Xem mẫu

  1. お願い ●第二次受入れ機関経由で研修生等に必ず届けて下さいますようお願い申し上げます。 ●「研修生の友」は JITCO ホームページ(http://www.jitco.or.jp/contents/bokoku_kentomo.htm )でもご覧いただけます。 Bạn Của Tu Nghiệp Sinh 研修生の友 Số 53Tháng 2 năm 2007 ( Bản tiếng Việt ) 第53号 2007年2月 <ベトナム語版> Phát hành: Phòng Điều tra Quảng bá, Vụ Xí nghiệp Tổ chức Hợp tác Tu nghiệp Quốc tế (JITCO) 発行 財団法人 国際研修協力機構 (JITCO) ĐT : 03-3233-0601 企業部 広報調査室 電話:03-3233-0601 ★ Tư vấn bằng tiếng mẹ đẻ thắc mắc của tu nghiệp sinh ★ ★★★研修生の疑問や悩みに母国語で相談に応じます★★★ Điện thoại : 03-3233-0578 Fax: 03-3233-8940 電 話:03-3233-0578 FAX:03-3233-8940 Ngày giờ : Thứ Sáu hàng tuần 相 談 日:毎週金曜日 Sáng : từ 11:00 –13:00 Chiều : từ 14:00 – 19:00 相談時間:11:00~13:00 14:00~19:00 Địa chỉ : Mitsui Sumitomo Kaijo Surugadai bldg-annex, 1F 住 所:〒101-0062 東京都千代田区神田駿河台3-11 3–11 Kanda Surugadai, Chiyoda–ku Tokyo . 三井住友海上駿河台別館ビル1F 101-0062 TIN TRONG NƯỚC 祖国のニュース Tin trong nước được trích dẫn hoặc tóm tắt từ Internet, Thời 下記のニュースは、サイゴン経済タイムズなどのベト báo Kinh tế Sài Gòn và các báo tiếng Việt khác ナムの新聞、インターネット等から引用、要約してお知 らせするものです。 Việt Nam đăng cai ABU Robocon 2007 ABU ロボコン 2007、ベトナムで開催 Lần đầu tiên cuộc thi sáng tạo Robot Châu Á- Thái Bình アジア・太平洋放送連盟(ABU)ロボット・コンテスト Dương sẽ được tổ chức tại Hà Nội, Việt Nam, từ ngày 24 đến -ABU ロボコン 2007 は、ベトナムのハノイ市で、2007 ngày 29 tháng 8 năm 2007. Để giành quyền tham gia, đã có 年 8 月 24 日から 29 日まで開催されることになった。同 353 đội Robocon của Việt Nam đăng ký thi vòng loại trong コンテストがベトナムで開催されるのは、今回が初めて nước. Cuộc thi Robotcon lần này có chủ đề “Khám phá Hạ である。同コンテストに参加するため、353 チームが国 Long”. Ý tưởng này bắt nguồn từ truyền thuyết rồng nhả 内一次リーグ・コンテストへの登録を済ませた。今回の ngọc, tạo ra vịnh Hạ Long của Việt Nam, di sản thiên nhiên テーマは「ハロン湾の探検」である。同テーマは、世界 thế giới. 遺産に登録されたハロン湾が龍の吐き出した玉で創られ Hai đội Việt Nam tham gia ABU Robocon sẽ được chọn ra た湾である、というベトナムの神話を基にしている。 từ cuộc thi Sáng tạo Robocon Việt Nam (Robocon Việt Nam), 今回の ABU ロボコンに参加するベトナムの 2 チームは、 sẽ diễn ra từ ngày 15/4 đến ngày 3/6 tại Hà Nội. Cuộc thi này 今年の4月 15 日から 6 月 3 日にかけてハノイ市で開催さ do đài truyền hình Việt Nam tổ chức, Toyota Việt Nam tài trợ れる予定のベトナム・ロボコン開発コンテストで選抜さ và Công ty FPT bảo trợ công nghệ. れる。同コンテストの主催者はベトナム放送局、財政支 (VN Express 10/12/2006) 援はベトナム・トヨタ社、技術支援は FPT 社である。 (VN Express2006/12/10) ADB hỗ trợ việc xây dựng 2 tuyến đường xe điện ngầm tại TP. HCM アジア開発銀行、ホーチミン市の地下鉄建設を援助 アジア開発銀行(ADB)は、このほど、ホーチミン市の Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) vừa dành một khoản 地下鉄建設プロジェクトに 170 万ドルの無償技術援助を hỗ trợ kỹ thuật không hoàn lại trị giá 1,7 triệu USD cho dự án 実施することを決定した。 xây dựng đường xe điện ngầm tại TP.HCM. 