Xem mẫu

  1. Mục đích Chương 2 Những năng lực xử lý và lưu trữ vi tính nào cần thiết cho Thành phần của hệ thống doanh nghiệp để quản lý thông tin và giao dịch kinh doanh? thông tin quản lý Những công cụ phần mềm và phần cứng vi tính nào cần thiết cho công việc kinh doanh? Những tiêu chuẩn nào 2.1. Các thiết bị phần cứng nên dùng để lựa chọn công nghệ phần mềm thích hợp? 2.2. Phần mềm và hệ thống phần mềm Những công nghệ truyền thông nào cần biết? Lợi ích của 2.3. Quản lý cơ sở dữ liệu chúng? 2.4. Hệ thống mạng và truyền thông Nên nắm bắt và quản lý tài sản phần cứng và phần mềm 2.5. Nguồn nhân lực vi tính như thế nào? 1 1 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 2 2 Các thành phần của HTTT Lưu trữ dữ liệu 2.1 Phần cứng Xuất các Nhập Xử lý sản phẩm dữ liệu dữ liệu thông tin Phản hồi Hệ thống truyền thông Nguồn: J.A.O’Brient, 2004 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 3 3 4 4 Introduction to MIS 1
  2. 2.1.1. Quá trình phát triển máy tính 2.1.2. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu nhập/ Bốn giai đoạn phát triển của máy tính ■ Thiết bị nhập dữ liệu là công cụ được sử dụng để 1. Ống chân không nhập thông tin và các mệnh lệnh ■ ENIAC – 18000 ống chân không, 30 tấn ■ Sperry Rand Univac, IBM 701, IBM 650 (1954) ■ Ví dụ: ■ Bàn phím 2. Bóng bán dẫn ■ Điểm bán hàng (POS) ■ Lõi từ ■ Microphone 3. Các mạch tích hợp ■ Chuột 7/4/1964 – IBM System/360 ■ Bút chỉ Lõi từ. Sau đó là công nghệ bán dẫn ■ Màn hình cảm ứng Nâng cấp ■ Thiết bị đọc mã vạch 4. Các mạch tích hợp quy mô cực lớn (VLSI circuits) ■ Thiết bị nhận dạng (OMR) ■ Máy quét ■ … 1946-1959 1957-1963 1964-1979 1980 – tới nay MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 5 5 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 8 8 2.1.2. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu nhập/ 2.1.2. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu nhập/ ■ Thiết bị xuất là thiết bị được sử dụng để xem, nghe, Thiết bị xuất: hoặc nhận biết kết quả xử lý thông tin bằng cách nào ■ Máy in y đó ■ Máy in mực – tạo các hình ảnh bằng cách by forcing ink ■ Màn hình droplets through nozzles ■ Cathode-ray tubes (CRTs) ■ Máy in Laser – tạo các hình ảnh với quy trình tĩnh điện, giống cách mà các máy photocopy làm việc ■ Màn hình dẹt (flat-panel displays) ■ Máy in đa năng - scan, copy, và fax, kèm theo khả năng in ■ Màn hình plasma ■ Màn hình tinh thể (LCD) ■ Pixels – các điểm tạo nên hình ảnh trên màn hình máy tính MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 9 9 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 10 10 Introduction to MIS 2
  3. Biểu diễn thông tin Bits và Bytes ■ Mật độ lưu trữ ■ Dữ liệu được biểu diễn dưới dạng các số nhị phân ■ BITS Từ viết tắt Đơn vị Dung lượng ■ Có 2 trạng thái được biểu diễn bằng 1 (bật) hoặc 0 (tắt) ■ BYTE: mọi ký tự và số đều được biểu diễn bằng một byte (8 bits) MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 12 12 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 14 14 Các thiết bị lưu trữ Thiết bị lưu trữ thứ cấp ■ Lưu trữ sơ cấp (bộ nhớ chủ) ■ Đĩa mềm mật độ cao ■ Lưu trữ tạm thời dữ liệu và các chỉ lệnh ■ Đĩa cứng ■ Sử dụng các chip bán dẫn ■ CD-ROM (compact disc - read-only ( p y ■ Dữ liệu được xử lý ở tốc độ ánh sáng ố memory) ■ Được đặt gần CPU ■ CD-R (compact disc-recordable) ■ RAM & ROM ■ CD-RW (compact disc-rewritable) ■ RAM: Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên – dữ liệu trên đó sẽ bị xóa hết sạch ngay khi nguồn điện bị ngắt ■ DVD-ROM ■ ROM: Bộ nhớ chỉ đọc – được lập trình sẵn, chủ yếu phục vụ mục đích ■ DVD-R khởi động máy tính ■ DVD RW or DVD+RW DVD-RW ■ Lưu trữ thứ cấp ■ Thiết bị nhớ di động (USP) ■ Lưu trữ dữ liệu và các chỉ lệnh một cách lâu dài ■ Thẻ nhớ ■ Dữ liệu được xử lý bằng các thiết bị cơ điện MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 15 15 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 16 16 Introduction to MIS 3
