Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA/BỘ MÔN: KINH TẾ - KĨ THUẬT/ KINH TẾ HỌC VI MÔ. Tên học phần: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. Mã học phần: HPC1674 Số ĐVHT: 02 - Trình độ đào tạo: Cao đẳng A. NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KIỂU TRẮC NGHIỆM Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 1 gồm: 1.1. Khái niệm, chức năng và cấu trúc của thị trường tài chính 1.2. Khái niệm, chức năng, cấu trúc và vai trò của thị trường chứng khoán 1.3. Các chủ thể trên trị trường chứng khoán 1.4. Hiểu về một số thị trường chứng khoán trên thế giới: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,... 1.5. Những vấn đề về thị trường chứng khoán Việt Nam 2. Ngân hàng câu hỏi và đáp án chương 1 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án Chức năng của thị trường tài chính là: d a. Xác định giá cả của tài sản tài chính b. Tạo tính thanh khoản cho thị trường tài chính c. Giảm thiểu chi phí cho các chủ thể trên thị trường d. Tất cả các phương án trên Nếu căn cứ vào đặc điểm của các công cụ tài chính, thị trường tài c chính được phân thành: a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần d. Tất cả các phương án trên Nếu căn cứ vào thời gian luân chuyển của các công cụ tài chính, thị a trường tài chính được phân thành: a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần d. Tất cả các phương án trên Nếu căn cứ vào thời hạn (dưới 1 năm hay trên 1 năm) của các công b cụ tài chính, thị trường tài chính được phân thành: a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp 1
  2. b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần d. Tất cả các phương án trên Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường tiền tệ và thị b trường vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là: a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn c. Phương án a và b đúng d. Không có phương án đúng Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường nợ và thị trường a vốn cổ phần, thì thị trường chứng khoán được ví như là: a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn c. Phương án a và b đúng d. Không có phương án đúng Nếu căn cứ vào cách thức tổ chức của thị trường, thị trường chứng c khoán được chia làm: a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung d. Tất cả các phương án trên Nếu căn cứ vào đặc điểm hàng hoá được giao dịch trên thị trường, a thị trường chứng khoán được chia làm: a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung d. Tất cả các phương án trên Nếu căn cứ vào quá trình luân chuyển của hàng hoá được giao dịch b trên thị trường, thị trường chứng khoán được chia làm: a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung d. Tất cả các phương án trên 10. Thị trường chứng khoán OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị d trường chứng khoán phi tập trung: a. Hàn Quốc b. Đài Loan c. Việt Nam d. Mỹ 11. Sở giao dịch chứng khoán Tokyo được gọi tắt là: b a. NYSE 2
  3. b. TSE c. KSE d. KSDA 12. HASTC Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng a khoán: a. Hà Nội b. Đà nẵng c. TP.HCM d. Tất cả các phương án trên 13. VN Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng khoán: c a. Hà Nội b. Đà nẵng c. TP.HCM d. Tất cả các phương án trên 14. Cơ quan quản lý về chứng khoán của Việt Nam là: d a. Các công ty chứng khoán b. Các tổ chức phát hành chứng khoán c. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán d. Uỷ ban chứng khoán nhà nước 2.2- Cho biết những câu sau đây đúng hay sai ? TT Câu hỏi Đáp án 15. Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự chuyển vốn từ những người dư thừa vốn tới những người thiếu vốn. Đ 16. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán. Đ 17. Thị trường vốn là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán. S 18. Thị trường phát hành là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính được mua bán lần đầu tiên. Đ 19. Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn Đ 20. Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài Đ chính 21. Nếu dựa vào cách thức tổ chức thị trường thì ta có thị trường chứng S khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thức cấp. 22. Sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh dấu Đ bằng việc đưa vào vận hành TTGDCK tại TP.Hồ Chí Minh. 23. Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị trường OTC của S 3
