Xem mẫu

  1. Câu 1: Đặc điểm của GCCN dân (nó không hoàn toàn là hình - GCCN VN ra đời trong phong trào như Đông Du (1906- VN. thái k.tế TBCN). 1908), phong trào Duy Tân (1906- bối cảnh CN M –L đã trở thành ▪ Chính sách thống trị: Đây là 1 + Nền k.tế ở trong vòng lạc 1908) và phong trào Đông Kinh hiện thực p->họ có điều kiện để chính sách chuyên chế về c.trị và hậu, chậm phát triển và hoàn toàn Nghĩa Thục (1907). tiếp thu những tư tưởng mới, tiến bóc lột nặng nề về k.tế; kìm hãm phụ thuộc vào nền k.tế khác. Tất cả các phong trào bộ của nhân loại ->trang bị lý nô dịch về văn hóa + Nền k.tế mất cân đối: ví cách mạng đều diễn ra sôi nổi và luận cách mạng cho mình. - Chính trị: dụ: chỉ có phát triển những ngành quyết liệt trên phạm vi cả nước - Thái độ: Có tinh thần + Áp đặt chính sách trực trị, khai thác, No k được đầu tư phát nhưng kết quả đều đi đến thất yêu nước, đấu tranh đòi các đồng thời vẫn duy trì chế độ pk triển, chỉ có đồn điền. bại do hệ tư tưởng, nhận thức quyền lợi dân tộc, dân chủ, họ có làm công cụ đắc lực cho việc cai - XH: tính chất của XH có sự còn hạn chế. Nhìn chung tất cả thể kết hợp lợi ích của GC mình trị của mình. thay đổi: từ 1 XH có PK độc lập các cuộc đấu tranh của VN thời với lợi ích của dân tộc. + Thực hiện c.sách “chia để trở thành 1 XH thuộc địa nữa PK. kỳ này đều rơi vào tình trạng khó Vì vậy, họ là 1 lực lượng trị”. Chia VN thành 3 khu vực ->kết cấu giai cấp trong XH khăn, khủng hoảng về đường lối, quan trọng của cuộc cách mạng B.Kỳ, Trung kỳ và N.kỳ, mỗi khu biến đổi sâu sắc. Bên cạnh sự tồn lực lượng và giai cấp cách mạng. giải phóng dân tộc, họ có đầy đủ vực có 1 chế độ chính trị khác tại của gc củ đã xuất hiện gc - Trong bối cảnh đó điều kiện, năng lực để có thể nhau. mới: GCCN, GC tiểu TS, GCTS. ngày 5/6/1911 Bác Hồ đã ra đi tìm đảm nhận vai trò lãnh đạo cách + Pháp thực hiện: “ Ngăn + Hình thành 2 mâu thuẩn cơ đường cứu nước. Bác ra đi bằng mạng. cấm, bóp ngẹt quyền tự do dân bản: mâu thuẩn giữa DTVN với con đường lao động, tại các nước chủ, đàn áp phong trào đấu tranh đế quốc Pháp; mâu thuẩn giữa đi qua Bác đã lao động, học tập, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. GCND với địa chủ PK. nghiên cứu lý luận và kinh Câu 2: Trình bày khái quát sự - K.tế; + 2 nhiệm vụ cơ bản của nghiệm của các cuộc cách mạng ra đời của ĐCS VN + tiến hành 2 cuộc khai thác CMVN đánh đuổi đế quốc pháp trên thế giới bác đã rút ra những - Xã hội VN cuối thế kỷ thuộc địa (lần 1: 1897 -1913, lần để giải phóng dân tộc, đánh đổ nhận xét: lực lượng thực dân ở 19 đầu thế kỷ 20. Năm 1958 thực 2: 1919 -1929 ) và thi hành những địa chủ PK để đòi quyền tự do đâu cũng tàn ác như nhau; trên dân pháp bắt đầu tiên hành xâm chính sách nhằm mục đích cướp cho nhân dân. thế giới có hai loại người là chiếm nước ta trên danh nghĩa là đoạt tài sản để bóc lột sức lđ, mở ▪ GCCN: ra đời trong cuộc khai người đi bóc lột và người bị bóc đến khai hóa vănminh nhưng thực rộng thị trường, kìm hảm sự phát thác thuộc địa lần thứ nhất của lột; cuộc CMTS Anh, Mỹ không chất là cuộc xâm lược thuộc địa. triển của thuộc địa. TDP. Tuổi đời còn non trẻ, sl ít, triệt để vì người lao động vẫn Chúng đặt ra những chính sách + họ hạn chế sự du nhập chỉ chiếm khoảng 1% dân số, đa khổ cực. thống trị chuyên chế về chính trị, của PTSX TBCN, đồng thời vẫn số có trình độ kỷ thuật, tay nghề Năm 1917, Bác đã tham bóc lột nặng nề về kinh tế, kìm duy trì PTSX PK lạc hậu. thấp. Tuy nhiên GCCN VN mang gia thành lập “hội những người hãm và nô dịch vè văn hóa. Cuộc + họ thực hiện chính sách đầy đủ những đặc điểm của VN yêu nước” ở Pháp, ra báo VN khai thác thuộc địa của thực dân độc quyền về k.tế: nắm giữ các GCCN quốc tế: hồn, là cơ quan tuyên truyền, pháp làm xã hội VN phân hóa sâu ngành kinh tế quan trọng nhằm - Đại diện cho 1 PTSX ngôn luận của hội. sắc hơn thành 5 giai cấp: Giai cấp mục đích mang lại lợi nhuận tối tiên tiến nhất. Năm 1918, Bác gia nhập địa chủ phong kiến, giai cấp nông đa cho các nhà TB pháp. - Có tinh thần cách mạng vào Đảng Xã Hội pháp dân và 3 giai cấp mới hình thành + Họ đặt ra nhiều thứ thuế triệt để Tháng 6/1919, tại hội là GCCN, GC TS và GC TTS. mới và tăng cường các thứ thuế - Có ý thức tổ chức kỷ nghị Vecxai NAQ gửi tới bản yêu - Dưới sự thống trị của củ (thuế ruộng và thúe thân). luật cao. sách đòi các quyền lợi cho các dân thực dân pháp, nhân dân ta đã anh - VH – XH: mở nhỏ giọt - Có tinh thần đoàn kết tộc ở Đông Dương nhưng không dũng đứng lên đấu tranh. Các trường học, khuyến khích các tệ quốc tế. được chấp nhận. từ đó người phong trào đấu tranh thời kỳ này nạn XH, các thủ tục lạc hậu, GCCN VN còn có những đặc khẳng định muốn giải phóng dân diễn ra theo hai khuynh hướng ngăn cản mọi luồng tư tưởng, VH điểm riêng: tộc không thể bằng con đường chính: tiến bộ truyền bá vào VN, thậm - Ra đời trước GCTS VN yêu sách mà phải dựa vào sức Khuynh hướng phong chí là những tư tưởng, VH tiến - Chịu sự áp bức của đế mình, tự giải phóng cho mình. kiến: đứng đầu là lực lượng bộ của TDPháp. “Thực hỉện chính quốc, PK, TS mại bản. Tháng 7/1920, Người phong kiến, lực lượng cách mạng sách ngu dân”. - Xuất thân từ nông dân đọc bản sơ thảo lần thứ nhất chủ yếu là nông dân. Điển hình là ▪ Tác động của chính sách do đó có mối quan hệ gắn bó gần những luận cương về vấn đề dân phong trào Cần Vương (1885- thống trị và khai thác thuộc gũi với nông dân, dễ dàng liên kết tộc và vấn đề thuộc địa của 1896) và cuộc khởi nghĩa Yên địa: trong đấu tranh. Lênin. Bản luận cương đã chỉ ra Thế (1884-1913). - K.tế: - Nội bộ của GCCN VN cho NAQ con đường cứu nước, Khuynh hướng dân chủ + tính chất của nền k.tế có thuần nhất, k bị phân tán giải phóng dân tộc. tư sản. Diễn ra theo hai xu hướng thay đổi: từ 1 nền kinh tế có tính về lực lượng. Tháng 12/1920 tại đại bạo động cách mạng và xu hướng chất PK sang nền kinh tế thực hội của Đảng XH pháp họp ở cải lương. Điển hình là các