  4. Thiết bị lưu trữ thứ cấp 2.1.4. Bộ xử lý trung tâm ■ Hai câu hỏi cần hỏi về thiết bị lưu trữ thứ cấp: ■ Bo mạch chủ 1. Thông tin có cần cập nhật hay sửa chữa không? ■ Bộ xử lý trung tâm (CPU) 2. Bao nhiêu thông tin cần được lưu trữ? ■ Đơn vị điều khiển ■ Đơn vị tính toán logic (ALU) ■ Đồng hồ MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 17 17 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 19 19 Đơn vị hệ thống và bo mạch chủ CPU ■ Đơn vị hệ thống của một máy tính bao gồm các thiết bị ■ Đơn vị xử lý trung tâm (CPU) – phần cứng cho phép dịch cứng và điện làm cho các thiết bị cứng hoạt động và thực hiện các chỉ lệnh chương trình (phần mềm) và ■ Nguồn điện, Voltage Regulator, Surge Protector và Nguồn cung phối hợp cùng làm việc với các thiết bị phần cứng khác cấp không ngắt mạch ■ CPU chứa hai phần chính: ■ Bo mạch chủ là bảng mạch điện tử chính hỗ trợ và kết nối ■ Đơn vị điều khiển nhiều thiết bị phần cứng với nhau ■ dịch các hướng dẫn phần mềm và chỉ dẫn các thiết bị phần cứng ■ Bo mạch chủ kết nối bộ vi xử lý, đơn vị nhớ, và sockets hoặc khác phải làm gì dựa theo chỉ đạo của các phần mềm các khe mở rộng. ■ Đơn vị tính toán/logic (ALU) toán/logic ■ Các khe mở rộng là nơi mà những bảng mạch điện tử có thể ộ g g g ạ ệ được lắp thêm vào. ■ thực hiện các phép tính toán (ví dụ như cộng hay trừ) và các phép tính logic (như sắp xếp và so sánh các số) ■ Mỗi khe mở rộng đi kèm với một cổng mà thiết bị ngoại vi có thể kết nối vào đó. MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 20 20 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 22 22 Introduction to MIS 4
  5. Xử lý song song và xử lý tuần tự Đồng hồ Hệ thống Tuần tự Song song Chương ■ Đồng hộ hệ thống điểu khiển tốc độ xử lý của các thao tác trình trong máy tính. Chương trình ■ Dùng các xung dao động có tốc độ ổn định của tinh thể Nhiệm vụ 1 thạch anh để điều khiển các xung xử lý. CPU Kết quả CPU CPU CPU ■ Tốc độ xử lý: MHz TASK 1 TASK 2 TASK 3 Chương trình Kết quả Nhiệm vụ 2 CPU Kết quả MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 23 23 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 24 24 Các đơn vị đo tốc độ xử lý 2.1.5. Các loại máy tính ■ Microcomputer – megahert (MHz) - triệu chu kỳ thực hiện lệnh trong một giây. Vd: Intel PIII 800 có khả năng thực ■ Máy tính để bàn – loại máy tính phổ biến nhất hiện đến 800 triệu chu kỳ lệnh trong một giây. ■ Máy tính mini/máy trạm (minicomputer/Workstation) – y y ạ ( p ) ■ Workstation, minicomputer, mainframe – MIPS (Millions of được thiết kế cho riêng một số các yêu cầu đặc biệt về Instructions per second): số lệnh chương trình thực hiện tính toán thường được dùng trong các doanh nghiệp trong một giây. Vd: workstation: 100MIPS, mainframe: vừa và nhỏ 200-1200MIPS ■ Máy tính lớn (mainframe computer) – được thiết kế để ■ Supercomputer – flops (floating-point operations per phục vụ nhu cầu của hàng trăm người trong một doanh second): số các phép toán dấu chấm động thực hiện nghiệp lớn g ệp trong một giây. mflops, gflops, tfl t ột iâ fl fl tflops. Vd: O ti Red: Vd Option R d 1.34 tflops. ■ Supercomputers – máy ■ milisecond (1/1000s), microsecond (1/106s), tính nhanh nhất, mạnh nanosecond (1/109s), picosecond (1/1012s) nhất và đắt nhất MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 25 25 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 26 26 Introduction to MIS 5
