Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 25 (50) - Thaùng 02/2017 Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia tại Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh Develop nursery teaching staff in District 6 in accordance with national standardized nursery school Trần Thị Thanh Vân Trường Mầm non Rạng Đông 9, Q.6, TP.HCM Tran Thi Thanh Van Rang Dong 9 Kindergarten, District 6, Ho Chi Minh City Tóm tắt Công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế. Công tác này góp phần tạo ra một đội ngũ giáo viên đủ về số lượng và đạt về chất lượng. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia tại các trường mầm non Quận 6 - một trong những quận lớn của Tp. HCM. Từ khóa: đội ngũ giáo viên, chuẩn quốc gia. Abstract In the process of educational innovation, nursery teaching staff have been developed to meet the national standard for nursery school and to satisfy the educational objectives in the era of globalization. The development process aims to enhance each teacher’s competency and to train enough teachers to serve the social demand. This article studies the process of developing nursery teaching staff in District 6, one of the biggest districts in Ho Chi Minh City. Keywords: teaching staff, national standard. 1. Đặt vấn đề mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là nghiệp giáo dục phát triển, góp phần nâng chủ trương lớn mang tính chiến lược của cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà ngành giáo dục và đào tạo, góp phần chuẩn trường. Ngoài ra, phát triển đội ngũ giáo hóa cơ sở vật chất cũng như đội ngũ cán viên theo tiêu chuẩn trường mầm non đạt bộ, giáo viên, từng bước nâng cao chất chuẩn quốc gia có vai trò quan trọng, mang lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới. tính đột phá trong việc thực hiện “Đổi mới Ý nghĩa và vai trò quan trọng của công tác căn bản, toàn diện, nâng cao chất lượng phát triển đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn giáo dục và đào tạo” theo tinh thần Nghị trường mầm non đạt chuẩn quốc gia vừa là quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của 123
  2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON… Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung gồm: 15 cán bộ quản lý (5 hiệu trưởng, 10 ương khóa XI [1]. phó hiệu trưởng), 129 giáo viên (11 tổ Tại Quận 6 Tp. HCM, song song với trưởng chuyên môn, 118 giáo viên). Các việc phát triển mạng lưới trường lớp, đầu đối tượng khảo sát được yêu cầu đánh giá tư cơ sở vật chất, trang thiết bị xây dựng về công tác phát triển đội ngũ giáo viên tại trường đạt chuẩn quốc gia thì vấn đề phát trường với thang điểm: 5 điểm – tốt; 4 triển đội ngũ giáo viên là một trong những điểm – khá; 3 điểm – trung bình; 2 điểm – vấn đề được quan tâm. Thực tế, đội ngũ yếu; 1 điểm – kém. Điểm trung bình được giáo viên mầm non tại một số trường ở chia ra các mức độ như sau: 4,21 - 5 điểm: Quận 6 đã đạt tiêu chuẩn của trường mầm tốt; 3,41 – 4,20 điểm: khá; 2,61 – 3,40 non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 [2]. Tuy điểm: trung bình; 1,81 - 2,60 điểm: yếu; 1 nhiên, các trường đang từng bước phấn đấu – 1,8 điểm: kém. để đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 [2]. Vì thế, 3. Thực trạng đội ngũ giáo viên tại công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo các trường mầm non được khảo sát tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc Nghiên cứu hồ sơ liên quan đến