệp cò quy mö khác nhau. Theo đò, doanh nào bít buûc các doanh nghiệp phâi thĆc hiện nghiệp có quy mô lĉn có măc đû hiện các nûi lêp báo cáo CPMT mà việc lêp báo cáo này chþ dung KTQTCPMT đæy đþ và toàn diện hćn các yếu là phĀc vĀ nûi bû doanh nghiệp và xuçt doanh nghiệp có quy mô nhó. CPMT đāČc nhên phát tĂ nhu cæu cþa nhà quân trð. Đøi vĉi các diện trong doanh nghiệp sân xuçt TĂCN đāČc doanh nghiệp mà CPMT khöng đāČc theo dõi nhên diện bao g÷m chi phí xĄ lý chçt thâi; Chi tách biệt thì hæu nhā thöng tin CPMT khöng phí phòng ngĂa và quân lĎ möi trāĈng. Chi phí đāČc thể hiện trên các báo cáo chi phí. NgāČc cþa chçt thâi thĆc tế có phát sinh trong sân läi, Ċ các doanh nghiệp có theo dõi CPMT trên xuçt TĂCN nhāng chāa đāČc nhên diện là các tài khoân chi tiết thì mặc dù hõ không lêp CPMT. Tuy nhiên, Ċ hæu hết các doanh nghiệp, báo cáo CPMT riêng lẻ nhāng chýng đāČc thể CPMT khöng đāČc tách biệt và theo dõi trên các hiện trên báo cáo tùng hČp chi phí cþa doanh tài khoân chi tiết mà chþ yếu đāČc ghi nhên vào nghiệp (Bâng 4). các tài khoân chi phí tùng quát theo phäm vi Lý giâi cho việc kế toán các doanh nghiệp phát sinh chi phí. Đặc biệt, các doanh nghiệp không lêp báo cáo CPMT riêng hoặc không trình không thĆc hiện xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ bày thông tin CPMT trên các báo cáo tùng hČp toán riêng cho CPMT mà hõ cho rìng khi xây 536
  10. Nguyễn Đăng Học, Bùi Thị Khánh Hòa dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán chi phí nguyên hành xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán riêng vêt liệu trĆc tiếp, chi phí nhân công trĆc tiếp, cho CPMT và hõ cho rìng khi lêp dĆ toán các chi phí sân xuçt chung là đã bao g÷m câ CPMT. loäi chi phí sân xuçt là đã bao g÷m câ CPMT. Kết quâ nghiên cău cÿng chî ra, trên 90% sø Điều này là khöng sai, tuy nhiên để có kế hoäch doanh nghiệp đāČc điều tra và chþ yếu là các chi tiết cho tĂng loäi chi phí và ním đāČc đæy doanh nghiệp có quy mô nhó và vĂa, không lêp đþ về quy mô và phäm vi phát sinh CPMT, tĂ báo cáo CPMT cÿng nhā thöng tin chi phí möi đò cò các biện pháp giâm chi phí, câi thiện hiệu trāĈng khöng đāČc trình bày trên các báo tùng quâ möi trāĈng thì doanh nghiệp nên lêp dĆ hČp chi phí. Chî có mût sø ít doanh nghiệp có toán riêng cho các loäi CPMT chiếm tî trõng lĉn trình bày thông tin CPMT trong các báo cáo nhā chi phí xĄ lý chçt thâi, chi phí cþa chçt tùng hČp chi phí cþa doanh nghiệp. thâi. Đðnh măc CPMT cæn dĆa vào lāČng chçt thâi dĆ kiến và đðnh măc chi phí xĄ lý mût đćn 4.2. Một số khuyến nghị đối với doanh vð chçt thâi. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể dĆa nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa vào sø liệu thøng kê quá khă Ċ nhąng kč trāĉc tại Việt Nam để xây dĆng đðnh măc và lêp dĆ toán CPMT cho Để góp phæn hoàn thiện KTQTCPMT trong kč kế hoäch. các doanh nghiệp sân xuçt TĂCN nûi đða, (iii) Theo dõi CPMT trên tài khoân chi tiết: nghiên cău đề xuçt mût sø khuyến nghð vĉi các Hiện nay, hæu hết các doanh nghiệp không theo doanh nghiệp nhā sau: dõi tách biệt CPMT mà đang đāČc ghi nhên chung vào các tài khoân chi phí tùng quát, điều (i) Nhận diện CPMT: Hiện nay có nhiều tài này gåy khò khën cho việc tùng hČp và cung cçp liệu hāĉng dén nhên diện và phân loäi CPMT thöng tin CPMT. Để làm cć sĊ cho việc lêp báo đāČc đāa ra bĊi các tù chăc khác nhau nhā cáo CPMT, các doanh nghiệp nên thĆc hiện theo UNDSD (2001); IFAC (2005); Bû möi trāĈng dõi riêng các chi phí này bìng cách mĊ các tài Nhêt Bân (JMOE, 2005) và mût sø nhà nghiên khoân chi tiết nhā mût sø doanh nghiệp đã cău khác. Tuy nhiên, trong bøi cânh Ċ Việt sĄ dĀng. Nam, khi mà các doanh nghiệp đang Ċ giai đoän (iv) Phương pháp xác định CPMT. Kết quâ đæu thĆc hiện KTQTCPMT thì việc nhên diện nghiên cău chî ra, CPMT đāČc hæu hết các và phân loäi CPMT theo hāĉng dén cþa UNDSD doanh nghiệp ghi nhên chung vào các tài khoân (2001) là phù hČp nhçt. Theo đò, CPMT đāČc chi phí chung và sau đò phån bù cho các