  6. 2.1.5. Các loại máy tính 2.1.5. Các loại máy tính Máy tính mini/máy trạm Máy tính cá nhân (PC) Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất Ứng dụng chủ yếu Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất Ứng dụng chủ yếu chính chính 3,000 1,000,000 3,000-1,000,000 40 4,000 40-4,000 IBM, Dell, Hewlett Hewlett- Phục vụ nhu cầu tính toán 200-3,000 200 3 000 20-400 20 400 IBM, D ll H l tt IBM Dell, Hewlett- Tính t á á hâ Tí h toán cá nhân Packard, trong các phòng ban Packard, Gateway, NEC, Là máy khách trong Các ứng dụng đặc biệt Gateway, NCR, Fujitsu, cấu trúc (văn phòng tự động, Fujitsu, Toshiba, Sun client/server Microsystems CAD, chương trình đồ Toshiba họa khác) Máy khách trong mạng Xử lý nghiệp vụ kinh Xử lý các nghiệp vụ doanh cho các DN tầm kinh doanh cho trung doanh nghiệp nhỏ Máy chủ trong cấu trúc client/server Máy chủ dịch vụ mạng, máy chủ dịch vụ tệp, máy chủ mạng LAN MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 27 27 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 28 28 2.1.5. Các loại máy tính 2.1.5. Các loại máy tính Máy tính lớn (mainframe) Siêu máy tính Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất Ứng dụng chủ yếu Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất Ứng dụng chủ yếu chính chính 1,000,000 - 200 -8,000 IBM, Fujitsu, Groupe Xử lý các nghiệp vụ kinh 1,000,000 - 4,000 - IBM, Hewlett- Tính toán các số liệu khoa 20,000,000 Bull, Unisys doanh chung trong các 100,000,000 100,000,000 Packard, Dell, học doanh nghiệp lớn Hitachi, Cray, Máy chủ dịch vụ trang Máy chủ trong cấu trúc NEC mạng cực lớn client/server Máy chủ dịch vụ mạng lớn Dùng cho các ứng dụng trên quy mô rộng q y ộ g MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 29 29 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 30 30 Introduction to MIS 6
  7. 2.1.5. Các loại máy tính 2.1.6. Lựa chọn phần cứng ■ Thiết bị hỗ trợ cá nhân (PDA) – ■ Tablet computer – máy tính ■ Các chuẩn phần cứng một dạng máy tính cầm tay có dùng bút điều khiển cho phép ■ Tính tương thích (compatibility) thể thực hiện những nhiệm vụ kết hợp khả năng của một máy ■ Khả năng mở rộng và phân cấp (extendable) đơn giản g PDA với một máy tính xách tay ■ Độ tin cậy (reliability) ■ Xác định thời điểm mua sắm ■ Lựa chọn phương án trang bị mới phần cứng ■ Thuê ngắn hạn ■ Thuê dài hạn ■ Mua mới ■ Cân hắ á hà Câ nhắc các nhà cung cấp ấ ■ Máy tính xách tay – Máy tính ■ Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ trực tuyến với đầy đủ tính năng được thiết ■ Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng kế để có thể mang theo và ■ Các nhà cung cấp dịch vụ khác chạy nhờ năng lượng của pin MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 31 31 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 32 32 Phân loại phần mềm Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng Hệ điều hành (Application Software) Lên kế hoạch cho các chương trình ạ g Phần mềm hệ thống 2.2 Phần mềm của máy tính (System Software) Phân phối tài nguyên của máy tính Thuật ngữ chung để chỉ các chương trình được Giám sát các sự kiện Phần cứng dùng để vận hành máy tính và các thiết bị liên (Hardware) Phần mềm hỗ trợ hệ thống quan nhằm đạt được một mục đích nào đó của Tiện ích hệ thống người sử dụng Giám sát hiệu năng Giám sát an ninh Người sử dụng Hệ biên dịch Phần mềm ứng dụng Trình thông dịch • Phần mềm ứng dụng đa năng Chương trình biên dịch • Phần mềm chuyên dụng 35 35 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 36 36 Introduction to MIS 7