công gia mức độ 2 là vấn đề rất quan trọng trong tác phát triển đội ngũ giáo viên tại 5 trường quá trình phát triển nhà trường. mầm non của Quận 6 Tp. HCM cho thấy: 2. Tổ chức khảo sát thực trạng - Số lượng giáo viên: Để việc chăm 2.1. Mục tiêu và nội dung khảo sát sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao thì cần có Khảo sát nhằm làm rõ thực trạng công 2 giáo viên trong 1 nhóm/lớp. Số trẻ trong tác phát triển đội ngũ giáo viên mầm non từng nhóm/lớp được qui định cụ thể theo theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia Điều lệ trường mầm non. Tuy nhiên, kết (mức độ 2) tại các trường mầm non Quận quả nghiên cứu cho thấy số trẻ trong từng 6, Thành phố Hồ Chí Minh (đã đạt chuẩn nhóm/lớp đông nhưng số giáo viên vẫn chỉ quốc gia mức độ 1). có 2 giáo viên/nhóm, lớp. Theo qui định, 2.2. Địa bàn, phương pháp và đối nhóm/lớp có đông học sinh thì nhà trường tượng khảo sát cần bổ sung giáo viên để phù hợp với số Khảo sát được thực hiện vào thời điểm lượng giáo viên/trẻ. Tuy nhiên nhà trường tháng 01/2017, tại 05 trường mầm non đạt không tuyển đủ số lượng giáo viên tương chuẩn quốc gia (mức độ 1), hiện nay đang ứng. Giải pháp của các trường là hợp đồng phấn đấu xây dựng trường mầm non đạt với đội ngũ bảo mẫu vào các nhóm/lớp chuẩn quốc gia (mức độ 2) của Quận 6, bao thay thế cho giáo viên để thực hiện tốt việc gồm: Trường MN Rạng Đông 4, Trường chăm sóc trẻ. MN Rạng Đông 7, Trường MN Rạng Đông - Trình độ đào tạo: Qua kết quả 9, Trường MN Rạng Đông 11A, Trường nghiên cứu cho thấy trình độ giáo viên MN Rạng Đông Quận 6. mầm non đạt chuẩn là 100% và trên chuẩn Khảo sát tiến hành với phương pháp là 96,97%. Đây là tỉ lệ cao, vượt tiêu chuẩn nghiên cứu hồ sơ liên quan đến công tác trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (mức phát triển đội ngũ giáo viên tại 5 trường độ 2). Theo tiêu chuẩn: “Giáo viên mầm mầm non và phương pháp điều tra bằng non đạt chuẩn là 100% và trên chuẩn là bảng hỏi. 50%” (Khoản 1, Điều 7 và Khoản 1, Điều Đối tượng khảo sát là 144 người, bao 12, Chương 2). Điều này cho thấy hiện nay 124
  3. TRẦN THỊ THANH VÂN các trường rất quan tâm đến trình độ của hiệu thi đua có tỉ lệ cao hơn qui định. giáo viên mầm non. - Kết quả xếp loại theo chuẩn nghề - Giáo viên giỏi các cấp: Theo Qui nghiệp giáo viên: đạt khá 100% và xuất chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn sắc là 63,64%. So với yêu cầu của trường quốc gia (mức độ 2) là “có ít nhất 60% mầm non đạt chuẩn quốc gia (mức độ 2) giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi “có ít nhất 70% số giáo viên đạt loại khá cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên trở lên, trong đó có ít nhất 50% đạt loại đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện xuất sắc” (Khoản 2, Điều 12, Chương 2) trở lên” (Khoản 2, Điều 12, Chương 2). thì tỉ lệ xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề Kết quả nghiên cứu cho thấy số lượng giáo nghiệp của các trường đã vượt yêu cầu. viên dạy giỏi cấp trường là 58,33% và cấp 4. Thực trạng công tác phát triển đội quận là 40,26%. Như vậy số lượng giáo ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn trường viên dạy giỏi cấp trường chưa đạt yêu cầu mầm non đạt chuẩn quốc gia so với tiêu chuẩn. 