  2. Tua, NAQ đã bỏ phiếu tán thành ra là cần phải hợp nhất thành một => Điều đó buộc chúng ta hoạch hoá theo phương thức hạch việc gia nhập quốc tế cộng sản Đảng. phải đổi mới là một tất yếu toác kinh doanh XHCN và trở thành một trong những 6/1 - 7/2/1930 Hội nghị khách quan. + Phát huy mạnh mẽ người sáng lập đảng cộng sản thành lạp Đảng được tổ chức tại động lực của khoa học kỹ thuật pháp. Trở thành đảng viên cộng Cửu Long, Hương Cảng, Trung 2. ND ĐH 6 + Mở rộng, nâng cao sản đầu tiên ở VN. Đây là sự Quốc do NAQ chủ trì. Từ đó lấy - ĐH đánh giá việc thực hiện hiệu quả ktế đối ngoại kiện đánh dấu bước ngoặt trong ngày 3/2 là ngày kỷ niệm. Nghị quyết ĐH 5 và việc thực cuộc đời CM của Bác. - Ý nghĩa: hiện kế hoạch Nhà nước giai - Sau khi tìm thấy con Là sự tổng hợp 3 yếu đoạn 76-86 từ đó đi đến khẳng Câu 4: Nội dung ĐHĐB TQ lần đường cứu nước NAQ bắt tay tố: CN M-L, phong trào công nhân định chúng ta mắc phải sai lầm 7 của Đảng. chuẩn bị các điều kiện cho sự ra và phong trào yêu nước. trong chính sách kế hoạch và chỉ -Trên thế giới hệ thống đời của ĐCS VN trong khoảng 10 Chấm dứt thời kỳ đạo thực hiện. Vì vậy, nc ta lâm XHCN đã sụp đổ hoàn toàn, cuộc năm. khủng hoảng kéo dài về đường vào cuộc khủng hoảng KTXH 1 đảo chính diễn ra ở Liên Xô, đã Chuẩn bị về mặt chính lối lãnh đạo của giai cấp công cách trầm trọng. tác động đến VN làm ảnh hưởg trị: viết nhiều bài báo; xuất bản nhân cuối thế kỷ 19. - ĐH đưa ra quan điểm đến niềm tin của người dân, đến nhiều tác phẩm trong đó có Bản Là bước chuẩn bị tất nhìn thẳng vào sự thật, nói rõ sự CNXH, thậm chí tác động đến 1 án chế độ thực dân Pháp (1925), yếu đầu tiên cho các bước nhảy thật và lắng nghe ý kiến nguyện bộ phận của Đảng viên. Đường kách mệnh (1927). Nội vọt về sau của CM VN vọng của nhân dân. lĩnh xd đất nước trong dung lên án, tố cáo tội ác của Chứng tỏ giai cấp công - ĐH đưa ra 4 bài học thời kỳ quá độ lên CNXH, chiến CNĐQ và tuyên truyền giác ngộ nhân việt nam đã trưởng thành để kinh nghiệm: lược phát triển XHCN. Cương CN M-L. có thế đưa cách mạng đi đến + Trong mọi hoạt động lĩnh khẳg định: quyết tâm của Chuẩn bị về tổ chức: thắng lợi cuối cùng. của mình, Đảng phải quán triệt tư toàn Đ, toàn dân, kiên định con Năm 1921, được sự giúp Chứng minh CM VN là tươngt “lấy dân làm gốc”, tôn đường XHCN, khẳng định sự lựa đỡ của ĐCS Pháp, NAQ cùng một một bộ phận của Cm thế giới. trọng và phát huy quyền làm chủ chọn con đường XHCN là sự lựa số chiến sĩ CM của nhiều nước của nhân dân chọn của lịch sử. quyết định thành lập “Hội liên + Đảng phải luôn xuất - ĐH 7 diễn ra từ 24 – hiệp thuộc địa”, ra báo người Câu 3: Đại hội toàn quốc lần 6 phát từ thực tiễn, tô trọng theo 27/6/1991 tại Hà Nội. ĐH đã cùng khổ. Đây là tổ chức quốc tế (1986) quy luật khách quan thông qua văn kiện, cương Cương đầu tiên NAQ tham gia sáng lập. 1. Hoàn cảnh của ĐH 6 + Phải kết hợp SM dân lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ Tháng 12/1924, NAQ - Trong nước: tộc với SM thời đại trong điều quá độ lên CNXH. tham gia sáng lập “Hội liên hiệp + Qua 10 năm thực hiện kiện mới 1) Cương lĩnh xác định các các dân tộc bị áp bức” đưa cả nước quá độ lên CNXH, + Chăm lo xây dựng đặc trưng của mô hình CNXH mà Tháng 6/1925, NAQ đất nc ta rơi vào tình trạng khủng Đảng ngang tầm với nhiệm vụ nội dung sẽ x.dựng. quyết định thành lập “VN CM hoảng KTXH 1 cách trầm trọng của 1 Đảng cầm quyền - 1 xh do nhân dân làm thanh niên” tại trung quốc. + Sai lầm của đợt cải - ĐH đề ra đường lối chủ - Sự ra đời của ĐCS: cách giá tiền lương cuối năm đổi mới toàn diện, đồng thời lấy - Có 1 nền k.tế phát triển Tháng 5/1929: Hội VN 1985 làm cho nền ktế nc ta trở lên trọng tâm là đổi mới về kinh tế. cao dựa trên LLSX hiện đại và CM thanh niên tiến hành đại hội, khó khăn Đường lối đổi mới trên chế độ công hữu về TLSX chủ thảo luận xung quanh việc thành + Số người bị đói lên lĩnh vực kinh tế tập trung vào 5 yếu. lập ĐCS. Do bất đồng quan điểm đến 3triệu ng vấn đề: - Có nền văn hóa tiên đoàn đại biểu Bắc Kỳ rút về + Mỹ và các thế lực thù + Bố trí lại cơ cấu SX, tiến, đậm đà bản sắc trước khi ĐH kết thúc. địch vẫn tiếp tục 1 số chính sách điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư d.tộc. Tháng 6/1929: thành lập bao vây, cấm vận đối với nc ta, trước hết tập trung vào 3 chương - Con người được giải Đông Dương CS đảng ở Bắc Kỳ. đặc biệt là quan hệ VN - Trung trình kinh tế lớn: lương thực, thực phóng khỏi áp bức, bóc lột,bất Tháng 8/1929: Thành Quốc rất căng thẳng phẩm; hàng tiêu dùng và hàng công, làm theo năng lực,hưởng lập An Nam CS đảng ở Nam kỳ. - Trên thế giới: xuất khẩu theo lao động, có c.sống ấm no, tự Tháng 9/1929: Thành Các nc trong hệ thống + XD, hoàn thiện QHSX do, h.phúc, có đ.kiện phát triển lập Đông Dương Cộng Sản liên XHCN lâm vào tình trạng khủng XHCN, SD, cải tạo đúng đắn đối toàn diện cá nhân. đoàn ở trung Kỳ. hoảng trầm trọng về KTXH và với các thành phần kinh tế, coi - Các d.tộc trong nước Suy ra những người từng bước tan rã. nền kinh tế nhiều thành phần là 1 bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ cộng sản trong Tân Việt CM Cuộc chạy đua vũ khí đặc trưng của thời kỳ quá độ lẫn nhau cùng tiến bộ. đảng có sự chia rẽ. phong trào Cm quaâ sự, nhất là vũ khí hạt nhân + Đổi mới cơ chế ktế, - Có mph hữu nghị và hợp thiều thống nhất nên yêu cầu đặt giữa hệ thống XHCN và TBCN dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung tác với nhân dân tất cả các nước tới mức báo động nguy hiểm quan lieu bao cấp chuyển sang kế trên TG.