  8. 2.2.1. Hệ điều hành 2.2.2. Phần mềm biên dịch và hỗ trợ hệ thống ■ Hệ điều hành kiểm soát các phần mềm ứng dụng và quản lý sao cho ■ Phần mềm hỗ trợ hệ thống thêm các chức năng cho hệ điều hành các thiết bị phần cứng có thể phối hợp cùng hoạt động ■ Phần mềm gỡ cài đặt ■ Microsoft Windows Vista ■ Phần mềm tối ưu hóa dung lượng ổ đĩa g g ■ Mi Microsoft Windows XP H ft Wi d Home ■ Phần mềm kiểm soát và phát hiện sâu, virus ■ Microsoft Windows XP Pro ■ .. ■ Mac OS ■ Linux ■ Phần mềm biên dịch ■ Máy tính cần phải dịch từ ngôn ngữ người có thể đọc được ra dữ liệu dưới dạng 0 và 1, và ngược lại. MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 37 37 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 38 38 Đa nhiệm Đa nhiệm Hệ thống đơn chương Môi trường đa chương trình theo truyền thống trình ■ Điều này được thực hiện như thế nào? ■ Tình trạng sử dụng các nguồn lực ạ g ụ g g ự Chương trình 1 ■ Chia sẻ thời gian ■ Lưu trữ ảo Chương trình 1 Chương trình 2 Hệ điều hành Hệ điều hành ■ Nó có vẻ như mọi thứ được thực hiện cùng lúc. Nhưng Chương trình 3 thực tế không p ự g phải như thế đ đ Bộ nhớ rỗi Bộ nhớ rỗi MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 40 40 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 41 41 Introduction to MIS 8
  9. Nếu có nhiều hơn một bộ vi xử lý…. 2.2.3. Phần mềm ứng dụng ■ Phần mềm ứng dụng được sử dụng để xử lý các nhu cầu ■ Đa xử lý thông tin riêng biệt, như: ■ Chia chương trình giữa các bộ vi xử lý ■ Bảng lương ■ Việc sử dụng máy tính trở nên nhanh hơn ■ Quản lý quan hệ khách hàng ■ Đòi hỏi các phần mềm và phần cứng riêng biệt ■ Quản lý dự án ■ Đào tạo ■ Xử lý văn bản và nhiều dạng khác MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 42 42 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 44 44 2.2.3. Phần mềm ứng dụng 2.2.3. Phần mềm ứng dụng ■ Phần mềm năng suất cá nhân – được sử dụng để thực ■ Phần mềm chuyên dụng hiện các nhiệm vụ cá nhân như viết ghi nhớ, vẽ đồ thị, ■ Kế toán hoặc tạo các trang trình diễn ■ Tiếp thị bán hàng thị, ■ Ví dụ: ■ Chế tạo, sản xuất ■ Microsoft Word ■ Tài chính, ngân sách ■ Microsoft Excel ■ Quản trị quan hệ khách hàng ■ Internet Explorer ■ Quản lý chuỗi cung ứng ■ Quicken ■ Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ■ Quản trị nguồn nhân lực ■ … MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 45 45 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 46 46 Introduction to MIS 9
  10. 2.2.3. Phần mềm ứng dụng 2.2.4. Sự phát triển của các phần mềm ứng dụng ■ Phần mềm thị trường dọc – phần mềm ứng dụng chỉ dùng cho một ngành ■ Ngôn ngữ máy ■ Phần mềm lên lịch khám bệnh ị ệ ■ Các chương trình được viết với các số 0 và 1 ■ Phần mềm điều phối y tá ■ Ngôn ngữ Assembly ■ Được viết cho các máy tính đặc biệt, sử dụng các câu lệnh được thiết kế sẵn thay cho 0 và 1 ■ Phần mềm thị trường ngang – tổng quát vừa đủ để phù ■ Ngôn ngữ thế hệ thứ ba và thứ tư hợp cho nhiều ngành ■ Được viết với các từ ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên ■ Phần mềm quản lý kho hàng ■ có sử dụng các cấu trúc tương tự như những câu thoại ■ Phần mềm tính bảng lương ■ người sử dụng có thể tự viết các chương trình ứng dụng của riêng họ (COBOL, FORTRAN) ■ Ngôn ngữ truy vấn và ngôn ngữ tự nhiên ■ Hầu như không đòi hỏi một kỹ năng lập trình nào (ASK JEEVES) MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 47 47 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 48 48 Ngôn ngữ assembly Ngôn ngữ bậc cao ■ Viết các chương trình bằng ngôn ngữ assembly và dịch một cách ■ Còn được biết tới với cái tên ngôn ngữ thế hệ thứ 3 (3GLs) tự động chương trình sang ngôn ngữ máy ■ Mã nguồn được dịch ra ngôn ngữ máy bằng một bộ dịch ■ Giúp cho việc viết các chương trình trở nên dễ dàng hơn do tránh p ệ g g (COMPILER) được phải giải quyết vấn đề về tham số vật lý ■ Việc dịch ngôn ngữ được hoàn thiện bởi một bộ INTERPRETER, ■ Ngôn ngữ assembly cho phép các nhà lập trình viết các chương cho phép dịch và thực hiện từng dòng mã nguồn trình với các tên biến thay vì việc định vị dữ liệu trên máy tính ■ Nhược điểm: ■ Vẫn còn khá phức tạp ■ Các chương trình viết bằng ngôn ngữ assembly phụ thuộc vào loại máy tính mà chương trình sẽ chạy trên đó; và việc chuyển một chương trình được viết cho máy này sang máy khác có thể gây ra lỗi chương trình. MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 49 49 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 50 50 Introduction to MIS 10