同プロジェクトの計画によると、同地下鉄網の完成は Theo kế hoạch, hệ thống đường xe điện này sẽ được xây 2020 年の予定で、総工費は 50 億ドルに上る。路線は 2 dựng từ nay cho tới năm 2020, với tổng kinh phí lên tới 5 tỷ つで、 その距離は合わせて 20.6km で、ホーチミン市内の USD. Hai tuyến đường dự kiến sẽ có chiều dài là 20,6Km với 主要な商業地域を通る駅の数は全部で 22 となる。 上記の 22 nhà ga đi qua các khu trung tâm thương mại chính của 無償技術援助金は、土地開発政策、地下鉄ネットワーク thành phố. Khoản tiền nói trên cũng sẽ sử dụng cho việc 安定総合計画にも利用される予定である。 chuẩn bị chiến lược sử dụng đất và kế hoạch tổng thể mạng (ドウートゥ紙 2006/12/1) lưới đường xe điện ngầm vững chắc. (Báo Đầu Tư 1/12/2006) 学生のカラオケ大会 Hội thi hát Karaokê của sinh viên ベトナム学生協会中央委員会は、12 月 7 日夜、学生文 Tối ngày 7 tháng 12, tại trường Đại học Thuỷ lợi, Trung 化芸術センターとの共催で、ハノイの水利大学にて第 2 ương Hội Sinh viên Việt Nam, kết hợp với Trung tâm Văn hoá 回全ベトナム生徒・学生カラオケ大会を開催した。同大 Nghệ thuật Sinh viên đã tổ chức Hội thi Karaokê học sinh, 会に参加した生徒・学生数は、全国の各省・中央直轄市 から集まった 500 人余となった。今回の大会で唄われた 2007年2月号 1
  2. sinh viên toàn quốc lần thứ hai. Tham dự hội thi có hơn 500 歌は革命歌、エバーグリーン、ポピュラーソングである。 học sinh và sinh viên ở nhiều tỉnh và thành phố trên toàn 同大会は、生徒・学生の交流や文化・芸術鑑賞活動を充 quốc. Các bài hát được trình bày tại hội thi này là các ca khúc 足する目的で開催された。 cách mạng, ca khúc truyền thống và nhạc trẻ. Đây là hoạt (ニャンザン紙 2006/12/8) động góp phần đáp ứng nhu cầu giao lưu, giải trí và thưởng thức văn hoá, văn nghệ của sinh viên và học sinh. (Nhân Dân ngày 8/12/2006) 国際ファッション科をオープン Khai trương khoa Thời trang Quốc tế ハノイ市トゥーリエム区にあるミーディン国際ファッ Công ty Thời trang Quốc tế và dạy nghề Mỹ Đình, huyện ション専門学校は、最近、国際ファッション科を開設し Từ Liêm (Hà Nội) vừa khai trương Khoa Thời trang Quốc tế た。同ファッション科の主要な専攻コースは、ファッシ với 3 chuyên ngành chính là Tạo mẫu thời trang, Trang điểm ョン・デザイン、アート・メーク、映画・カメラ撮影の nghệ thuật và Quay phim-Chụp ảnh. Đội ngũ giảng viên là 3 つである。教師陣は、ベトナムのファッション・ショ những chuyên gia giàu kinh nghiệm trong và ngoài nước, đã ーで優秀賞を受賞した経験豊富なベトナム人専門家や外 từng đoạt giải thưởng cao trong các cuộc thi về thời trang Việt 国人専門家である。経済的に困難な学生には、学費の Nam. Trung tâm sẽ giảm 20% học phí cho con em các gia 20%を割り引く制度が実施される予定である。 đình chính sách. (ニャンザン紙 2006/12/13) (Báo Nhân Dân ngày 13/12/2006) Bình Định khánh thành cầu vượt biển Thị Nại ビンディン省で海上架橋ティナイ橋が開通 Ngày 12/12, tỉnh Bình Định khánh thành cầu Thị Nại, cây 2006 年 12 月 12 日、ビンディン省で、海上架橋として cầu vượt biển dài nhất Việt Nam, đồng thời khởi công xây はベトナム最長となるティナイ橋が開通し、同時にニョ dựng các dự án thuộc khu kinh tế Nhơn Hội. Cây cầu này dài ンホイ工業団地建設の着工式も行われた。ティナイ橋は gần 7 Km, gồm đường dẫn, 5 cầu ngắn và cầu Thị Nại dài gần 全長 7km で、2.5km にわたるティナイ本橋、5 つの短橋、 橋へのアクセス道路からなる。 