  3. 2) Cương lĩnh vạch ra 7 đắp cho các nước đế quốc (1929 - phủ lâm thời cộng hòa miền Nam TDP, chuẩn bị điều kiện cho cuộc phương hướng cơ bản chỉ đạo 33).. VN diễn ra từ 15 – 21/11/75 đã vận động dân tộc phát triển. quá trình XD và bảo vệ tổ quốc. - Do chịu gián tiếp của cuộc thống nhất nước nhà, đặt tên 3. MTDT thống nhất phản đế - Xây dựng NN XHCN, NN khủng hoảng nên đời sống nhân nước là Nhà nước CHXHCNVN Đông Dương (1939 - 45) của nhân dân, do dân và vì dân giảm sút và ngày càng khó b) Nhiệm vụ, vai trò - Tháng 9/1939 ctranh bùng nổ dân. khăn. TDP tăng cường đàn áp bóc Nhà nước xây dựng và bảo vệ tổ nhanh chóng lan rộng trên toàn thế - Phát triển LLSX, CNH đất lột nhân dân ta. quốc XHCN. Nhà nước giới. nước theo hướng hiện đại; phát - Đảng ta vừa ra đời có tổ chức, CHXHCNVN là Nhà nước chuyên - Giữa 1940 nước Pháp rơi vào tay triển 1 nền No toàn diện. đường lối thống nhất tạo điều chính vô sản, tổ chức hướng dẫn PXĐức - Thiết lập QHSX từ thấp kiện thúc đẩy phong trào. xây dựng chế độ mới - 9/1940 Nhật tấn công Đông đến cao, đa dạng về hình thức sở b) Nhiệm vụ, vai trò Dương, Pháp đã k bảo hộ được hữu và phù hợp với sự phát triển Đẩy phong trào CM lên cao, Đông Dương mà mở cửa rước của LLSX. chính quyền địch tan rã, chính Câu 7: Các mặt trận DT thống Nhật vào cùng cai trị. - Tiến hành CMXHCN trên quyền Xô Viết là hình thức sơ nhất - Dưới ách cai trị của Pháp và lĩnh vực tư tưởng và v.hóa. khai ban đầu của liên minh công 1, Hội phản đế đồng minh Đông Nhật nước ta bị bóc lột nặng nề - Thực hiện chính sách đại nông, ban bố quyền tự do dân chủ Dương (1930 – 1931) Đ nhấn mạnh nhiệm vụ hàng đoàn kết các d.tộc. cho nhân, chia lại ruộng đất, xóa Ngày 18/11/1930 Ban thường vụ đầu là chống đế quốc. - Xây dựng CNXH và bảo vệ bỏ thuế, tổ chức đọc chữ quốc TW Đảng ra chỉ thị về vấn đề => Đảng chủ trương thành lập TQ là 2 nhiệm vụ chiến lược của ngữ thành lập hội phản đế đồng minh MTDT thống nhất phản đế Đông CMVN. 2. Nhà nước VNDCCH nhưng trên thực tế chưa được Dương để tập trung lực lượng - Xây dựng Đảng trong sạch, a) HCLS thành lập. chuẩn bị cuộc bạo động CM giải vững mạnh. Chiến tranh thế giới thứ 2 bước 2. Mặt trận dân chủ Đông dương phóng dân tộc. vào giai đoạn cuối, phát xít Đức (1936 - 39) 4. MT Việt Minh bị tiêu diệt ở Châu Âu, Nhật tuyên - Hậu quả trầm trọng của cuộc Năm 1941 thành lập mặt trận Câu 5: Bài học kinh nghiệp của bố đầu hàng vô điều kiện dẫn tới khủng hoảng kinh tế trong những Việt Minh, MT là nơi tập hợp lực ĐHĐảng lần thứ 9.(4 bài học) sự hoang mang giao động của năm 1929 – 1933 và tình trạng tiêu lượng để thực hiện nhiệm vụ - Trong quá trình đổi mới phải chính quyền bù nhìn. Nhân dân điều tiếp theo trong các nước CM. kiên định mục tiêu độc lập dân Việt Nam đã sẵn sàng khởi nghĩa, thuộc hệ thống TBCN đã làm cho 5. Hội liên hiệp quốc dân VN tộc và CNXH trên nền tảng các tầng lớp trung gian trước đây mâu thuẫn nội tại của TBCN (1945 – 46) CNM-L và tư tưởng HCM còn lưng chừng chưa theo tiếng them gay gắt và phong trào CM Năm 1945 được thành lập ậ tồn - Đổi mới phải dựa vào