  11. Ngôn ngữ Assembly Ngôn ngữ thế hệ thứ tư (4GL) ■ Một nhóm ngôn ngữ lập trình cho phép những người lập trình không chuyên nghiệp cũng có thể lập được một số chương trình ứng dụng Ngôn ữ N ô ngữ FORTRAN ■ Các dạng chính ■ Ngôn ngữ truy vấn: trả lời trực tuyến các câu hỏi ■ Tạo báo cáo: được sử dụng để trả lời các câu hỏi hoặc các báo cáo đã được lập trình nhằm sử dụng lặp đi lặp lại (SQL) Ví dụ ■ Access ■ Internet Explorer Ngôn ữ N ô ngữ COBOL ■ SAS ■ Front Page ■ Word Perfect ■ … MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 51 51 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 52 52 2.2.5. Các công cụ phần mềm hiện đại Lưu ý khi lựa chọn phần mềm Chắc chắn rằng phần cứng của bạn đủ khả năng để chạy các phần ■ Lập trình hướng đối tượng: xu hướng phát triển các mềm đã chọn phần mềm kết hợp dữ liệu và các thủ tục có liên quan Chắc chắn rằng bạn đã mua đúng phiên bản mới nhất đến một đối tượng duy nhất ộ ợ g y Xác đị h hữ dạng hỗ t đi kè đ Xá định những d trợ kèm được chào hà hà hàng ■ Lập trình trực quan: Xây dựng các chương trình phần Với những phần mềm không theo tiêu chuẩn hãy hỏi về các mềm bằng cách lựa chọn và sắp xếp các đối tượng lập references. trình Bất kỳ khi nào có thể mua được phần mềm thay vì phát triển phần mềm ■ Java Tìm hiểu xem liệu những dữ liệu và tài liệu đã có sẵn có thể dễ dàng chuyển đổi sang hệ thống mới hay không y g g y g ■ Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML XML) (HTML, ■ Microsoft FrontPage và Adobe GoLive MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 53 53 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 55 55 Introduction to MIS 11
  12. 2.4.1. Mạng máy tính ■ Một mạng máy tính là một hệ thống gồm 2 hay nhiều máy 2.4 Hệ thống truyền thông tính kết nối với nhau và mạng máy tính 57 57 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 58 58 2.4.1. Mạng máy tính Mạng cục bộ (LAN) Phân loại theo phạm vi ■ Mạng cục bộ (LANs) ■ Máy tính liên kết với nhau được đặt ở gần nhau (cùng trong một tòa nhà) ■ Mạng rộng (WANs) ■ Các máy tính kết nối với nhau có thể được đặt xa hơn so với mạng LANs; có thể kết nối nhờ đường điện thoại hoặc sóng radio ■ Máy trạm: các máy tính được nối vào mạng ■ Cung cấp một đường truyền duy nhất giữa máy gửi và máy nhận ■ Máy chủ tệp: chứa các tệp dùng chung trong mạng (truyền tín hiệu) ■ Máy chủ in ấn: điều khiển truy nhập in và quản lý các máy in trong ■ Mạng trong trường (CANs) mạng ■ Những máy tính được nối với nhau nằm trong cùng một vùng địa lý (ví ■ Máy chủ truyền thông: thực hiện và quản lý những thiết bị truy nhập dụ: trong cùng khuôn viên một trường học) ngoài với mạng ài ới ■ Mạng nội thị (MANs) ■ Cáp nối (cable) ■ Những hệ thống mạng được thiết kế cho một thành phố ■ Cạc giao diện mạng NIC: thiết bị nối giữa máy trạm và mạng, làm ■ Mạng gia đình (HANs) nhiệm vụ truyền và chuyển đổi tín hiệu giữa hai thiết bị cho phù hợp ■ Mạng được thiết kế để dùng trong một gia đình ■ Hệ điều hành mạng NOS: phần mềm điều khiển mạng thường trực trên máy chủ MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 59 59 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 60 60 Introduction to MIS 12