  4. Nhật Bản 24. TSE là tên gọi tắt của thị trường chứng khoán tập trung Nhật Bản Đ 25. Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bao gồm nhà đầu tư cá Đ nhân và và các tổ chức. 26. Thị trường nợ là thị trường tài chính mà hàng hoá được mua bán là Đ các công cụ nợ. 27. Thị trường vốn là thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên Đ thị trường có kỳ hạn trên 1 năm. 28. Thị trường thứ cấp là thị trường mà giao dịch các công cụ tài chính Đ sau khi đã phát hành trên thị trường sơ cấp. Chương 2: CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 2 1.1- Khái niệm và đặc điểm của chứng khoán 1.2- Phân loại chứng khoán 1.3- Các chủ thể phát hành chứng khoán 1.4- Các phương thức, thủ tục phát hành chứng khoán 1.5- Bảo lãnh phát hành chứng khoán và quản lý nhà nước về phát hành chứng khoán. 2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 2 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án 29. Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau: a. Tính thanh khoản a b. Tính rủi ro c. Tính sinh lời d. Tất cả các phương án trên 30. Nếu dựa vào tính chất của các chứng khoán thì ta có các loại chứng khoán sau: b a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh c. Chứng quyền và quyền lựa chọn d. Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai 4
  5. 31. Nếu dựa vào khả năng chuyển nhượng của các chứng khoán thì ta a có các loại chứng khoán sau: a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh c. Chứng quyền và quyền lựa chọn d. Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai 32. Đặc điểm của cổ phiếu: d a. Quyền được chuyển nhượng b. Quyền được nhậ cổ tức c. Quyền sở hữu với công ty, quyền bầu cử ứng cử d. Tất cả các phương án trên 33. Thông thường cổ phiếu của các cổ đông được lưu giữ ở: c a. Nhà riêng của các cổ đông b. Tại công ty phát hành chứng khoán c. Tại kho bạc, hoặc Ngân hàng, hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán d. Tất cả các phương án trên 34. Mệnh giá của một cổ phiếu: c a. Là giá của cổ phiếu được mau bán trên thị trường b. Là giá khớp lệnh c. Là giá được ấn định ban đầu đối với một cổ phiếu d. Không có phương án nào đúng 35. Nếu căn cứ vào quyền lợi của Cổ đông, cổ phiếu được phân thành: a a. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi b. Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu c. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp d. Không có phương án nào đúng 36. Nếu căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hộ b cổ đông, cổ phiếu được phân thành: a. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi b. Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu c. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp d. Không có phương án nào đúng 37. Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một a trái phiếu tối thiểu phải là: a. 100.000 VNĐ b. 10.000 VNĐ c. 1.000.000. VNĐ 5
  6. d. 1.000.000.000 VNĐ 38. Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một b cổ phiếu tối thiểu phải là: a. 100.000 VNĐ b. 10.000 VNĐ c. 1.000.000. VNĐ d. 1.000.000.000 VNĐ 39. Cổ phiếu ưu đãi có các đặc điểm sau: d a. Được ưu tiên chia cổ tức b. Cổ tức là cố định c. Được ưu tiên hoàn vốn khi có chủ trương hoàn vốn d. Tất cả các phương án trên 40. Thụ trái là: c a. Người nắm giữ trái phiếu b. Người nắm giữu cổ phiếu c. Người phát hành trái phiếu d. Người phát hành cổ phiếu 41. Những nội dung thường ghi trên trái phiếu là: d a. Thụ trái, trái chủ b. Thời hạn, trái suất c. Mệnh giá, loại trái phiếu d. Tất cả các phương án trên 42. Trái chủ là: a a. Người nắm giữ trái phiếu b. Người nắm giữu cổ phiếu c. Người phát hành trái phiếu d. Người phát hành cổ phiéu 43. Quyền lợi củ trái chủ: d a. Được hưởng trái tức không điều kiện b. Được hoàn vốn đúng hạn hoặc trước hạn (có thảo thuận) c. Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp. d. Tất cả các phương án trên 44. Giá chuyển đổi của một chứng khoán có thể chuyển đổi là: a a. Bằng mệnh giá chia cho tỷ lệ chuyển đổi b. Bằng tỷ lệ chuyển đổi chia cho mệnh giá c. Bằng tỷ lệ chuyển đổi nhân với mệnh giá d. Không có phương án nào đúng 45. Chứng khoán phái sinh bao gồm: d a. Quyền mua cổ phần 6