dân, vì lợi gọi CM, thời cơ giành chính của quần chúng dâng cao tại song song 2 mặt trận để thu ích của nhân dân, phù hợp với quyền đã tới. - Nguy cơ chủ nghĩa phát xít và hút lực lượng không tin tưởng thực tiễn, luôn luôn sáng tạo. 16/8/1945 Đại hội nhất trí thông ctranh thế giới đe dọa nghiêm ĐCS, nhưng vẫn muốn bảo vệ - Đổi mới phải kết hợp sức mạnh qua tổng khởi nghĩa của ĐCS trọng nền hòa bình và an ninh độc lập dân tộc. dân tộc với sức mạnh thời đại. thực hiện tổng khởi nghĩa T8- q.tế. 6. MT Liên Việt - Đường lối đúng đắn của Đảng 1945. - ở nước ta hậu quả kéo dài của Ngày 3/3/51 MT Việt Minh và là nhân tố quyết định tới thành 2/9 HCM đọc tuyên ngôn độc lập cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam công của sự nghiệp đổi mới. khai sinh nước VNDCCH 1933 đã tác động sâu sắc đến đời sát nhập thành MT liên Việt. MT b) Nhiệm vụ, vai trò sống của nhân dân ta. Bọn cầm Liên Việt tiếp tục tập hợp nhân Tiến hành tổng tuyển quyền phản động ở Đông Dương dân thực hiện nhiệm vụ CM. Câu 6: Các Nhà nước CM ở VN cử, xóa nạn đói, nạn mù chữ, xây đã ra sức vơ vét bóc lột và khủng 7. Giai đoạn 1954 – 1975 Đảng ta đã thành lập và tổ chức 3 dựng lực lượng công an, quân đội. bố phong trào đấu tranh của nhân - Ở miền Bắc thành lập MT tổ chính quyền CM, hình thức sơ Tịch thu ruộng đất, địa chủ chia dân ta, làm cho bầu không khí c.trị quốc Việt Nam, xây dựng MB lên khai đầu tiên ở VN là chính quyền cho dân cày. Xóa bỏ những thứ và kinh tế hết sức ngột ngạt. CNXH Xô Viết – Nghệ Tĩnh, Nhà nước thuế vô lý, bài trừ mê tín dị đoan. => Trước tình hình đó Đ ta chủ - Miền Nam: Thành lập MT dân VNDCCH, Nhà nước - Nhà nước tổ chức kháng chiến trương chuyển hướng đấu tranh tộc giải phóng miền Nam Việt CHXHCNVN. chống TDP thắng lợi đòi dân sinh, dân chủ. Chủ trương Nam tập hợp lực lượng để chống 1. Chính quyền Xô Viết – Nghệ - Xây dựng Miền Bắc, xây dựng thành lập MTDC Đông Dương. Mỹ và giải phóng MNam. Tĩnh CNXH (1945 – 1975) MTDCĐD đã tập hợp 8. MT tổ quốc VN a) HCLS: 3. Nhà nước CHXHCNVN lực lượng, giai cấp, đoàn kết Sau năm 1975 tiến hành thống - Thế giới lâm vào tình trạng a) HCLS trong mặt trận nhân dân để đòi nhất thành MT tổ quốc VN. Tiếp khủng hoảng kinh tế sâu rộng Sau đại thắng mùa xuân quyền lợi dân sinh dân chủ, chống tục xây dựng đất nước theo con đến các quốc gia trong đó có VN, 1975, hội nghị hiệp thương giữa chế độ thuộc địa vô nhân đạo của đường XHCN. ở các nước thuộc địa vơ vét để bù Chính phủ VNDCCH và Chính
  4. tộc VN đã phải bước vào 1 cuộc đánh bại các âm mưu thủ đoạn Câu 8: Thắng lợi vĩ đại của chiến đấu mới chống TDP, ĐQ chiến tranh của Mỹ và tay sai, đi CMVN Mỹ và các thế lực thù địch-> hơn tới đại thắng M.Xuân 1975. a. Thắng lợi của CM 30 năm để giải phóng DT và bảo - Cuộc k/c chống Mỹ hoàn tháng 8/ 1945 vệ TQ toàn thắng lợi có ý nghĩa to - Thắng lợi của CM tháng 8/ - Trong những năm 45-54, lớn: 1945 là kết quả tổng hợp của 3 TDP quay lại xâm lược nước ta, + Kết thúc 20 năm chống ĐQ phong trào: P.trào 30-31, 36-39, với ý chí “thà hi sinh tất cả chứ Mỹ, 30 năm c.tranh CM. 39-45 