総工費は 5,820 億ドン(ベ 2,5Km. Chi phí cho việc xây cầu là 582 tỷ Đồng. Đây là cây トナム通貨)であった。ティナイ橋は、クイニョン市と cầu nối giữa thành phố Quy Nhơn và khu kinh tế Nhơn Hội 現在開発中のニョンホイ工業団地を結んでいる。ニョン đang phát triển. Chưa đầy 2 năm sau khi chính phủ ký quyết ホイ工業団地は、ベトナム政府が建設決定計画に署名し định thành lập, nay khu kinh tế Nhơn Hội đang trở thành một て 2 年と経たないうちに、活発なモデル工業団地となっ mô hình năng động, thu hút tới 40 dự án với tổng số vốn đăng た。現在、40 の投資プロジェクトを開発中で、その投資 ký là 3,3 tỷ đô la Mỹ. 総額は 33 億ドルに上る。 (Thời báo Kinh tế Việt Nam 13/12/2006) (ベトナム経済タイムズ 2006/12/13) Quảng Nam phát hiện rùa bốn mắt đặc biệt quý hiếm クアンナム省で珍しい四つ目の亀、再発見さる Theo kết quả nghiên cứu hiện trường của nhóm chuyên gia アジア亀保護プログラムの現場調査レポートによる chương trình bảo tồn rùa châu Á mới đây, trong lần tìm kiếm と、クアンナム省ナムザン県のソンタイン自然保護区に đầu tiên tại khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh (Huyện Nam おける第 1 回目の調査が実施されるなか、幾つかの珍し Giang, Tỉnh Quảng Nam) người ta đã phát hiện ra nhiều cá thể い亀が発見されている。最も特筆に価することは、1939 rùa đặc biệt quý hiếm. Trong đó, đặc biệt nhất là tìm thấy lại 年の時点で全滅の恐れがあったとされてきた四つ目亀 giống rùa 4 mắt có tên khoa học là Sacalia quadriocellata, đã (科学名 Sacalia Quadriocellata)が再発見されたこと có nguy cơ bị tiệt chủng từ năm 1939. Theo một điều phối である。 viên của chương trình bảo tồn rùa châu Á thì chương trình này アジア亀保護プログラムのコーディネーターによる sẽ lập một đội bảo tồn để tăng cường hợp tác với các cán bộ と、同プログラムは今後、保護チームを設置することに kiểm lâm tiến hành các hoạt động tập huấn, nâng cao ý thức より、森林警備隊との連携を強化し、保護実践活動を実 施して、地元の人たちやダナン市の大学生たちがソンタ của người dân địa phương cũng như sinh viên tại các trường イン自然保護区の珍重な亀を保護する意識を向上させる đại học tại Đà nẵng để bảo vệ các loại rùa quý hiếm này tại よう努める。 khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh. (ベトナム農村 2006/12/12) (Nông Nghiệp Việt Nam 12/12/2006) TP. HCM giảm bắn pháo hoa, dành tiền cho người nghèo ホーチミン市、花火打ち上げを自粛して貧困層を支援 Hằng năm, TP.HCM chi 1,5 tỷ đồng cho việc bắn pháo hoa ホーチミン市人民委員会はこれまで、テト(ベトナム tại 4 địa điểm tại thành phố. Tuy nhiên sáng ngày 28 tháng 12, の旧暦の正月)歓迎花火大会を市内 4 か所で行うため毎 chủ tịch UBND TP, ông Lê Hoàng Quân đã quyết định năm 年 15 億ドンの予算を計上してきたが、レー・ホアン・ク nay chỉ bắn tại một địa điểm để giành tiền hỗ trợ người dân tại アン同人民委員会委員長(市長)は、12 月 28 日、今年 Huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng của trận bão số 9 vừa qua. の花火大会は1ヶ所だけで行うこととし、余った予算を Ngoài ra, nhân dịp Tết năm nay, thành phố sẽ hỗ trợ cho một 台風 9 号で被害を受けたカンジョー県の人々への支援金 gia đình nghèo mức 200 000 /người, tức gấp đôi so với năm に充てる、と発表した。このほか、同市人民委員会は、 2005. 今年のテトには、貧困所帯に対し一人当たり昨年比の 2 (VN Express 28/12/2006) 倍に相当する 20 万ドンの補助金も給付する。 (VN Express2006/12/28) 2007年2月号 2