  7. b. Chứng quyền c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và quyền lựa chọn d. Tất cả các phương án trên 46. Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có thể chuyển đổi ra cổ a phiếu thường với giá 5 USD mỗi cổ phiếu. Nếu cổ phiếu đang bán với giá 6 USD một cổ phiếu thì trái phiếu phải bán với giá bao nhiêu mới ngang bằng với thị giá của cổ phiếu? a. 1.200 USD b. 2.100 USD c. Bằng đúng mệnh giá d. Không thể biết 47. Một trái phiếu chuyển đổi có giá 1.350 USD, mệnh giá 1.000 USD, b tỷ lệ chuyển đổi là 40, thị giá cổ phiếu trên thị trường là 35 USD. Như vậy: a. Không thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit b. Có thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit để kiếm lời c. Không biết được giá chuyển đổi d. Các câu trên đầu sai 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây? TT Câu hỏi Đáp án 48. Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao Đ chính là nguyên lý về tính sinh lợi của một chúng khoán. 49. Chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở Đ hữu phần vốn góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành. 50. Trái phiếu là một điển hình của chứng khoán vốn S 51. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu S đa phiếu là những ví dụ về loại chứng khoán nợ. 52. Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người Đ phát hành phải trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi trong khoản thời gian xác định. 53. Mệnh giá của trái phiếu theo qui định của luật chứng khoán Việt S Nam tối thiểu là 10.000 VNDD 54. Chứng quyền và quyền chọn mua là hai loại của chứng khoán phái S sinh những chúng hoàn toàn giống nhau 55. Điểm giống nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai là Đ thời điểm kí kết hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng là khác nhau. 7
  8. 56. Chủ thể phát hành chứng khoán là tổ chức huy động vốn bằng cách Đ bán chứng khoán do mình phát hành cho nhà đầu tư. 57. IPO được gọi là hình thức phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra Đ công chúng 58. Chứng khoán được phát hành ra công chúng phải đảm bảo các yêu S cầu cụ thể về định tính và định lượng như là phải có đơn xin phép phát hành, điều lệ hoạt động, bản cáo bạch, …. 59. Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ Đ chúng khoán và có mối quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán gốc. 60. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng Đ khoán vô danh và chứng khoán ghi danh. Chương 3: Thị trường chứng khoán tập trung 1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 3 1.1/ Khái niệm, chức năng của Sở giao dịch chứng khoán (thị trường chứng khoán tập trung) 1.2/ Tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán 1.3/ Những vấn đề liên quan đến Niêm yết chứng khoán 2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 3 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án 61. Sở giao dịch chứng khoán là một tổ chức có tư cách pháp nhân d được thành lập theo qui định của pháp luật, có các hình thức sở hữu sau: a. Sở hữu thành viên b. Sở hữu công ty cổ phần c. Sở hữu nhà nước d. Các câu trên đều đúng 62. Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán: c a. Là một thì trường chứng khoán tập trung b. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, xác lập giá cả công bằng,… c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đầu sai 63. Cơ quan quản lý cao nhất của Sở giao dịch chứng khoán là: b 8
  9. a. Ban giám đốc b. Hội đồng quản trị c. Hội đồng hành viên d. Chủ tịch hội đồng quản trị 64. Thành viên Hội đồng quản trị thường: d a. Đại diện các công ty thành viên b. Chính phủ, Bộ tài chính, Uỷ ban chứng khoán bổ nhiệm bổ nhiệm hoặc chỉ định. c.Cả a và bđều sai d. Cả a và b đều đúng 65. Nhiệm kỳ của chủ tịch hội đồng quản trị cảy Sở giao dịch chứng c khoán và các Giám đốc có thời hạn là: a. 10 năm b. 5 năm c. Từ 3 đến 4 năm d. Tất cả đều sai 66. Về chỉ tiêu thời gian hoạt động, để được niêm yết, công ty phải có d thời gian hoạt đồng tối: a. Tối thiểu từ 3 đến 5 năm b. Tối thiểu 7 đến 10 năm c. Cổ phiếu từng được gia dịch trên thị trường OTC d. Chỉ cần a hoặc c 67. Một công ty niêm yết giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt c Nam phải có vốn cổ phần tối thiểu: a. 20 tỷ VNĐ b. 30 tỷ VNĐ c. 10 tỷ VNĐ d. Số khác 68. Yêu cầu về cơ cấu vốn của một công ty được niêm yết là: d a. Các cổ đông bên ngoài công ty nắm tối thiểu 20% b. Các cổ đông sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% và phải nắm giữ trong 3 năm. c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b đều đúng 69. Hình thức niêm yết dựa vào sự sáp nhập gọi là: b a. Niêm yết bổ sung b. Niêm yết cửa sau c. Niêm yết lại d. Tất cả đều sai 70. Những tiêu chí về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn, a thông tin minh bạch, …thuộc tiêu chuẩn niêm yết: 9
  10. a. Định tính b. Định lượng c. Qui mô d. Tất cả đều đúng 71. Những tiêu chí về thời gian hoạt động, qui mô, cơ cấu vốn,... thuộc b tiêu chuẩn niêm yết: a. Định tính b. Định lượng c. Qui mô d. Tất cả đều sa 72. Việc niêm yết chứng khoán mang lại cho tổ chức phát hành thuận d lợi: a. Công ty dẽ dàng huy động vốn b. Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán c. Ưu đãi về thuế d. Tất cả các phương án trên 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây? TT Câu hỏi Đáp án 73. Sở giao dịch chứng khoán là một thị trường giao dịch chứng khoán Đ được thực hiện tại một điểm tập trung gọi là sàn giao dịch. 74. Các chứng khoán được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng Đ khoán tập trung thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh tiếng, đáp ứng các yêu cầu về định tính và định lượng. 75. Một Sở giao dịch chứng khoán được tổ chức dưới hành thức sở S hữu thành viên thì cổ đông là các công ty chứng khoán, các ngân hàng, công ty tài chính,… 76. Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu Đ thành viên có ưu điểm là chi phí thấp và có khả năng ứng phó với tình hình thay đổi trên thị trường nhanh. 77. Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu nhà Đ nước có ưu điểm là quyền lợi của các nhà đầu tư được đảm bảo tốt hơn, ổn định thị trường dễ dàng. 78. Đại hội đồng cổ đông là cơ quản quản lý cao nhất của Sở giao S dịch chứng khoán 79. Các thành viên của Hội đồng quản trị của SDGCK có thể được tái Đ bổ nhiệm nhưng thường không quá 2 nhiệm kỳ liên tục. 80. Ban giám đốc điều hành hoạt động một cách độc lập nhưng chịu Đ sự chỉ đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị 10
  11. 81. Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp Đ ứng đủ tiêu chuản được giao dịch trên SGDCK. 82. Về mặt định tính, một công ty được niêm yết phải đảm bảo thời S gian hoạt động tối thiểu là 3 đến 5 năm có lãi hoặc cổ phiếu đã được giao dịch trên trị trường OTC 83. Về mặt định lượng, một công ty được niêm yết phải đảm bảo S những tiêu chuẩn về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn khả thi,… 84. Các khâu thẩm định sơ bộ hồ sơ, nộp bản đăng kí lên UBCK, chào Đ bán ra công chúng, xin niêm yết, thẩm tra niêm yết, niêm yết là những thu tục niêm yết. Chương 4: Thị trường chứng khoán phi tập trung 1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 4 1.1- Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vài trò của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) 1.2- Một số thị trường OTC ở châu Á và thế giới 1.3- Thị trường OTC của Việt Nam 2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 4 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án 85. Điểm giống nhau giữa thị trường chúng khoán tập trung và thị c trường OTC là: a. Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước b. Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống Luật chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai 86. Thị trường OTC có đặc điểm: D a. Không có địa điểm tập trung b. Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao c. Có có chế thanh toán bù trừ đa phương thống nhất d. Hai câu a và b đúng Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập d trung là: a. Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường 11