4.1. Quy hoạch đội ngũ giáo viên - Kết quả thi đua: Kết quả nghiên cứu Quy hoạch đội ngũ giáo viên là quá cho thấy số giáo viên đạt lao động tiên tiến là trình xác định những mục tiêu về ĐNGV 88,64%, đạt chiến sĩ thi đua là 18,18%. Trong cần có trong tương lai. Nói cách khác quy khi đó, tiêu chuẩn được qui định của trường hoạch đội ngũ GVMN là dự báo về nhu chuẩn quốc gia (mức độ 2) là “có ít nhất 80% cầu phát triển ĐNGV theo tiêu chuẩn số giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao trường mầm non đạt CQG (mức độ 2) một động tiên tiến” (Khoản 2, Điều 12, Chương cách cụ thể. Kết quả nghiên cứu thực trạng 2) và “có chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên” về công tác qui hoạch đội ngũ giáo viên tại (Khoản 2, Điều 7, Chương 2). Như vậy, so 5 trường mầm non được khảo sát thể hiện với tiêu chuẩn thì số lượng giáo viên đạt danh qua bảng sau: Bảng 1. Thực trạng công tác qui hoạch đội ngũ giáo viên mầm non theo đánh giá của 144 CBQL và GV được khảo sát Mức độ thực STT Công tác qui hoạch đội ngũ giáo viên hiện ĐTB ĐLC XH 1 Việc phân tích, đánh giá thực trạng ĐNGV 4,78 0,49 3 2 Việc xây dựng các loại kế hoạch (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn) về 4,74 0,51 4 phát triển ĐNGV đạt CQG mức độ 2 3 Việc xác định phương thức phát triển ĐNGV đủ về số lượng theo 4,79 0,47 2 quy định 4 Việc xác định phương thức phát triển ĐNGV đạt chất lượng theo 4,83 0,41 1 quy định CHUNG 4,79 0,47 4 Chú thích: ĐTB: điểm trung bình; ĐLC: độ lệch chuẩn; XH: xếp hạng. 125
  4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON… Kết quả thống kê từ bảng 1 cho thấy kiến đánh giá nội dung này là “khá”, tất cả các nội dung liên quan đến công tác 3,47% ý kiến đánh giá nội dung này là qui hoạch ĐNGV đều được CBQL và GV “trung bình”. Mức độ phân tán trong câu thể hiện ở mức độ “tốt” với điểm trung trả lời này khá cao thể hiện độ lệch chuẩn bình 4,79. Không có nội dung nào thể hiện là 0,51. Điều này cho thấy các trường chưa ở mức độ “yếu” hoặc “kém”. Kết quả thật sự quan tâm đến việc xây dựng các phỏng vấn sâu được thể hiện như sau: 40% loại kế hoạch về phát triển ĐNGV đạt ý kiến cho rằng “Chất lượng giáo viên rất chuẩn quốc gia (mức độ 2). Để công tác quan trọng trong công tác qui hoạch”, 28% phát triển ĐNGV đạt hiệu quả thì hiệu “Để xây dựng trường CQG (mức độ 2) cần trưởng cần quan tâm nhiều hơn đến việc có đủ số lượng giáo viên theo qui định”. xây dựng các loại kế hoạch, thực hiện lộ Thực trạng trên cho thấy công tác qui trình để phát triển ĐNGV đạt hiệu quả hơn. hoạch đội ngũ giáo viên các trường rất 4.2. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên được quan tâm. Tuy nhiên, nội dung “Việc Việc tuyển chọn GVMN đáp ứng yêu xây dựng các loại kế hoạch (dài hạn, trung cầu tiêu chuẩn trường mầm non đạt CQG hạn, ngắn hạn) về phát triển ĐNGV đạt (mức độ 2) phải gắn với kế hoạch chiến lược chuẩn quốc gia (mức độ 2)” được đánh giá của nhà trường. Đây là một nội dung quan ở mức độ “tốt” nhưng lại xếp hạng ở vị trí trọng trong việc phát triển ĐNGV. Kết quả thấp nhất. Trong đó, có 77,78% ý kiến nghiên cứu thực trạng về công tác tuyển chọn đánh giá nội dung này là “tốt”, 18,75% ý đội ngũ giáo viên thể hiện qua bảng sau: Bảng 2. Thực trạng công tác tuyển chọn đội ngũ giáo viên mầm non theo đánh giá của 144 CBQL và GV được khảo sát Mức độ thực STT Công tác tuyển chọn đội ngũ giáo viên hiện ĐTB ĐLC XH 1 Việc xác định tiêu chí tuyển chọn ĐNGV theo CQG mức độ 2 4,77 0,49 4 2 Việc thực hiện quy trình tuyển chọn công khai, khách quan theo 4,81 0,44 1 tiêu chí 3 Việc tiến hành thử việc GV sau khi được tuyển chọn 4,78 0,48 3 4 Việc quyết định tiếp nhận GV chính thức sau khi thử việc 4,79 0,47 2 CHUNG 4,79 0,47 4 Kết quả thống kê từ bảng 2 cho thấy tất trong câu trả lời của các nội dung gần bằng cả các nội dung liên quan đến công tác nhau. Kết quả phỏng vấn sâu được thể hiện tuyển chọn ĐNGV đều được CBQL và GV như sau: 32% ý kiến cho rằng “Công tác thể hiện ở mức độ “tốt” với điểm trung bình tuyển chọn cần thực hiện khách quan để thể 4,79. Điểm trung bình và độ lệch chuẩn hiện sự công bằng”, 28% “Quá trình thử 126