do đảng tổ chức lãnh đạo nhất định ko chịu mất nước, nhất + Giải phóng hoàn toàn MN, cùng với việc chớp thời cơ nhanh định ko chịu làm nô lệ” thống nhất TQ. chóng làm nên 1 cuộc tổng Đ ta đã phát động lãnh đạo + Hoàn thành cuộc CM K.nghĩa lan rộng trong cả nước. nhân dân ta tiến hành cuộc chiến DTDC trong cả nước, đưa cả - Cao trào CM 30-31 mà đỉnh tranh nhân dân, kháng chiến toàn nước quá độ lên CNXH. cao là Xô Viết –Nghệ Tĩnh đã dân, toàn diện, lâu dài dựa vào sức + Nâng cao vị thế của VN khẳng định vai trò lãnh đạo CM mình là chính vượt qua mọi khó trên trưởng QTế, của Đ và sức mạnh của khối liên khăn gian khổ đi tới thắng lợi vẻ +Cổ vũ ptrào gp DTDC của minh Công- Nông. vag mà đỉnh cao là chiến dịch nhân dân TG. - Cao trào CM 36-39 đã làm ĐBP d. Những thành tựu trong sự cho ảnh hưởng của Đ ăn sâu, lan * Ý nghĩa: nghiệp đổi mới. rộng trong quảng đại quần chúng. - Làm sụp đổ hoàn toàn ý chí - K.tế ra khỏi khủng hoảng Đ ta đã biết kết hợp các hình thức xâm lược của TDP đối với và tăng trưởng khá nhanh, sự đấu tranh công khai hợp pháp với VN. nghiệp CNH- HĐH phát triển k.tế hình thức bán hợp pháp, bí mật - Bảo vệ độc lập chủ quyền thị trường định hướng XHCN trong cuộc đ.tranh ở 1 nước thuộc d.tộc, giữ vững được chính quyền được đấy mạnh, đ.sống nhân dân địa. dân chủ nhân dân. được cải thiện rõ rệt. - Cao trào CM 39-45: Đ chủ - Giải phóng được Miền - C.trị, XH: Ổn định, quốc trương chuyển toàn bộ tổ chức Bắc, tạo điều kiện đưa MBắc đi phòng an ninh được giữ vững. Vị vào h.động bí mật và xác định CM lên CNXH, là hậu phương của cả thế nước ta được nâng lên trên VN lúc này là CM GPDT, đánh nước để giải phóng M.Nam. trường Qtế đuổi Pháp, Nhật dành độc lập tự - Buộc P phải chấm dứt do, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là c.tranh và lập lại hòa bình ở nhiệm vụ trọng tâm của Đ và Đ.Dương trên cơ sở tôn trọng nhân dân ta. Khi thời cơ “ ngàn quyền d.tộc cơ bản của nhân dân năm có 1” x.hiện, Đ đã quyết định VN, Lào, CPChia. phát động tổng khởi nghĩa tháng - Cổ vũ phong trào đ.tranh 8/1945. của nhân dân các d.tộc bị áp * Ý nghĩa: bức. - Đập tan xiềng xích nô lệ c. Thắng lợi của cuộc kháng của TD Pháp hơn 80 năm, đưa VN chiến chống Mỹ bước vào 1 kỷ nguyên mới- kỹ - Trong những năm 54-75, nguyên độc lập tự do và CNXH. ĐQ Mỹ phá hoại hiệp định - Nhân dân ta từ thân phận nô Giơnevơ, đưa quân sang xâm lược lệ trở thành người làm chủ ĐN, Mnam, đánh phá MBắc. Đ ta đã nước ta từ 1 nước thuộc địa nữa phát động lãnh đạo nhân dân 2 PK thành 1 nước đ.lập, nước dân miền, tiến hành đồng thời 2 chiến chủ đầu tiên ở Đông Nam Á. lược CM, nhằm thực hiện m.tiêu - Đ ta từ h.động bí mật trở chung trước mắt của cả nước là thành 1 Đ lãnh đạo chính giải phóng Mnam, hòa bình thống quyền trong cả nước. nhất TQ. Với tinh thần “ Không b. Thắng lợi của K/c chống có gì quý hơn ĐL,Tự do”, nhân P, đỉnh cao là chiến dịch dân cả nước ta vừa x.dựng bảo ĐBP. vệ hậu phương MBắc, XHCN, ra -Vừa dành được CQ về tay sức chi viện tiền tuyến, vừa đẩy nhân dân chưa đầy 1 tháng, dân mạnh CM DTDCND ở Mnam,
nguon tai.lieu . vn