  12. b. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng c. Địa điểm giao dịch là phi tập trung d. Tất cả các câu trên 87. Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm: D a. Chỉ có một giá đối với một chứng khoán trong cùng thời điểm b. Tổ chức quản lý trực tiếp là Sở giao dịch chứng khoán c. Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp d. Tất cả các câu trên 88. Điểm giống nhau giữa thị trường chứng khoán OTC và thị trường D chứng khoán tự do là: a. Địa điểm giao dịch là phi tập trung b. Cơ chế xác lập giá là thương lượng và thoả thuận c. Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao, tỷ lệ sinh lời cao d. Tất cả các câu trên 89. Thị trường chứng khoán tự do có đặc điểm: d a. Là thị trường không có tổ chức b. Có cơ chế giao dịch thoả thuận trực tiếp c. Mua bán tất cả các loại chứng khoán, không có sự quản lý của nhà nước. d. Tất cả các câu trên 90. Thị trường OTC của Mỹ có tên là: c a. NYSE b. SEC c. NASDAQ d. NASD 91. Thị trường chứng khoán tập trung của Mỹ có tên là: a a. NYSE b. SEC c. NASDA d. NASD 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đâ? TT Câu hỏi Đáp án 92. Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm giao dịch tập trung Đ 93. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thánh nhất S 94. Thị trường OTC sử dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng để Đ giao dịch, thông tin và quản lý 95. Thị trường OTC giao dịch bằng cơ chế thương lượng và thoản Đ thuận là chủ yếu 12
  13. 96. Thị trường OTC có các nhà taoh lập thị trường Đ 97. Thị trường chứng khoán tập trung chỉ có một nhà tạo lập thị trường Đ cho một loại chứng khoán đó là các chuyên gia chứng khoán của Sở giao dịch 98. Thị trường chứng khoán tự giống thị trường OTC là đều có sự quản S lý của nhà nước 99. Chứng khoán giao dịch trên thị trường tự do không có sự phân biệt Đ 100. Thị trường OTC là bộ phần cấu thành của thị trường chứng khoán Đ 101. Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và S thu hẹp thì trường tập trung 102. Điểm giống nhua giữa thị trường OTC và thị trường tự do là không Đ có địa điểm giao dịch tập trung 103. Thị trường OTC và thị trường tập trung có điểm giống nhau là S chứng khoán giao dịch trên 2 thị trường này có mức rủi ro cao nên tỷ lệ sinh lời cũng cao. 104. Thị trường OTC không có sự quản lý của nhà nước S 105. Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức Đ Chương 5: Công ty chứng khoán và giao dịch chứng khoán 1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 5 1.1- Khái niệm và phân loại công ty chứng khoán 1.2- Chức năng, vai trò của công ty chứng khoán 1.3- Điều kiện, thủ tục thành lập và các nghiệp vụ của công ty chứng khoán 1.4- Các yếu tố liên quan đến giao dịch chứng khoán 1.5- Cách đọc bảng giá điện tử trực tuyến 2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 5 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án 106. Công ty chứng khoán thường tổ chức theo mô hình: d a. Đa năng b. Chuyên năng c. Đơn năng d. Câu a và b đúng 107. Công ty chứng khoán có thể được tổ chức dưới hình thức: d a. Công ty hợp Doanh b. Công ty Cổ phần c. Công Trách nhiệm hữu hạn 13
  14. d. Câu b và c đúng 108. Đặc thù của công ty chứng khoán là các bộ phận có quyền tự quyết a cao và ít phụ thuộc là do đặc trưng sau qui định: a. Chuyên môn hoá và phân cấp quản lý cao b. Nhân tố con người mang tính đặ thù c. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường tài chính d. Cơ cấu tổ chức 109. Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định b đối với loại hình kinh doanh môi giới và tư vấn chứng khoán là: a. 12 tỷ đồng b. 3 tỷ đồng c. 22 tỷ đồng d. 10 tỷ đồng 110. Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định a đối với loại hình tự doanh chứng khoán là: a. 12 tỷ đồng b. 3 tỷ đồng c. 22 tỷ đồng d. 10 tỷ đồng 111. Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định c đối với loại hình bảo lãnh phát hành chứng khoán là: a. 12 tỷ đồng b. 3 tỷ đồng c. 22 tỷ đồng d. 10 tỷ đồng 112. Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ sau: d a. Môi giới chứng khoán b. Tự doanh, quản lý danh mục đầu tư c. Bão lãnh phát hành, tư vấn chứng khoán d. Tất cả các câu trên 113. Điều kiện về độ tuổi đối với người được mở tài khoản giao dịch a chứng khoán theo qui định của Việt Nam là: a. 15 tuổi b. 16 tuổi c. 17 tuổi d. Không có qui định 114. Để thực hiện giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có thể đặt lệnh D bằng cách : a. Đặt lệnh trực tiếp tại điểm giao dịch chứng khoán b. Đặt lệnh qua điện thoại c. Đặt lệnh qua fax 14