  5. TRẦN THỊ THANH VÂN việc sau khi tuyển chọn sẽ giúp cho hiệu trường mầm non đạt CQG (mức độ 2) đạt trưởng biết được năng lực của giáo viên”, hiệu quả thì các trường cần căn cứ vào tình 24% ý kiến cho rằng “Tiếp nhận giáo viên hình thực tế để xác định tiêu chí tuyển sau khi thử việc và bố trí công việc phù hợp chọn rõ ràng, cụ thể theo vị trí công việc và với năng lực là quan trọng”. theo nhiệm vụ phát triển của nhà trường. Từ thực trạng trên cho thấy kết quả 4.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên khảo sát và kết quả phỏng vấn đều thống Sử dụng giáo viên là giúp cho nhất nội dung “xác định tiêu chí tuyển GVMN thích ứng với môi trường làm chọn” hạng 4. Điều này cho thấy các việc nhằm phát huy tối đa khả năng hiện có trường chưa thực hiện tốt việc xác định tiêu của GV để hoàn thành mục tiêu GD. Kết quả chí tuyển chọn giáo viên. Do đó, để công nghiên cứu thực trạng về công tác sử dụng tác phát triển ĐNGV theo tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên thể hiện qua bảng sau: Bảng 3. Thực trạng công tác sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non theo đánh giá của 144 CBQL và GV được khảo sát Mức độ thực STT Công tác sử dụng đội ngũ giáo viên hiện ĐTB ĐLC XH 1 Việc phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực chuyên môn của 4,79 0,46 2 GV 2 Việc xây dựng các mối quan hệ công việc rõ ràng, cụ thể giữa các 4,81 0,48 1 bộ phận và cá nhân CHUNG 4,80 0,47 3 Kết quả thống kê từ bảng 3 cho thấy Để công tác sử dụng ĐNGV theo tiêu các nội dung liên quan đến công tác sử chuẩn trường mầm non đạt CQG (mức độ dụng ĐNGV đều được CBQL và GV thể 2) hiệu quả hơn nữa thì hiệu trưởng cần hiện ở mức độ “tốt” với điểm trung bình thực hiện tốt nội dung sử dụng đội ngũ giáo 4,80. Các nội dung có độ lệch chuẩn và viên, bố trí công việc hợp lí, phù hợp với điểm trung bình tường đối đồng điều, năng lực chuyên môn của từng giáo viên. không có sự khác biệt nhiều trong câu trả 4.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lời của các đối tượng. Kết quả phỏng vấn giáo viên sâu cũng thống nhất nội dung “hiệu trưởng Đào tạo, bồi dưỡng là một hoạt động phân công công việc phù hợp với khả năng giáo dục có một ý nghĩa cực kỳ quan của từng người, xây dựng mối quan hệ trọng, gắn liền với quan điểm học tập suốt giữa các bộ phận tốt sẽ giúp giáo viên biết đời, trở thành phương thức chủ yếu của mọi cách phối hợp cùng nhau, hỗ trợ nhau để hoạt động GD&ĐT. Mục tiêu của bồi cùng hoàn thành tốt công tác”. dưỡng là làm tăng thêm trình độ hiện có của 127
