Xem mẫu

  1. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ ĐẢO CÁT HẢI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NHẰM GIÚP HỌC SINH LỚP 5 LÀM TỐT BÀI VĂN TẢ CẢNH BIỂN QUÊ HƯƠNG Nguyễn Thị Dung, Lê Mai Phương Khoa Giáo dục Tiểu học Mầm non Email: dungnt@dhhp.edu.vn Ngày nhận bài: 04/10/2020 Ngày PB đánh giá: 19/11/2020 Ngày duyệt đăng: 27/11/2020 TÓM TẮT: Thiết kế là khâu quan trọng trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) ở tiểu học. Thiết kế HĐTN có nhiệm vụ xây dựng các hoạt động này theo ý đồ của giáo viên (GV) và theo nhu cầu về kiến thức cần đạt được của học sinh (HS), từ đó thực hiện được mục tiêu đề ra và làm cho HĐTN phù hợp với đặc điểm của môn học. Quá trình thiết kế các HĐTN đòi hỏi phải có một kế hoạch chặt chẽ, rõ ràng về nội dung, thời gian và cách thức thực hiện đảm bảo mục tiêu hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của HS. Thiết kế các HĐTN thực tế một cách chi tiết, đầy đủ, cụ thể bao nhiêu thì việc tổ chức các HĐTN càng hiệu quả bấy nhiêu. Trong bài viết, chúng tôi đi vào thiết kế HĐTN thực tế với mong muốn giúp HS lớp 5 làm tốt bài văn tả cảnh biển quê hương. Từ khóa: Hoạt động trải nghiệm thực tế, học sinh lớp 5, tả cảnh biển quê hương DESIGNING ACTUAL EXPERIENTIAL ACTIVITIES IN CAT HAI ISLAND OF HAI PHONG CITY TO HELP STUDENTS IN GRADE 5 DO WELL IN THE ESSAY DESCRIBING THE OCEAN SCENERY OF HOMELAND ABSTRACT: Designing is an important step in organizing experiential activities in primary school. Designing experiential activities is responsible for building these activities according to the teacher’s intentions and according to the needs of students to gain knowledge, from which to achieve the set goals and adapt the activity to the subject characteristics. The process of designing experiential activities requires a clear and coherent plan of the content, time and implementation method to ensure the goal of forming and developing the quality and capacity of students. The more detailed, adequate and specific designing actual experiential activities is, the more effect organizing experiential activities have. In this article, we design actual experiential activities with the desire to help students in grade 5 do well in the essay describing the ocean scenery of their homeland. Keywords: actual experiential activities, students in grade 5, essay describing the ocean scenery of homeland. 1. MỞ ĐẦU có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt HĐTN được tiến hành song song với động trong giờ học. HĐTN là các hoạt hoạt động dạy học trong nhà trường và là động có mục đích, có tổ chức được thực một bộ phận của quá trình giáo dục. HĐTN hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp phát triển, nâng cao tố chất và tiềm năng của HS, nuôi dưỡng ý thức sống tự lập, TẠP CHÍ KHOA HỌC, Số 43, tháng 11 năm 2020 3
  2. đồng thời biết quan tâm, chia sẻ với mọi kết nhà trường với cuộc sống. Quá trình người. Tham gia vào các HĐTN, HS được học tập dựa trên sự trải nghiệm sẽ giúp phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ HS luôn huy động các kiến thức, kĩ năng động, tự giác và sáng tạo của bản thân. HS của mình cho phù hợp với cảm xúc, nhận được chủ động tham gia vào tất cả các khâu thức của người khác, của bối cảnh xã hội của quá trình hoạt động: thiết kế, chuẩn mà học sinh sống [4]. Ngoài ra, còn phải bị, thực hiện, đánh giá kết quả hoạt động kể đến rất nhiều các nhà giáo dục học hiện phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng đại như Willingham, Conrad. Ở Việt Nam, của bản thân. HS được trải nghiệm, được ngay từ thời kì đầu của nền giáo dục hiện bày tỏ quan điểm, ý tưởng, được đánh giá, đại, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh: lựa chọn ý tưởng được thể hiện, tự khẳng “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp định bản thân, hình thành, phát triển cho với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền HS những giá trị sống và các năng lực cần với xã hội”. Người nêu cao việc học kết thiết. Việc thiết kế HĐTN gắn bài học vào hợp với thực hành: “Thực tiễn không có thực tiễn cuộc sống sẽ giúp HS phát triển lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù tư duy sáng tạo, phát triển năng lực, đồng quáng. Lý luận mà không liên hệ với thực thời khuyến khích HS vận dụng các kĩ tiễn là lý luận suông”. Theo Phạm Quang năng kĩ xảo để khám phá kiến thức và tự Tiệp, “HĐTN là hoạt động giáo dục, trong lực giải quyết vấn đề. đó HS dựa trên sự tổng hợp kiến thức của 2. NỘI DUNG nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kĩ năng khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời 2.1. Thiết kế hoạt động trải nghiệm thực sống nhà trường, gia đình và tham gia hoạt tế đảo Cát Hải nhằm giúp học sinh lớp 5 động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng làm tốt bài văn tả cảnh biển dẫn tổ chức của nhà giáo dục, hình thành Theo Dương Giáng Thiên Hương [5], những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung tư tưởng giáo dục qua trải nghiệm đã xuất và một số năng lực đặc thù của hoạt động hiện từ lâu, song nó chỉ thực sự trở thành này: năng lực thiết kế, tổ chức hoạt động; một tư tưởng giáo dục chính thống và phát năng lực thích ứng với sự biến động của triển thành học thuyết khi có những công nghề nghiệp và cuộc sống” [8]. trình nghiên cứu của các nhà tâm lí học, Trải nghiệm thực tế cũng là cơ hội để giáo dục học nổi tiếng trên thế giới. Về các em ý thức được tầm quan trọng của HĐTN, John Deway đã đưa ra quan điểm việc học và quyết tâm nỗ lực, cố gắng phát “học qua làm, học bắt đầu từ làm”. Với huy sở trường của bản thân. Hoạt động trải triết lí giáo dục đề cao vai trò kinh nghiệm nghiệm như một trò chơi khám phá thế trong dạy học, ông cũng chỉ ra rằng, kinh giới bất tận, càng đào sâu càng khơi gợi nghiệm giúp nâng cao hiệu quả của giáo niềm say mê, thích thú của các em. Hướng dục bằng cách kết nối người học, kiến thức dẫn HS lớp 5 làm tốt bài văn tả cảnh biển học với thực tiễn cuộc sống, vì thế cần đưa thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế các loại bài tập như nghề làm vườn, dệt, tại đảo Cát Hải sẽ giúp các em có cái nhìn mộc vào nhà trường. Theo ông thì học chân thực nhất về cảnh quan của biển như sinh học tập qua sự trải nghiệm sẽ gắn bãi cát, nước, sóng biển, các loài động 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
  3. thực vật đa dạng. Qua HĐTN, GV không 2.1.3. Quy mô, đối tượng, thời lượng, địa chỉ cung cấp cho HS những trải nghiệm điểm tổ chức thực tế mà còn trang bị cho các em những - Quy mô: 1 lớp học (25 - 30 HS) hiểu biết cơ bản về tài nguyên biển của - Đối tượng: HS lớp 5 đất nước, hình thành ở các em niềm đam mê và xây dựng ý thức tự giác bảo vệ môi - Thời lượng: 2 tuần. Cụ thể: Tham trường, học tập được nhiều kĩ năng sống quan và trải nghiệm thực tế: một ngày; tạo bổ ích. sản phẩm và chuẩn bị báo cáo: 10 ngày; báo cáo 1 buổi. 2.1.1. Mục tiêu hoạt động - Địa điểm: Biển thị trấn Cát Hải, thành Mục tiêu của HĐTN thực tế trong phố Hải Phòng; Báo cáo tại lớp học. dạy học văn miêu tả cảnh biển quê hương 2.1.4. Ý nghĩa hoạt động hướng tới đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức, kĩ năng làm văn tả cảnh đồng thời - Đối với quá trình dạy học Tập làm mở rộng vốn sống, vốn hiểu biết của HS văn, HS lớp 5 có khả năng sáng tạo, năng lớp 5 về cảnh biển quê hương. Cụ thể: động và thích ứng trong học tập; gắn kết mối quan hệ giữa HS và GV tốt hơn, GV - Về kiến thức: HS học tập, tham quan, hiểu HS; HS được rèn luyện kĩ năng hợp trải nghiệm quang cảnh biển buổi sáng, tác, làm việc nhóm. HS được giao lưu tích trưa, chiều tà và hoạt động liên quan đến cực với