  3. Tin từ JITCO JITCOからのお知らせ ―第15回外国人研修生・技能実習生日本語 - Thông báo về cuộc thi viết tiếng Nhật dành cho tu 作文コンクール作品募集のご案内― nghiệp sinh, thực tập sinh lần thứ 15 của JITCO - 財団法人国際研修協力機構(JITCO)は、以下のとおり Năm nay cuộc thi viết tiếng Nhật của JITCO sẽ được tổ 日本語作文を募集します。 chức theo ngày giờ và các chi tiết dưới đây. Mong các bạn tu 皆様からの積極的なご応募をお待ちしております。 nghiệp sinh, thực tập sinh tích cực tham gia. 1. 応募資格 1. Tư cách dự thi 募集期間内に、日本に在留する外国人研修生又は技能実 Tu nghiệp sinh, thực tập sinh người nước ngoài lưu trú tại 習生であること Nhật Bản trong thời gian mở cuộc thi. ▼過去に本コンクールで最優秀賞を受賞された方は応募 * Những người đã đoạt giải nhất cuộc thi này trước đây できません。 không thể tham dự. ▼応募は一人一作品で、他のコンクール等に応募したこ * Mỗi người được gửi 1 bài. Chỉ nhận những bài chưa tham とのない未発表の作品に限ります。 gia cuộc thi nào trước đó. 2. 募集期間 2007 年 4 月 1 日(日)~2007 年 5 月 15 日(火)必着 2. Thời gian nhận bài 3. テーマ 自由 Từ ngày 1-4-2007 đến hết ngày 15-5-2007. 4. 使用言語 日本語 3. Chủ đề bài viết 5. 応募形式 Tự chọn A4 サイズの 400 字詰め原稿用紙で文字数 800 字以上 4. Ngôn ngữ 1,200 字以内( 厳守 ) Tiếng Nhật 5. Hình thức ▼本人自筆の原本に限ります。ワープロ・パソコンの使 Viết trong vòng từ 2 đến 3 trang giấy 400 chữ, khổ A4 (Bắt 用及びコピー原稿は受け付けません。 buộc giữ đúng số trang) (Số chữ từ 800 đến 1200 chữ). ▼作品には必ず題名と氏名を記入してください。 * Người tham dự phải tự tay viết. Không nhận bài viết bằng ▼ 原 稿 用 紙 は 、 JITCO ホ ー ム ペ ー ジ máy xử lý văn kiện, máy vi tính và bản copy. (http://www.jitco.or.jp/)から出力できます。 * Nhớ ghi tựa đề và tên người dự thi trên bài viết. * Giấy kẻ ô để viết bài có thể in từ trang chủ của JITCO 6. 応募方法 (http://www.jitco.or.jp/). 応募用紙に必要事項を記入のうえ、応募作品に添付し、 次の宛先へ郵送してください。 6. Cách tham dự ▼応募用紙は、最終ページに添付したものをコピーして Điền vào những chỗ cần thiết trong đơn dự thi, kèm vào bài お使いください。 dự thi, gửi đến địa chỉ ghi bên dưới bằng đường bưu điện. また、JITCO ホームページからも出力できます。 * Đơn dự thi có thể copy ở trang cuối tờ thông tin này, hoặc in ▼FAX や E-mail では受け付けません。 từ trang chủ của JITCO ▼応募用紙は、記入漏れのないようにお願いします。 * Không nhận bài gửi bằng FAX hay E-mail. <作品応募先> 財団法人国際研修協力機構 能力開発部援助課「作文係」 * Khi điền đơn dự thi, chú ý không để bị sót các chi tiết. 〒101-0062 東京都千代田区神田駿河台 3-11 三井住友 海上駿河台別館ビル1階 Kokusai Kenshyu Kyoryoku Kikou Nouryoku Kaihatsu-bu, Enjo-ka, “ Sakubun gakari “ 7. 賞 〒 101-0062 最優秀賞(研修生・技能実習生計 4 名程度)… 3-11 Kanda Surugadai, Chiyoda-ku, Tokyo. 表彰状及び賞金 (7 万円) Mitsui Sumitomo Kaijo Surugadai Betsukan Biru 1F 優秀賞(研修生・技能実習生計 4 名程度) … 表彰状及び賞金 (5 万円) 7. Các giải thưởng 優良賞(研修生・技能実習生計 20 名程度) … Giải nhất: (Tu nghiệp sinh, thực tập sinh khoảng 4 người) 表彰状及び賞金 (3 万円) Bằng khen và tiền thưởng (7 vạn yen). ▼上記入賞者の他に佳作を選出し、 記念品を授与します。 