  6. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON… ĐNGV để đáp ứng các yêu cầu đòi hỏi của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo công việc. Kết quả nghiên cứu thực trạng về viên thể hiện qua bảng sau: Bảng 4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo đánh giá của 144 CBQL và GV được khảo sát Mức độ thực STT Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên hiện ĐTB ĐLC XH 1 Việc xác định mục tiêu đào tạo và bồi dưỡng cụ thể 4,79 0,47 4 2 Việc xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng 4,81 0,46 3 3 Việc tổ chức các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động 4,88 0,33 1 xã hội cho GV 4 Việc thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng 4,86 0,37 2 hè, bồi dưỡng chuyên đề theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 5 Việc bồi dưỡng GV khả năng ứng dụng công nghệ thông tin cho 4,76 0,46 5 GV trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ 6 Việc hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch phấn đấu sau khi được 4,72 0,61 6 đánh giá, xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN 7 Việc hướng dẫn GV viết báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp 4,67 0,58 7 chăm sóc, giáo dục trẻ trong từng năm học 8 Việc hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng kiến thức và kỹ 4,67 0,50 7 năng chăm sóc, giáo dục riêng cho trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (nếu có). 9 Việc tổ chức hội thi GV giỏi và bồi dưỡng để GV tham gia 4,76 0,45 5 CHUNG 4,77 0,47 5 Kết quả thống kê từ bảng 4 cho thấy rằng “Giáo viên chưa chủ động trong việc tất cả các nội dung liên quan đến công tác xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, chỉ chờ đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV đều được vào kế hoạch bồi dưỡng của nhà trường để CBQL và GV thể hiện ở mức độ “tốt” với thực hiện theo”. Nội dung 2 câu trả lời có điểm trung bình 4,77. Tuy nhiên, độ lệch xếp hạng thấp nhất là “Việc hướng dẫn GV chuẩn trong những nội dung trả lời thể hiện viết báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp mức độ phân tán khá cao so với điểm trung chăm sóc, giáo dục trẻ trong từng năm bình. Kết quả phỏng vấn sâu cũng cho học”; “Việc hướng dẫn GV xây dựng kế thấy: 44% ý kiến cho rằng “Giáo viên tổ hoạch, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng chức hoạt động CSGD trẻ thì tốt nhưng khi chăm sóc, giáo dục riêng cho trẻ bị suy viết báo cải tiến thì còn lúng túng, chưa dinh dưỡng, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (nếu biết bắt đầu như thế nào”; 28% ý kiến cho có)” (4,67). Điều này cho thấy việc hướng 128
  7. TRẦN THỊ THANH VÂN dẫn GV viết báo cáo cải tiến đổi mới kinh nghiệm, học tập và chia xẻ kinh phương pháp CSGD trẻ và xây dựng kế nghiệm lẫn nhau. hoạch tự bồi dưỡng là những nội dung mà 4.5. Đánh giá đội ngũ giáo viên các trường chưa thực hiện tốt. Việc đánh giá GVMN thực chất là đánh Để công tác phát triển ĐNGV theo tiêu giá khả năng tổ chức và thực hiện các hoạt chuẩn trường mầm non đạt CQG (mức độ động CSGD trẻ MN của giáo viên phù 2) đạt hiệu quả thì hiệu trưởng cần thường hợp với mục tiêu, hiệu quả GDMN và phù xuyên duy trì công tác đào tạo, bồi dưỡng hợp với tiêu chuẩn trường mầm non đạt CQG cho giáo viên. Bên cạnh đó, hiệu trưởng (mức độ 2). Kết quả nghiên cứu thực trạng cần hướng dẫn giáo viên cách viết báo cáo về công tác đánh giá đội ngũ giáo viên thể cải tiến và xây dựng kế hoạch tự học để hiện qua bảng sau: bản thân mỗi giáo viên sẽ biết cách tích lũy Bảng 5. Thực trạng công tác đánh giá đội ngũ giáo viên mầm non theo đánh giá của 144 CBQL và GV được khảo sát Mức độ thực hiện STT Công tác đánh giá đội ngũ giáo viên ĐTB ĐLC XH 1 Quản lí quá trình GV tự đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp 4,86 0,39 2 GVMN 2 Quản lí quá trình tổ chuyên môn đánh giá GV theo Chuẩn 4,87 0,40 1 GVMN 3 Hiệu trưởng đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN 4,86 0,40 2 4 Việc thông báo và lắng nghe ý kiến phản hồi từ GV 4,85 0,42 3 5 Việc công khai kết quả đánh giá, xếp loại GV trước tập thể nhà 4,87 0,38 1 trường 6 Việc báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại GV với cấp trên 4,81 0,44 4 CHUNG 4,85 0,40 1 Kết quả thống kê từ bảng 5 cho thấy đúng quy trình và đánh giá đúng năng lực, các trường mầm non ở Quận 6 được khảo phẩm chất của giáo viên theo từng năm sát đã thực hiện tốt tất cả các nội dung liên học. GV nhất trí với đánh giá của tổ quan đến công tác đánh giá ĐNGV thể chuyên môn và đánh giá của Hiệu trường”. hiện ở từng nội dung điểm trung bình đạt Từ các kết quả trên cho thấy, công tác từ 4,81 đến 4,87. Điểm trung bình và độ đánh giá đội ngũ giáo viên thực hiện tốt tại lệch chuẩn trong câu trả lời của các nội 5 trường mầm non được khảo sát. Vì thế, dung gần bằng nhau. Kết quả phỏng vấn hiệu trưởng cần duy trì công tác đánh giá sâu cũng cho thấy: 68% ý kiến cho rằng để kịp thời bồi dưỡng chuyên môn cho “Công tác đánh giá ĐNGV theo chuẩn giáo viên, nhân rộng những gương điển nghề nghiệp GVMN được thực hiện theo hình, nổi bật trong đội ngũ. 129
  8. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON… 4.6. Xây dựng môi trường, điều kiện phấn đấu để phát triển ở mức cao hơn. Kết hỗ trợ đội ngũ giáo viên quả nghiên cứu thực trạng về công tác xây Xây dựng môi trường, điều kiện hỗ trợ dựng môi trường, điều kiện hỗ trợ đội ngũ đội ngũ giáo viên có vai trò quan trọng giáo viên tại 5 trường mầm non được khảo trong việc tạo động lực, thúc đẩy giáo viên sát thể hiện qua bảng sau: Bảng 6. Thực trạng công tác xây dựng môi trường, điều kiện, hỗ trợ ĐNGV theo đánh giá của 144 CBQL và GV được khảo sát Mức độ thực Công tác xây dựng môi trường, điều kiện hiện STT hỗ trợ đội ngũ giáo viên ĐTB ĐLC XH 1 Việc trang bị CSVC, phương tiện GD, dạy học cho GV 4,87 0,36 1 2 Việc tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho học tập nâng cao trình độ 4,80 0,47 5 3 Việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên 4,83 0,45 3 4 Việc thực hiện các chế độ chính sách cho GV 4,86 0,39 2 5 Việc thực hiện chế độ tuyên dương, khen thưởng, kỉ luật 4,78 0,53 6 6 Việc tạo điều kiện cho GV phát huy quyền dân chủ 4,81 0,46 4 CHUNG 4,83 0,44 2 Kết quả thống kê từ bảng 6 cho thấy tất phát triển đội ngũ giáo viên được tiến hành cả các nội dung liên quan đến công tác xây đồng loạt và có mối quan hệ với nhau. Kết dựng môi trường, điều kiện hỗ trợ đội ngũ quả xếp hạng nội dung các công tác phát giáo viên đều được CBQL và GV thể hiện ở triển ĐNGV thể hiện như sau: Đánh giá đội mức độ “tốt” với điểm trung bình 4,83. Kết ngũ giáo viên (4,85): hạng 1; Xây dựng quả phỏng vấn sâu cũng có kết quả như sau: môi trường, điều kiện hỗ trợ đội ngũ giáo 26% ý kiến cho rằng “Chế độ khen thưởng viên (4,83): hạng 2; Sử dụng đội ngũ giáo của nhà trường chưa kịp thời, chưa tạo động viên (4,80): hạng 3; Quy hoạch đội ngũ lực giúp giáo viên phấn đấu”. giáo viên; Tuyển chọn đội ngũ giáo viên Thực trạng cho thấy việc thực hiện chế (4,79): hạng 4; Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ độ tuyên dương, khen thưởng, kỉ luật chưa giáo viên (4,77): hạng 5. được chú trọng. Vì thế, để công tác phát Từ kết quả trên cho thấy công tác đánh triển đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn giá, xây dựng môi trường điều kiện hổ trợ, trường mầm non đạt CQG (mức độ 2) đạt sử dụng ĐNGV được các trường rất quan hiệu quả thì hiệu trưởng cần quan tâm hơn tâm. Tuy nhiên, công tác qui hoạch, tuyển nữa trong việc xây dựng môi trường, điều chọn, đào tạo bồi dưỡng giáo viên còn một kiện hỗ trợ đội ngũ giáo viên, giúp giáo số nội dung lại chưa thật sự được coi trọng. viên an tâm công tác và góp phần nâng cao Vì thế, hiệu trưởng cần thực hiện tốt tất cả chất lượng giáo dục. các nội dung để công tác phát triển ĐNGV Tóm lại, các nội dung của công tác đạt hiệu quả cao. 130