nhau, tăng tính đoàn kết của tập biển quê hương trên địa bàn huyện Cát Hải, thể lớp, biết huy động các tư liệu có được có vốn kiến thức để làm bài văn tả cảnh. nhờ quan sát, ghi chép để tạo lập bài văn tả - Về kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng cảnh. Bồi đắp trí tưởng tượng phong phú, hợp tác trong làm việc nhóm, kĩ năng thu phát triển năng lực cá nhân, nhận thức và thập thông tin, phỏng vấn, điều tra thực giải quyết vấn đề được thấu đáo. tế, kĩ năng trình bày vấn đề, viết báo cáo. - Đối với xã hội: HS trân trọng, có ý Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ứng dụng công thức giữ gìn vẻ đẹp quê hương, có tình nghệ thông tin vào quá trình học tập. cảm sâu sắc với quê hương đất nước và - Về thái độ: HS thêm tự hào về nét biết truyền tải tình cảm vào trong bài văn. đẹp của biển quê hương. Biết phấn đấu 2.1.5. Phương tiện tổ chức hoạt động học tập để đóng góp, xây dựng quê hương giàu đẹp. Có tinh thần tích cực, ham tìm Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phấn, hiểu từ thực tế trải nghiệm trong hoạt bảng, bút, giấy, một số hình ảnh, clip. động tập thể. Học liệu: SGK Tiếng Việt 5, một số bài 2.1.2. Nội dung, hình thức hoạt động văn mẫu. Nội dung: cho HS tham gia HĐTN 2.1.6. Chuẩn bị thực tế tích hợp kiến thức làm bài văn GV: Máy tính, máy chiếu, loa, tranh tả cảnh sinh hoạt trên biển trong chương ảnh minh họa, bảng phân công nhiệm vụ trình Tiếng Việt lớp 5. cho HS, báo cáo tổng kết. Hình thức: Tham gia HĐTN thực tế, HS: Máy ảnh, tài liệu: ảnh, clip, bài vận dụng viết bài và báo cáo sản phẩm. viết/ sản phẩm, bài thuyết trình TẠP CHÍ KHOA HỌC, Số 43, tháng 11 năm 2020 5
  4. 2.2. Hoạt động và tiến trình Thành phần tham gia: GV, HS cả lớp 5A, đại diện PHHS, hướng dẫn viên. 2.2.1. Giới thiệu nội dung Dự kiến chi phí: 200.000/HS Thời gian trình bày báo cáo: Từ 7h30 đến 11h ngày 2.2.2. Chuẩn bị STT Nội dung Thời gian Người phụ trách Yêu cầu Hình thành 3 nhóm gồm Phân chia GV và ban cán sự Nhóm viết bài (10 HS), Nhóm 1 lớp thành các 10 phút lớp kiểm tra, đánh giá (10 HS), nhóm nhỏ Nhóm truyền thông (10 HS) HS nhận HS trong nhóm bàn bạc bầu 2 nhóm, bầu 10 phút HS nhóm trưởng, nhóm phó và nhóm trưởng thư kí GV phân chia HS nắm được nhiệm vụ của 3 nhiệm vụ theo 20 phút GV nhóm mình từng nhóm HS phân công HS lên ý tưởng, nắm được 4 nhiệm vụ 10 phút HS nhiệm vụ của nhóm, hình thành trong nhóm hướng giải quyết nhiệm vụ 2.2.3. Phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm Tên nhóm Nhiệm vụ Kết quả cần đạt Nhóm Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu từ truyền chuyến đi thực tế để làm rõ sáng Thu thập các hình ảnh, clip về chuyến đi. thông tỏ chủ đề “Biển đảo quê em”. Thu thập được thông tin cần thiết trong Sau buổi trải nghiệm, lập dàn chuyến tham quan trải nghiệm để hình ý bằng cách liệt kê thông tin, thành dàn ý. Triển khai bài viết dựa trên Nhóm viết bài văn theo cấu trúc của hiểu biết thực tế. Sử dụng linh hoạt các viết bài dàn ý phép tu từ nhân hóa, so sánh. Hình ảnh đưa vào bài văn là các hình ảnh mang tính thực tế cao, cảm xúc chân thật, lắng đọng. Tham gia điều tra, xem xét, Tiến hành xây dựng mẫu kiểm tra và đánh Nhóm kiểm đánh giá và nhận xét bài làm giá cho dàn ý, bài văn. Soát lỗi trong bài tra, đánh giá của nhóm bạn làm giúp bài văn trở nên hoàn chỉnh. 2.2.4. Sản phẩm yêu cầu của các nhóm a. Nhóm truyền thông Tổ chức trình chiếu hình ảnh, clip về cảnh sinh hoạt trên biển tại đảo Cát Hải 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
  5. + Hình ảnh tàu trên biển + Hình ảnh bình minh trên biển + Hình ảnh ngư dân đánh bắt cá + Hình ảnh hoàng hôn trên biển b. Nhóm viết bài trình bày dàn ý, chiếu và chia sẻ bài làm của nhóm mình  Dàn ý  Bài minh họa của HS TẠP CHÍ KHOA HỌC, Số 43, tháng 11 năm 2020 7