Giải nhì: (Tu nghiệp sinh, thực tập sinh khoảng 4 người) ▼上記入賞者及び佳作の作品は「日本語作文コンクール Bằng khen và tiền thưởng (5 vạn yen). 優秀作品集」に掲載します。 Giải ba: (Tu nghiệp sinh, thực tập sinh khoảng 20 người) Bằng khen và tiền thưởng (3 vạn yen). * Ngoài những giải trên còn có giải khuyến khích, phần thưởng là quà kỷ niệm. * Bài trúng giải và bài khuyến khích được đăng trong “Tuyển tập những bài văn hay của cuộc thi viết tiếng Nhật”. 2007年2月号 3
  4. 8. Thông báo kết quả 8. 入賞作品の発表 Kết quả sẽ được thông báo cho người đoạt giải thông qua cơ 所属する受入れ機関を通じて入賞者に通知するととも quan tiếp nhận, và trên trang Web của JITCO vào cuối tháng 8 に、2007 年 8 月下旬に JITCO ホームページで発表する năm 2007. 予定です。 Lễ trao giải thưởng sẽ được tổ chức vào đầu tháng 10 tại なお、2007 年 10 月初旬に東京で入賞者を対象とした表 Tokyo. 彰式を行う予定です。 9. その他 9. Những điều khác (1)審査に関するお問い合せには、一切お答えできま (1) Không nhận trả lời mọi câu hỏi liên quan đến việc chấm せん。 thi. (2)募集要項に即していない作品は、審査の対象外と (2) Những bài tham dự không đáp ứng các điều kiện của cuộc なることがあります。 thi sẽ không được chấm. (3)応募用紙に記載された個人情報は、本コンクール (3) Những thông tin cá nhân ghi trên đơn dự thi chỉ dùng để の運営に必要な範囲内で利用します。 quản lý cuộc thi. (4)応募作品は返却しません。 (4) Không nhận trả lại bài dự thi. (5)応募作品の著作権は JITCO に帰属します。 (5) Tác quyền các bài dự thi thuộc về JITCO. 10. お問い合わせ先 財団法人国際研修協力機構 能力開発部援助課「作文係」 10. Nơi liên hệ 電話:03-3233-0990 / FAX:03-3233-3544 Phòng Nouryoku-kaihatsu, Ban Enjo, phụ trách “Sakubun- gakari” của JITCO. Điện thoại: 03-3233-0990 Fax: 03-3233-3544 Thông tin Tu nghiệp – Thực tập 研修・実習情報 - Kế họach tu nghiệp, thực tập kỹ năng – -研修計画と技能実習計画- 外国人研修制度・技能実習制度は、開発途上国の青壮 Chế độ tu nghiệp thực tập kỹ năng dành cho người nước 年労働者等に、日本の産業・職業上の技術・技能・知識 ngoài là chế độ đóng góp quốc tế, nhằm tạo điều kiện cho 等を修得してもらい、帰国後、その修得した技能等を活 thanh niên các nước đang phát triển có cơ hội học tập kiến 用することによって母国の経済・産業の発展に役立てて thức, kỹ thuật và kỹ năng tại các công ty Nhật Bản, để sau khi もらうことを目的とする国際貢献の制度です。技術・技 về nước dùng những điều đã học hỏi vào việc phát triển kinh 能等の移転による人材育成の目的を達成できるかどうか tế và các ngành sản xuất trong nước mình. Việc đào tạo người は、研修・技能実習を計画的かつ効果的に実施できるか thông qua việc chuyển giao kỹ thuật và kỹ năng này có đạt どうかに懸かっています。このため、受入れ機関は、研 được mục đích hay không tùy thuộc vào việc thực hiện đến 修生及び技能実習生の受入れに際して、それぞれ研修計 đâu kế hoạch tu nghiệp, thực tập kỹ năng. Vì vậy, cơ quan tiếp 画及び技能実習計画を作成し、計画通りに研修・技能実 nhận khi nhận tu nghiệp sinh và thực tập sinh cần phải lập kế 習を進める必要があります。 