đøi nhên diện g÷m chi phí xĄ lý chçt thâi, chi phí tāČng chi phí theo phāćng pháp truyền thøng. phòng ngĂa và quân lĎ möi trāĈng, chi phí vêt Điều này dén đến CPMT đang đāČc phân bù cho liệu cþa đæu ra phi sân phèm (chçt thâi) và chi các sân phèm, quy trình mà khöng cën că vào phí chế biến cþa đæu ra phi sân phèm. Tuy măc đû täo ra chi phí cþa múi sân phèm, quy nhiên, kết quâ nghiên cău chî ra, các doanh trình sân xuçt. Để xác đðnh chính xác CPMT nghiệp sân xuçt TĂCN nûi đða mĉi nhên diện cho các sân phèm, quy trình, hoät đûng doanh chi phí xĄ lý chçt thâi và chi phí phòng ngĂa, nghiệp nên áp dĀng kết hČp phāćng pháp chi quân lĎ möi trāĈng là CPMT mà chāa nhìn phí theo hoät đûng (ABC) và phāćng pháp chi nhên chi phí cþa chçt thâi là CPMT. Điều đò phí theo dòng vêt liệu (MFCA). dén đến thöng tin CPMT đāČc cung cçp sẽ (v) Cung cấp thông tin CPMT. Kết quâ khöng đæy đþ và ânh hāĊng đến việc ra quyết nghiên cău cÿng chî ra, Ċ hæu hết các doanh đðnh. Do đò, ngoài các CPMT đã đāČc nhên diện nghiệp thông tin CPMT khöng đāČc trình bày nhā hiện nay, các doanh nghiệp nên nhìn nhên tách biệt trên các báo cáo tùng hČp chi phí cþa chi phí bð lãng phí khi täo ra chçt thâi cÿng là kế toán và không có doanh nghiệp nào lêp báo mût loäi CPMT. cáo CPMT riêng lẻ. Điều này dén đến nhà quân (ii) Xây dựng định mức và lập dự toán trð không ním đāČc chính xác phäm vi và quy CPMT. Hiện nay các doanh nghiệp không tiến mô CPMT phát sinh trong doanh nghiệp và có 537
  11. Thực trạng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa tại Việt Nam thể ânh hāĊng đến quá trình ra quyết đðnh. Do production: the case of a Philippine rice mill. đò, để cung cçp đæy đþ thông tin cho ra quyết Journal of Cleaner Production. 17: 431-439. đðnh, khi thĆc hiện tøt các khuyến nghð Ċ trên, Dunk S. (2007). Assessing the Effects of Product Quality and Environmental Management các doanh nghiệp nhó và vĂa có thể trình bày Accounting on the Competitive Advantage of thông tin CPMT bìng cách tích hČp trong báo Firms. Australasian Accounting, Business and cáo chi phí cþa doanh nghiệp nhā mût sø doanh Finance Journal. 1(1): 28-38. nghiệp đã thĆc hiện (Bâng 4) hoặc thêm chí lêp IFAC (2005). International Guidance Document: báo cáo CPMT theo các nûi dung chi phí và miền Environmental Management Accoungting. International Federation of Accountants, möi trāĈng theo hāĉng dén cþa UNDSD (2001). New York. (vi) KTQTCPMT nói riêng và kế toán quân Jasch C. (2003). The use of environmental management trð chi phí nói chung chþ yếu hāĉng đến cung accounting (EMA) for identifying environmental cçp thông tin cho quân trð nûi bû và việc thĆc costs. Journal of Cleaner Production. 11: 667-676. Kaiser M. (2017). The suitability of Environment hiện KTQTCPMT Ċ măc đû nào phĀ thuûc rçt Management Accounting (EMA) models applied nhiều và nhu cæu cþa nhà quân trð. Khi nhà by the German Mittelstand Table of Contents. quân lý có nhu cæu sĄ dĀng thông tin chi phí University of Gloucestershire. möi trāĈng thì sẽ là áp lĆc để bû phên kế toán Nguyễn Đăng Học (2021). Kế toán quản trị chi phí môi thĆc hiện các nûi dĀng cþa KTQTCPMT. Ngoài trường và thực tiễn vận dụng trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam. Tạp chí Kế toán và ra, KTQTCPMT là nûi dung khó và phăc täp Kiểm toán. 3: 47-53 nên kế toán cæn đāČc đào täo, b÷i dāċng nâng Schaltegger S., Bennett M. & Burritt R. (2006). cao kiến thăc, hiểu biết về KTQTCPMT và cæn Sustainability accounting and reporting: có sĆ kết nøi chặt chẽ giąa các bû phên trong development, linkages and reflection. In M. and B. Schaltegger, S., Bennett (Ed.), Sustainability doanh nghiệp. Accounting and Reporting. Springer, Dordrecht. pp. 1-33. TÀI LIỆU THAM KHẢO UNDSD (2001). Environmental Management Accounting Procedures and Principles. United Burritt R.L., Herzig C. & Tadeo B. (2009). Nations Division for Sustainable Development, Environmental management accounting for cleaner New York. 538
nguon tai.lieu . vn