  13. Mạng rộng (WAN) Mạng Internet ■ Máy chủ ■ Máy tiền xử lý ■ Modem ■ Thiết bị đầu cuối ■ Bộ tập trung Mạng con Đầu cuối: thiết bị được gắn vào mạng con của mạng Internet ■ Giao thức truyền Hệ thống trung gian: thiết bị được sử dụng để nối hai mạng con với nhau thông Cầu nối:một hệ thống trung gian dùng để nối hai mạng LAN có cùng ■ Phần mềm giao thức quản lý Bộ định tuyến (router): một hệ trung gian IS dùng để nối hai mạng có mạng thể khác giao thức đường truyền Giao thức Internet: Các quy tắc và thủ tục quy ước được sử dụng để thực hiện việc truyền thông trên mạng Internet (TCP/IP) MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 61 61 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 62 62 Intranets và Extranets 2.4.1. Mạng máy tính ■ Intranet là một mạng kết nối (một dạng mạng Internet) ■ Cả LANs, WANs, và mạng Internet đều là ví dụ của các không mở rộng ra ngoài phạm vi của tổ chức tạo ra nó mạng chuyển gói dữ liệu (packet-switched networks) ■ Extranet là một dạng mạng intranet có thể mở rộng ra ■ Trong đó: ngoài tổ chức, tới các đối tác kinh doanh, khách hàng, ổ ố hoặc nhà cung cấp ■ Các thông điệp được chia nhỏ thành từng gói tin và được dán nhãn điện tử với các thông tin như nơi gửi, thứ tự chuỗi và địa chỉ nhận ■ Extranets được sử dụng thay cho fax, telephones, email và dịch vụ chuyển phát nhanh với chi phí thấp ■ Mỗi gói tin có thể được truyền đi theo một đường riêng ■ Máy tính nhận các gói tin sẽ nối chúng lại theo thứ tự đúng MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 63 63 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 64 64 Introduction to MIS 13
  14. 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Cấu hình mạng ■ Một mạng máy tính được đặc trưng bởi: ■ Các dạng cấu hình thường gặp bao gồm: ■ Cấu hình mạng ■ Dạng sao ■ Sắ xếp về đị lý của hệ thố máy tí h Sắp ế ề địa ủ thống á tính ■ Dạng vòng ■ Cấu trúc ■ Dạng bus ■ Xác định mạng đó theo dạng nào mạng ngang hàng (peer-to- peer) hay mạng khách/chủ (client/server) ■ Một số topologies khác: ■ Mesh ■ Giao thức ■ Cây ■ Tập các quy luật và ký hiệu được sử dụng để giao dịch (e.g. ể Ethernet hay IBM’s Token Ring) http://www.webopedia.com/TERM/s/star_network.html MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 65 65 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 66 66 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Cấu hình mạng Cấu hình mạng dạng sao ■ Cấu hình mạng bao gồm cả cấu hình logic hoặc cấu hình ■ Trong một mạng cấu hình dạng sao các nút nối với nhau qua một vật lý máy trung tâm ■ Sắp xếp vật lý của mạng máy tính là cấu hình vật lý ■ Mỗi nút mạng là một máy tính hoặc một thiết bị, ví dụ như máy in; mỗi ạ g ộ y ặ ộ ị, ụ y ; nút mạng có một địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ kiểm soát liên kết ■ Cách thức mà các tín hiệu được định hướng và truyền thông qua dữ liệu (Data Link Control – DLC address) hay địa chỉ kiểm soát truy mạng là cấu hình logic cập phương tiện (Media Access Control – MAC address) ■ Ưu điểm chính của mạng hình sao là một nút bị hỏng không ảnh ■ Cấu hình vật lý và cấu hình logic của mạng nhiều khi hưởng tới toàn bộ mạng còn lại không đồng nhất là một ■ Nhược điểm chính là: ụ ■ Ví dụ: ■ Đòi hỏi nhiều dây nối hơn các cấu trúc liên kết mạng khác ( g mạng y g (e.g. g vòng), và ■ Twisted-pair Ethernet có cấu hình logic dạng bus nhưng có cấu ■ Nếu máy chủ kết nối bị hỏng thì toàn bộ mạng không làm việc được hình vật lý dạng sao ■ Twisted-pair Ethernet chuẩn sử dụng cấu trúc liên kết mạng dạng ■ IBM’s token ring có cấu hình logic dạng vòng và cấu hình vật lý sao dạng sao MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 67 67 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 68 68 Introduction to MIS 14