họach tu nghiệp và kế họach thực tập kỹ năng, đồng thời phải 研修生・技能実習生の皆さんは、日本の技術・技能等 thực hiện đúng những kế hoạch này. を修得して母国の発展に活かすことができるよう、受入 Về phía các tu nghiệp sinh và thực tập sinh, để có thể dùng れ機関から説明を受けた研修計画及び技能実習計画をよ những kiến thức của mình trong việc đóng góp đất nước sau く理解し、計画に基づく効果的な技術・技能等の修得に này, các bạn cần hiểu rõ kế họach tu nghiệp và kế hoạch thực 努力してください。 tập kỹ năng khi được cơ quan tiếp nhận giải thích, đồng thời cố gắng học hỏi những kỹ thuật, kỹ năng một cách hiệu quả 研修計画は、1年間の研修の場合、研修修了時に国の theo đúng kế họach đã định. 定める技能検定基礎2級相当の技能水準に到達すること Về kế hoạch tu nghiệp, trong trường hợp tu nghiệp 1 năm, を目標とします。特に、研修修了後に技能実習へ移行す mục tiêu kỹ năng cần đạt được tương đương với cấp 2 cơ bản ることを希望する場合には、研修生がこの水準の技能を とく của kỳ thi Kiểm tra Kỹ năng nhà nước được tổ chức vào lúc 修得しているかどうかについて、実技試験及び筆記試験 kết thúc quá trình tu nghiệp. Đặc biệt, đối với những tu nghiệp による技能評価を受けることとなります。このため、研 sinh có ý định chuyển lên tư cách thực tập sinh kỹ năng, để 修での到達目標を明確に設定して、目標を確実に達成で biết tu nghiệp sinh đã học được những kỹ năng cần thiết hay きるような研修計画を作成することが必要です。 chưa, sẽ có một kỳ thi đánh giá kỹ năng qua thực tế và bài 生産現場で実際に生産に従事しながら技術・技能・知 viết. Vì vậy, cần xây dựng rõ mục tiêu tu nghiệp, đồng thời lập 識を修得する実務研修(オン・ザ・ジョブ・トレーニン kế hoạch tu nghiệp để có thể chắc chắn đạt được mục tiêu này. グ)が含まれる研修を行う場合には、研修を実務研修と Trong trường hợp tu nghiệp có bao gồm tu nghiệp thực tế 非実務研修とに区別して実施する必要があります。非実 務研修とは、実務研修を円滑かつ効果的に実施するため để học kỹ thuật, kỹ năng và kiến thức thông qua sản xuất の研修で、日本語教育、日本での生活の仕方や安全衛生 (OJT), cần tiến hành riêng biệt tu nghiệp thực tế và tu nghiệp に関する研修、技術・技能に関する基礎知識に関する研 không thực tế. Tu nghiệp không thực tế là phần học tập để hỗ 修等をいいます。実務研修を含む研修の場合は、総研修 trợ cho tu nghiệp thực tế được hiệu quả hơn, trong đó bao gồm 時間の1/3以上を非実務研修とする研修計画を立てる 2007年2月号 4
  5. việc học tiếng Nhật, cách sinh hoạt tại Nhật, những kiến thức 必要があります。 cơ bản liên quan đến kỹ thuật, kỹ năng, và vệ sinh an tòan. 受入れ機関には、研修計画を研修生に十分説明し、研 Trường hợp tu nghiệp có bao gồm tu nghiệp thực tế, thì số giờ 修指導員を配置して、研修計画に従って確実に研修を実 tu nghiệp không thực tế phải cao hơn 1/3 tổng số giờ tu 施することが求められます。このため、受入れ機関は、 nghiệp. 研修記録(研修日誌)を作成して、研修の進捗状況を常 Về phía cơ quan tiếp nhận, cần giải thích đầy đủ kế hoạch 時把握しておくことが必要です。また、研修計画を逸脱 tu nghiệp cho tu nghiệp sinh, đặt một người hướng dẫn tu する時間外研修や修得対象の技能等とは異なる職種・作 nghiệp, và tiến hành tu nghiệp theo đúng tiến độ của kế hoạch. 業に従事することは認められていませんので、注意して ください。 Để được vậy, cơ quan tiếp nhận cần có những ghi chép tu nghiệp (nhật ký tu nghiệp), thường xuyên theo dõi tiến độ tu 技能実習は、研修によって修得した技術・技能・知識 nghiệp. Ngoài ra, cần chú ý là những lọai nghề và công việc 等について、受入れ機関との雇用契約の下で、さらに実 cần những kỹ năng khác với những kỹ năng cần học, hoặc tu 践的な技能等の熟練度を高めるために実施されるもので nghiệp ngòai giờ không nằm trong kế hoạch tu nghiệp đều す。