  6. c. Nhóm kiểm tra, đánh giá Nhiệm vụ 1: Thiết kế mẫu phiếu đánh giá dàn ý, đoạn văn để hoàn chỉnh sản phẩm Phiếu chỉnh sửa dàn ý Họ và tên người chỉnh sửa:………………………………………………………..... Họ và tên người viết:………………………………………………………………... Lớp:…………………………………………………………………………….......... Yêu cầu: Em hãy đọc dàn ý của bạn và soát lại theo hướng dẫn 1. Người viết trình bày dàn ý như thế nào? …………………………………………………………………………………....... 2. Cách sắp xếp các ý trong dàn ý theo trình tự thế nào? …..…………………………………………………………………………….. 3. Các yếu tố được người viết nêu ra có thuyết phục? …………………………………………………………………………...... 4. Người viết chỉ ra quang cảnh biển vào lúc nào? Hình ảnh đó để lại ấn tượng gì cho em? ………………………………………………………………………………….. 5. Em đánh giá bài làm của bạn ở mức nào? ………………………………………………………………………………….. Nhiệm vụ 2: Chỉnh sửa đoạn văn bằng cách gạch chân câu văn mắc lỗi diễn đạt và ghi vào cột bên trái, đưa ra lời khuyên/ tự chỉnh sửa ở cột bên phải theo bảng STT Câu văn, từ mắc lỗi diễn đạt Lời khuyên/ tự sửa chữa 1 xê vào bờ xô vào bờ … 3. KẾT LUẬN phải biết chia sẻ, hợp tác, giúp đỡ, đoàn HĐTN thực tế sẽ tạo cơ hội để HS thể kết xích lại gần nhau, tạo được thói quen, hiện năng lực và khẳng định chính mình. tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong Muốn thực hiện tốt HĐTN thực tế, HS lớp. Tổ chức HĐTN thực tế tốt sẽ cuốn hút 8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
  7. HS vào các hoạt động trong giờ học, điều Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú chỉnh quá trình phát triển nhận thức, kĩ (Đống Đa – Hà Nội) năng sống của HS, góp phần làm cho hoạt 3. Nguyễn Thị Chi, 2014. Nghiên cứu xây động trong giờ học đạt hiệu quả cao. Mục dựng một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho tiêu của HĐTN là giúp HS hình thành, học sinh lớp 4, 5 trường tiểu học thực nghiệm Hà phát triển năng lực thích ứng với cuộc Nội theo định hướng đổi mới chương trình GDPT sống, đồng thời góp phần hình thành, phát sau 2015. Đề tài KH&CN, mã số V2014-11, Viện triển các năng lực chung theo quy định Khoa học Giáo dục Việt Nam. của Chương trình tổng thế. HĐTN đóng 4. Tưởng Duy Hải, 2016. Tổ chức hoạt động vai trò quan trọng trong dạy học Tập làm trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Vật lí ở trường văn bởi lẽ, các nhà văn nhà thơ cũng qua phổ thông. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư quan sát, trải nghiệm thực tế mới cho ra phạm Hà Nội, No.8B, Vol.61, tr 42. đời những tác phẩm hay. Các thầy cô giáo 5. Dương Giáng Thiên Hương (2017). Hoạt muốn thấu cảm tác phẩm, cũng nên đi vào động trải nghiệm sáng tạo – Lý thuyết và vận dụng thực tế. Chính vì vậy, để HS viết văn tốt trong dạy học tiểu học. Tạp chí Khoa học, Trường thì cần tạo điều kiện cho các em quan sát, Đại học Sư phạm Hà Nội, No.1A, Vol.62. tham gia các HĐTN thực tiễn để trau dồi 6. Nguyễn Thị Liên (chủ biên), 2016. Tổ chức vốn sống, tạo cơ hội cho các em suy nghĩ, hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường cảm nhận chân thực về sự vật, họat động phổ thông. Nxb Giáo dục Việt Nam xung quanh, phát triển các năng lực cần thiết ở học sinh. 7. Lê Phương Nga (chủ biên – tái bản lần thứ 10, 2013) Lê A, Đặng Kim Nga, Đỗ Xuân Thảo. Phương TÀI LIỆU THAM KHẢO pháp DHTV ở tiểu học 1. NXB ĐHSP Hà Nội 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015). Tài liệu tập 8. Phạm Quang Tiệp (2015). Thiết kế bài học huấn kĩ năng xây dựng tổ chức các hoạt động trải tích hợp trong dạy học ở tiểu học. Kỉ yếu Hội thảo nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học. NXB Đại Quốc gia về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực học Sư phạm. giáo dục tiểu học. NXB Hồng Đức, tr 146-150. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019). Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong dạy học Ngữ văn TẠP CHÍ KHOA HỌC, Số 43, tháng 11 năm 2020 9
nguon tai.lieu . vn