  15. 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Cấu hình mạng dạng vòng Cấu hình mạng dạng bus ■ Mỗi nút được kết nối với hai nút khác tạo ra một vòng khép kín ■ Thông điệp được gửi vòng quanh và mỗi nút sẽ đọc thông điệp để xác ■ Các nút liên kết với một cáp trung tâm được gọi là bus định địa chỉ nó được gửi tới. hoặc đường xương sống (backbone) ■ Ư điể của mạng vòng Ưu điểm ủ ò ■ Mạng dạng bus có hai nút là điểm đầu và điểm cuối ■ Có thể mở rộng trong một khu vực rộng lớn hơn các dạng mạng khác (e.g. bus) do mỗi nút mạng có thể tái tạo lại tín hiệu ■ Ưu điểm của dạng mạng này là nếu một nút mạng bị hỏng, toàn bộ mạng vẫn hoạt động bình thường ■ Nhược điểm nếu một nút mạng nào đó bị hỏng thì các nút khác cũng không thể truy cập được. ■ Nhược điểm chính của dạng mạng này là khó có thể mở ■ IBM’s token ring sử dụng topology dạng vòng rộng do khả năng truyền tín hiệu sẽ bị yếu đi ■ Ethernet 10Base 2 và 10Base-5 sử dụng cấu hình mạng 10Base-2 10Base 5 dạng bus MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 69 69 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 70 70 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Cấu hình mạng mesh Cấu hình mạng dạng cây ■ Trong cấu hình mạng này có rất ■ Cấu hình mạng này là sự kết nhiều kết nối lặp tồn tại giữa các hợp giữa dạng các nhóm mạng nút; trong một mạng thực sự có cấu hình dạng sao kết nối mesh, mỗi nút mạng có liên kết g vào một đường xương sống g g g tới tất cả các nút khác trên theo kiểu cấu hình bus mạng http://www.webopedia.com/quick_ref/topologies.asp http://www.webopedia.com/quick_ref/topologies.asp MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 71 71 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 72 72 Introduction to MIS 15
  16. 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Cấu trúc mạng Cấu trúc mạng ngang hàng ■ Có hai dạng cấu trúc chính ■ Trong mạng ngang hàng mỗi nút sẽ có những khả năng và ■ Mạng ngang hàng trách nhiệm tương đương nhau ■ Mạng khách/chủ ■ Dạng mạng này đơn giản hơn nhiều so với dạng khách/chủ nhưng khó có thể đảm bảo được hoạt động khi có quá nhiều yêu cầu tải dữ liệu http://www.rebri.org.nz/images/builder-big.jpg MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 73 73 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 74 74 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2 Đặc trưng của mạng máy tính Cấu trúc mạng khách/chủ khách/ Giao thức mạng ■ Cấu trúc mạng trong đó mỗi nút sẽ hoặc là máy chủ hoặc là máy khách ■ Giao thức mạng là định ■ Máy khách sẽ chạy các trình ứng dụng, nhưng dựa vào các nguồn lực dạng truyền dữ liệu được trên máy chủ như các tệp dữ liệu và khả năng in ấn thống nhất giữa các thiết ■ Má chủ là các máy tí h mạnh quản lý các tệ dữ liệ máy i h ặ Máy hủ á á tính h ả á tệp liệu, á in, hoặc bị6 các truyền tải trên mạng ■ Giao thức mạng thường ■ Cấu trúc này có thể có cấu trúc hai lớp (two-tier) hoặc ba lớp (three- xác định: tier) ■ Lỗi đường truyền ■ Phương pháp nén dữ liệu được sử dụng ■ Cá h đánh dấ cuối mỗi Cách đá h dấu ối ỗi thông điệpT ■ Cách thức mà các thiết bị xác nhận đã nhận đủ thông điệp MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 75 75 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 76 76 Introduction to MIS 16
  17. 2.4.2 Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Giao thức mạng Internet Giao thức mạng Internet – TCP/IP ■ Có khá nhiều dạng giao thức mạng được sử dụng cho ■ Internet sử dụng hai giao thức chính (do Vicent mạng Internet và WWW, bao gồm: Cerf và Robert Kahn phát triển) ■ TCP/IP – IPv4 và IPv6 ■ Giao thức điều khiển truyền dữ liệu - Transmission ■ HTTP control protocol (TCP) ■ FTP ■ Kiểm soát việc chia các thông điệp được gửi đi thành các gói ■ Giao thức mạng thư điện tử dữ liệu ở điểm xuất phát ■ IMAP ■ Hợp nhất các gói dữ liệu ở điểm nhận ■ POP ■ Giao thức Internet (IP) ( ) ■ Ấn định điạ chỉ chính xác cho mỗi gói dữ liệu ■ Mỗi gói dữ liệu được dán nhãn với thông tin về xuất xứ và hướng đến của gói dữ liệu đó MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 77 77 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 78 78 2.4.2 Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Giao thức mạng Internet - Internet Protocol version 4 (IPv4) Giao thức mạng Internet - Internet Protocol version 6 (IPv6) ■ Sử dụng một