技能実習を実施するためには、技能実習への移行の không được chấp nhận. 手続きの一つとして、研修成果を踏まえた技能実習計画 を作成し、JITCO の評価を受けることとされています。 Thực tập kỹ năng là hình thức tu nghiệp có ký hợp đồng この技能実習計画は、技能実習1年目に技能検定基礎1 lao động với cơ quan tiếp nhận để nâng cao hơn nữa độ thành 級相当、技能実習2年目に技能検定3級相当の技能水準 thục đối với những kỹ năng đã học được. Để tiến hành thực を到達目標とすることが必要です。 tập kỹ năng, một trong những thủ tục để chuyển lên tư cách 技能実習計画は、修得対象の技術・技能等に関する素 này là phải có một kế họach thực tập kỹ năng dựa trên thành 材・原材料等に関する知識、設備・工具の取扱い、基本 quả tu nghiệp, và phải được JITCO đánh giá. Kế hoạch thực 作業及び応用作業の方法・手順、安全衛生教育等を含む tập kỹ năng này cần đạt mục tiêu là năm đầu tương đương với ものとします。 cấp 1 cơ bản kỳ thi Kiểm tra Kỹ năng, năm thứ hai tương 受入れ機関は、技能実習計画の内容を技能実習生に十 đương với cấp 3 kỳ thi Kiểm tra kỹ năng. 分に説明し、技能実習計画に基づいて確実に技能実習を Kế hoạch thực tập kỹ năng này phải bao gồm những nội 実施しなければなりません。JITCO では、目標とする修 dung như dạy cách sử dụng dụng cụ, thiết bị, và kiến thức liên 得技能の水準が達成されたかどうかを確認するために、 quan đến vật liệu dùng trong việc học kỹ thuật, kỹ năng; 技能検定基礎1級相当以上の受検を推奨しています。一 phương pháp và trình tự của những thao tác cơ bản và thao tác 定の条件を満たした技能実習生が技能検定基礎1級相当 ứng dụng; kiến thức về vệ sinh an tòan, vân vân. 以上の試験を受けて合格した場合に報奨金を支給する技 Cơ quan tiếp nhận phải giải thích đầu đủ cho thực tập sinh 能実習生修得技能評価推奨事業を JITCO は実施していま す。受入れ機関とよく相談して、この制度を活用して修 về nội dung kế hoạch thực tập kỹ năng, đồng thời phải tiến 得した技能水準の確認を積極的に行ってください。 hành thực tập theo đúng kế hoạch thực tập. Để xác nhận trình độ thực tập có đạt mục tiêu hay không, JITCO đề nghị nên thi những kỳ thi cao hơn cấp 1 cơ bản Kiểm tra Kỹ năng. Đối với những thực tập sinh đã đạt được một số yêu cầu nhất định, JITCO có chế độ khuyến khích đánh giá kỹ năng đã học được bằng cách tặng tiền thưởng cho những thực tập sinh này đã thi đậu kỳ thi cao hơn cấp 1 cơ bản Kiểm tra Kỹ năng. Các bạn thực tập sinh nên bàn bạc với cơ quan tiếp nhận, và tích cực tham gia chế độ này để xác nhận trình độ đã học được. 2007年2月号 5
  6. Tin vắn tháng 2 2月のミニ情報 - Dị ứng phấn hoa – <健康> -花粉症- 日本において、いまや国民病ともいわれる花粉症。2 Ở Nhật Bản, dị ứng phấn hoa được xếp vào loại bệnh phổ 月の中旬ごろよりスギの花粉が飛び始め、目のかゆみ、 biến trong toàn dân. Vào giữa tháng 2, phấn hoa tuyết tùng くしゃみ、鼻水、鼻づまりなどの不快な症状に悩まされ theo gió bay đi khắp nơi, gây ra những triệu chứng khó chịu る人が多くなります。 cho nhiều người như ngứa mắt, hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt 花粉症は、一見風邪の症状と似ていますが、発熱やの mũi, vân vân. どの痛みはなく、くしゃみが断続的に続くなどの特徴が Dị ứng phấn hoa thoạt nhìn có vẻ giống bệnh cảm, nhưng あります。