  9. TRẦN THỊ THANH VÂN 4. Kết luận Bộ Giáo dục và Đào tạo). Đội ngũ giáo viên tại các trường mầm 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Chương non Quận 6 được khảo sát có trình độ đào trình Giáo dục mầm non (ban hành theo tạo cao, phẩm chất đạo đức và năng lực Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày chuyên môn tốt. Công tác thi đua khen 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và thưởng và đánh giá xếp loại giáo viên được Đào tạo). tiến hành hàng năm có nề nếp theo yêu cầu 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Điều lệ của chuẩn nghề nghiệp GVMN. Công tác qui trường mầm non (ban hành theo Văn bản hợp hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). dưỡng, đánh giá, xây dựng môi trường, điều kiện hỗ trợ ĐNGV đều được các trường thực 6. Bộ Nội vụ (2015), Danh mục khung vi trí việc hiện thường xuyên và mang lại một số hiệu làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập (ban hành quả nhất định. Bên cạnh đó, kết quả phân theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT- tích cũng cho thấy một số hạn chế như: số BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Nội). lượng giáo viên ở các nhóm/ lớp còn thiếu. 7. Chính phủ (2012), Nghị định về tuyển dụng, Một số giáo viên chưa biết viết báo cáo cải sử dụng và quản lý viên chức (ban hành theo tiến đổi mới phương pháp CSGD trẻ. Công Nghị định 29/2012/NĐ- CP ngày 12/4/2012 tác qui hoạch thì cần xác định tiêu chí tuyển của Chính phủ). chọn rõ ràng và chế độ tuyên dương, khen 8. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Chiến lược thưởng, kỉ luật cần kịp thời hơn. phát triển kinh tế - xã hội 2011 – 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Quốc hội (2005), Luật Giáo dục, Ban hành 1. Ban chấp hành Trung ương (2013), Đổi mới theo Văn bản số 38/2005/QH11 ngày 14 căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (ban tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hành theo Quyết định số 29-NQ/TW ngày hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương 10. Thủ tướng Chính phủ (2012), Phê duyệt Đảng cộng sản Việt Nam). “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020” 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Quy chế (ban hành theo Quyết định số 711/QĐ-TTg công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc ngày 13/6/2012 của Ban chấp hành Trung gia (ban hành theo Thông tư 02/2014/TT- ương Đảng cộng sản Việt Nam). BGDĐT ngày 08/ 02/2014 của Bộ Giáo dục 11. Ủy ban nhân dân TPHCM (2016), Quy định và Đào tạo). về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Qui chế thực xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề hiện dân chủ trong hoạt động của nhà nghiệp (ban hành theo Quyết định trường (ban hành theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/ 02/2016 của 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Ủy ban nhân dân TPHCM). Ngày nhận bài: 13/01/2017 Biên tập xong: 15/02/2017 Duyệt đăng: 20/02/2017 131
nguon tai.lieu . vn