chuỗi số 32 bit để xác định mỗi máy tính ■ Được xây dựng để thay thế cho phiên bản 4 ■ Được gọi là địa chỉ IP (4 triệu địa chỉ) ■ Thay đổi định dạng các gói dữ liệu ■ Địa chỉ IP sử dụng các dấu chấm để phân cách, ví dụ: 0.0.0.0 hoặc ■ Loại bỏ những trường không được dùng tới 255.255.255.255 ■ Sử dụng các chuỗi số dài 128 bit (2^128 địa chỉ) ■ 8 nhóm 16 bits ■ Ví dụ: CD18:0000:0000:AF23:0000:FF9E:61B2:884D ■ Để đơn giản, có thể bỏ các số 0 ■ CD18:::AF23::FF9E:61B2:884D MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 79 79 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 80 80 Introduction to MIS 17
  18. 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính 2.4.2. Đặc trưng của mạng máy tính Giao thức mạng Internet – Địa chỉ IP Giao thức truyền siêu văn bản ■ Địa chỉ IP được quy định bởi các tổ chức sau: ■ Giao thức truyền siêu văn bản (HTTP) được Tim Berners-Lee xây dựng vào năm 1991 ■ American Registry for Internet Numbers (ARIN) ■ HTTP được thiết kế để truyền các trang web giữa các máy tính ■ Bắ Mỹ, nam Mỹ vùng C ibê và sub-Saharan Af i Bắc Mỹ Mỹ, ù Caribê à b S h Africa ■ Máy khách (hoặc các trình duyệt Web) gửi yêu cầu tới một trang nào đó và máy chủ sẽ đáp lại bằng cách tìm trang đó và trình diễn nó trên ■ Reséaux IP Européens (RIPE) máy khách ■ Châu Âu, trung đông, và phần còn lại của châu Phi Khách Chủ ■ Asia-Pacific Network Information Centre (APNIC) Yêu cầu ■ Châu Á – Thái Bình Dương Dữ liệu & dịch vụ • Dữ liệu • Giao diện người sử dụng • Hàm ứng dụng • Hàm ứng dụng • Mạng MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 81 81 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 82 82 Kênh truyền thông Kênh truyền thông ■ Kênh truyền thông hữu tuyến: sử dụng các đường cáp ■ Các kênh để truyền dữ liệu và thông tin truyền thông ■ Dây dẫn xoắn đôi: tốc độ thay đổi từ 110 bps đến 100 Mbps vô tuyến ô ế ■ Cáp đồng trục: tốc độ thường trên 100 Mbps ■ Vi sóng ■ Cáp quang ■ Vệ tinh ■ Tia hồng ngoại ■ Só radio Sóng di ■ Bluetooth ■… MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 84 84 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 85 85 Introduction to MIS 18
  19. Vệ tinh Bluetooth ■ Truyền sóng qua vệ tinh ■ Một trong những giao thức ■ Tốc độ tải dữ liệu về khoảng không dây đầu tiên 500 kbps ■ Có thể vận hành được ■ Độ rộng upload cực đại là 150kbps trong một vùng khoảng 35 feet à có thể trở thành một phần của khoảng 10 mạng với 8 thiết bị mỗi mạng (mạng cá nhân, hay PANs) ■ Độ rộng đường truyền là 722kbps ■ Tiện dụng cho việc in ấn không dây http://www.bakercountyhealth.org/services/dental/blue-tooth.jpg http://www.ccpo.odu.edu/~arnoldo/ocean405/satellite.gif MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 86 86 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 87 87 Ưu điểm của Bluetooth ■ Công nghệ Bluetooth sử dụng rất ít năng lượng ■ Các thiết bị Bluetooth có thể tự phát hiện ra lẫn nhau và chuyền dẫn thông tin một cách tự động (như khi một người sử dụng có thể in từ một máy in nào đó trong mạng mà không cần phải đăng nhập) 2.5 Nguồn nhân lực MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 88 88 102 102 Introduction to MIS 19
  20. 2.5 Nguồn nhân lực Bộ máy nhân sự CNTT trong DN ■ Sự hiểu biết về công nghệ và thông tin ■ Phòng CNTT ■ Trách nhiệm đạo đức với xã hội ■ Nhà quản trị hệ thống (System Administrator) ■ Lập trình viên (Programmer) ■ Nhà thiết kế hệ thống (System Designer) ■ Nhà phân tích hệ thống (System Analyst) ■ Nhà quản trị cao cấp về HTTT ■ Trưởng p g phòng CNTT g ■ Giám đốc dự án CNTT ■ Phó tổng giám đốc phụ trách CNTT (Chief Information Officer - CIO) MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 103 103 MIS © 2008, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 106 106 Introduction to MIS 20
nguon tai.lieu . vn