  15. d. Tất cả các câu trên 115. Nhà đầu tư chứng khoán sẽ nhận được xác nhận kết quả giao dịch A sau: a. 1 ngày b. 2 ngày c. 3 ngày d. Tất cả đều sai 116. Chu kỳ thanh toán chứng khoán của Việt Nam áp dụng phổ biến là: C a. T + 1 b. T + 2 c. T + 3 d. T + 4 117. Giá mở cửa và đóng cửa được xác định qua hệ thống khớp lệnh: a a. Định kỳ b. Liên tục c. Đấu giá d. Đấu lệnh 118. Đối với Việt Nam, một phiên giao dịch gồm có: d a. 2 đợt liên tục và 1 đợt định kỳ b. 2 đợt định kỳ và 1 đợt liên tục c. 3 đợt d. Câu b và c đúng 119. Đợt khớp lệnh từ 9h đến 10 h các ngày trong tuần được áp dụng b hình thức khớp lệnh: a. Định kỳ b. Liên tục c. Thoả thuận d. Trực tiếp 120. Giá tham chiếu của một cổ phiếu được xác định: a a. Giá đóng cửa của phiên ngày hôm trước b. Giá mở cửa của ngày giao dịch c. Giá trần d. Giá sàn 121. Đối với sàn giao dịch HoSTC, giá trần bằng: a a. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu b. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu c. Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu d. Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu 122. Đối với sàn giao dịch HoSTC, giá sàn bằng: b a. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu 15
  16. b. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu c. Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu d. Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu 123. Đối với sàn giao dịch HaSTC, giá trần bằng: c a. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu b. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu c. Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu d. Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu 124. Đối với sàn giao dịch HaSTC, giá sàn bằng: d a. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu b. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu c. Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu d. Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu 125. Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa d của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối thiểu là: a. 21.000 b. 20.000 c. 19.000 d. 19.900 126. Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa c của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là: a. 21.000 b. 20.000 c. 19.000 d. 19.900 127. Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa a của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là: a. 21.000 b. 20.000 c. 19.000 d. 19.900 128. Ví dụ: Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa b của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là: a. 21.000 b. 20.000 c. 19.000 16
  17. d. 19.900 129. Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước a (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối thiểu là: a. 121.000 b. 126.000 c. 120.000 d. 114.000 130. Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước b (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là: a. 121.000 b. 126.000 c. 120.000 d. 114.000 131. Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước d (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là: a. 121.000 b. 126.000 c. 120.000 d. 114.000 132. Ví dụ: Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước c (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là: a. 121.000 b. 126.000 c. 120.000 d. 114.000 133. Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau: c - Gía trần 84.000 - Giá tham chiếu: 80.000 - Giá sàn: 76.000 - Giá khớp lệnh: 81.000 Nếu đặt lệnh ATO, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là: a. Thấp hơn 81.000 b. Cao hơn 81.000 c. 81.000 d. Tất cả đều sai 134. Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau: B 17