花粉症はアレルギー反応のひとつで、外界か có đặc điểm là không gây sốt, không đau cổ họng nhưng hắt ら身体に侵入してくる異物に対する免疫反応なので、基 hơi liên tục. Bệnh này gây ra do phản ứng miễn dịch của cơ 本的には花粉との接触を避けることが大切です。 thể đối với những chất lạ xâm nhập vào cơ thể, vì thế để chữa 窓を開けっ放しにしない、外に布団や洗濯物を極力干 さない、外出する際にはマスク等を着用する、家に入る bệnh này quan trọng nhất là nên tránh tiếp xúc với phấn hoa. 前には花粉を払い落とす、帰宅後は手洗いやうがいを習 Ngoài việc không mở cửa suốt ngày, không phơi chăn nệm, 慣にするなどを心掛けましょう。 quần áo ngoài trời, mang khẩu trang mỗi khi đi ra ngoài, các 目がかゆい、咳や鼻水が出る等の症状が出たら、作業 bạn còn nên tập thói quen trước khi vào nhà phủi hết phấn hoa や日常生活の上での集中力の低下にもつながりますの bám trên người, rửa tay và khò cổ họng sau khi vào nhà. で、早めに医療機関で受診しましょう。 Khi bị ngứa mắt, ho và chảy nước mũi, sức tập trung trong <日本のことば> -節分(せつぶん) - công việc và trong sinh hoạt sẽ giảm sút, vì thế các bạn nên 2月3日は、節分の日です。節分は本来、季節が移り nhanh chóng đi khám bác sĩ. 変わる意味で、「立春(りっしゅん)」の前日を指しま す。春を迎えるにあたって「邪気(じゃき)」や「災難 - Setsubun – (さいなん)」を払い、新しい年の「福善(ふくぜん)」 Ngày 3 tháng 2 là ngày Setsubun. Setsubun vốn có nghĩa là を願うものです。 tiết trời thay đổi, chỉ ngày trước ngày “lập xuân”. Vào ngày 節分の日には炒った豆を、「年男(としおとこ)」ま này để mừng mùa xuân đến, người Nhật có tục lệ đuổi ám khí たは、一家の主人が「鬼は外、福は内」と言いながらま và tai ương để đón phước lành trong năm mới. きます。この時まかれた豆を自分の年の数だけ、あるい Vào ngày setsubun, thanh niên vào năm tuổi (toshi-otoko) は、年の数よりひとつ多く拾って食べ、一年の「無病息 hoặc người bố trong gia đình vừa nói câu “ma quỷ bước ra, 災(むびょうそくさい)」を願う風習があります。 phước ta rước vào”, vừa rải đậu rang. Người trong nhà nhặt そのほかにも、「鰯(いわし)の頭も信心」などとい những hạt đậu rang này bằng đúng với số tuổi của mình và ăn われる鰯の頭を焼いて、ヒイラギの枝に刺し、家の入り để mong được tiêu trừ bệnh tật và tai ương trong năm. 口に差す風習があります。これは鰯の頭の悪臭で、邪気 Ngòai ra, người Nhật còn có tập quán nướng đầu cá mòi, が家に入るのを防ぐという意味があります。 ghim vào cành cây nhựa ruồi và cắm nơi cửa ra vào để đuổi tà ma ám khí. Người ta dùng đầu cá mòi với ý nghĩa mùi hôi của đầu cá sẽ ngăn không cho ám khí vào nhà. 2007年2月号 6
  7. 第 15 回外国人研修生・技能実習生日本語作文コンクール応募用紙 ※1 受付 ID: 作品題名 応 募 者 情 報 氏 名 (ローマ字※2: ) 性 別 男 性 女 性 生年月日 年 月 日 年 齢 歳 出 身 国 応 募 区 分※3 研 修 生 技 能 実 習 生 職 種 入 国 日 年 月 日 帰 国 予 定 日 年 月 日 応 募 者 連 絡 先 ※4 名 称 〒 - 所 在 地 受入れ企業 電 話 番 号 ( ) - F A X ( ) - 名 称 〒 - 所 在 地 受入れ団体 電 話 番 号 ( ) - F A X ( ) - 応募用紙記入上の注意 ※1 応募用紙は、応募者本人以外の方が記入してもかまいません。 ※2 中国人研修生・技能実習生の方は、ピンイン読みをご記入ください。 例:成龙→ Cheng Long) ( ※3 応募時点で該当する区分に○をつけてください。 ※4 団体監理型の場合は、受入れ企業・受入れ団体の両方の欄を記入してください。 財団法人国際研修協力機構 Japan International Training Cooperation Organization 2007年2月号 7
nguon tai.lieu . vn