  18. - Gía trần 84.000 - Giá tham chiếu: 80.000 - Giá sàn: 76.000 - Giá khớp lệnh: 81.000 Nếu đặt lệnh LO là 83.000, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là: a. 83.000 b. 81.000 c. Không thực hiện được d. Tất cả đều sai 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây? TT Câu hỏi Đáp án 135. Khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được thực hiện liên Đ tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống 136. Khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch dùng để xác định giá Đ mở cửa và giá đóng cửa 137. Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá S duy nhất – là mức giá cao nhất trong tất cả các mức giá đã đặt. 138. Trong khớp lệnh định kỳ, mỗi lần khớp lệnh sẽ hình thành một giá Đ duy nhất – là mức giá thoả mãn điều kiện thực hiện một khối lượng giao dịch lớn nhất 139. Đơn vị yết giá là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng khoán Đ 140. Nếu một người đặt lệnh ATO hoặc ATC thì khi thị trường khớp Đ lệnh tại mức giá nào sẽ phải trả hoặc nhận tiền theo mức giá đó 141. Các lệnh ATO dễ được thực hiện hơn các lệnh LO Đ 142. Đối với Việt Nam, chu kỳ thanh toán chứng khoán là T + 3 Đ 143. Đối với sàn HaSTC, giá sàn được xác định bằng cách lấy giá tham S chiếu – 5% giá tham chiếu 144. Đối với sàn H0STC, giá trần được xác định bằng cách lấy giá tham S chiếu + 10% giá tham chiếu. 145. Đối với Việt Nam, một ngày có 3 đợt giao dịch Đ 146. Giá đóng cửa ngày hôm nay của một cổ phiếu được xem là giá tham Đ chiếu cho ngày mai 147. Trên sàn HoSTC, màu vàng thể hiện giá tham chiếu Đ 148. Trên sàn HoSTC màu xanh lá cây thể hiện giá trần và sự tăng của Đ Chỉ số VN - Index 149. Trên sàn HoSTC màu đỏ thể hiện giá sàn và sự giảm của Chỉ số Đ 18
  19. VN – Index 150. Nếu giao dịch được thực hiện thì ngay lập tức cổ phiếu của ta sẽ S bị giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở Công ty chứng khoán 151. Nếu giao dịch được thực hiện thì sau 3 ngày cổ phiếu của ta sẽ bị Đ giảm và tiền trong tài khoản chúng ta sẽ tăng ở Công ty chứng khoán Chương 6: Phân tích chứng khoán 1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 6 1.1- Hệ thống chỉ báo chứng khoán 1.2- Cách tính chỉ số VN-Index 1.3- Các mô hình phân tích chứng khoán 1-4. Các nội dung phân tích chứng khoán 2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 6 2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau: TT Câu hỏi Đáp án 152. Chỉ số VN – Index ngày 20 tháng 8 năm 2000 là 100 điểm. ngày 10 A tháng 5 năm 2009 là 300 điểm, có nghĩa là: a. Từ tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 3 lần so với lúc mới lên sàn. b. Từ năm tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 300 điểm so với lúc mới lên sàn. c. Không có ai bị thua lỗ vì chỉ số này tăng d. Tất cả đều đúng 153. Phân tích cơ bản chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định: A a. Danh mục đầu tư b. Thời điểm mua, bán thích hợp c. Giá chứng khoán d. Tất cả đều đúng 154. Phân tích kỹ thuật chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định B a. Danh mục đầu tư b. Thời điểm mua, bán thích hợp c. Giá chứng khoán d. Tất cả đều đúng 155. Phân tích cơ bản chứng khoán, nhà đầu tư cần dựa vào: D 19
  20. a. Bảng cân đối kế toán b. Bảng báo cao thu nhập c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ d. Tất cả các câu trên 156. Chỉ số EPS cho biết: A a. Thu nhập trên một cổ phiếu mang lại b. Thu nhập của công ty c. Mức độ rủi ro của một cổ phiếu d. Mức độ rủi ro của công ty 157. D 158. DN nên thuê thêm lao động khi sản phẩm doanh thu cận biên của B lao động (MRP): a- Bằng tiền lương. c- Nhỏ hơn tiền lương b- Lớn hơn tiền lương. d- Tuỳ tình huống cụ thể. 159. Đối với DN cạnh tranh hoàn hảo thì vấn đề nào dưới đây không thể C giải quyết được? a- Sử dụng số lượng các yếu tố sản xuất là bao nhiêu thì hợp lí? b- Sản xuất bao nhiêu sản phẩm? c- Bán sản phẩm với giá bao nhiêu? d- Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như thế nào? 160. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo, lượng lao động B được thuê có sức tối đa hoá lợi nhuận khi : a- MRPL < W. c- MRPL = P (giá sản phẩm). b- MRPL = W. d- Cả a, b, c đều sai. 161. Giá cho thuê tài sản phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: D a- Giá trị tài sản. c- Tỷ lệ khấu hao. b- Lãi suất thực tế. d- Cả ba yếu tố trên. 162. Yếu tố nào dưới đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu D về hàng hoá? a- Giá các hàng hoá liên quan. b- Thị hiếu. c- Thu nhập của dân cư. d- Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá. 2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây? TT Câu hỏi Đáp án 163. Quá trình dịch chuyển đường cung, đường cầu về LĐ sẽ tạo ra các Đ điểm cân bằng mới. 164. Đường cung về LĐ cũng giống như đường cung về một loại sản Đ 20
nguon tai.lieu . vn