Xem mẫu

  1. Thán từ tiếng Anh (Interjection)
  2. Thán từ trong tiếng Anh là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc thổi hồn và cảm xúc vào các câu nói, tuy nhiên bạn nên sử dụng ”đúng lúc đúng chỗ” để các câu từ truyền đạt được hết ý nghĩa nhé. Thán từ là những những tiếng kêu ngắn như Oh!, Um hay Ah! Các từ này không có giá trị về ngữ pháp nhưng được sử dụng rất thường xuyên, thường là trong lúc nói nhiều hơn lúc viết. “Interjection” (Thán từ) là một từ dài để nói tới một từ ngắn. Khi thán từ được chèn vào một câu, chúng không có kết nối ngữ pháp nào với câu. Khi viết, thán từ thỉnh thoảng đi kèm với một dấu chấm cảm (!).
  3. Bảng dưới đây tóm tắt một số thán từ thông dụng. Thán từ Ý nghĩa Ví dụ "Ah, that feels good."(Chà, cái biểu lộ sự thích thú đó có vẻ hay đấy). "Ah, now I understand."(A, bây Ah (a, à, chà, úi chà) tỏ ý nhận thức được giờ thì em đã hiểu). "Ah well, it can't be helped." tỏ ra cam chịu (À ừ, việc đấy cũng giúp được).
  4. "Ah! I've won!" (A! Tôi thắng biểu lộ sự ngạc nhiên rồi!) tỏ ý tiếc thương hay đau "Alas, she's dead now."(Than ôi, Alas (ôi, than ôi, trời ơi) khổ bà ấy đã mất rồi). "Oh dear! Does it hurt?"(Ôi trời! biểu lộ sự thương xót Có đau không?) Dear (trời ơi, than ôi) "Dear me! That's a surprise!" tỏ ra ngạc nhiên (Trời ơi! Thật kinh ngạc!) "It's hot today." "Eh?" "I said it's hot today." yêu cầu nhắc lại (Hôm nay nóng thật. Gì? Tôi bảo hôm nay trời nóng). "What do you think of that, eh?" Eh (gì, ê, này, ồ, nhỉ) tỏ ý hỏi (Này, anh thấy thế nào?) "Eh! Really?" (Ê này! Nói thật biểu lộ sự ngạc nhiên đấy hả?) "Let's go, eh?" (Mình đi thôi lôi kéo sự bằng lòng nhỉ?) Er (à à, ờ ờ) tỏ ý lưỡng lự "Lima is the capital
  5. of...er...Peru." (Lima là thủ đô của... à ờ... Peru). "Hello John. How are you today?" thể hiện lời chào (Chào John. Hôm nay cậu thế Hello, Hullo (chào, này nào?) này, ô này) "Hello! My car's gone!" tỏ ý ngạc nhiên (Ô này! Cái ô tô của tôi biến mất rồi!) "Hey! Look at that!" (Này! Nhìn thu hút sự chú ý cái đó xem!) Hey (ô, ơ, này) biểu lộ sự ngạc nhiên, "Hey! What a good idea!"(Ơ! Ý vui vẻ... hay đấy!) "Hi! What's new?" (Chào! Có gì Hi (Chào) thể hiện lời chào mới không?) tỏ ra lưỡng lự, ngờ vực "Hmm. I'm not so sure."(Ừm. Hmm (Ừm, hừm) hoặc không tán thành Tôi không chắc lắm). oh, o(ô, ôi chao, chà, biểu lộ sự ngạc nhiên "Oh! You're here!" (Ồ! Anh đây
  6. này) rồi!) "Oh! I've got a toothache." (Ôi tỏ ra đau đớn trời! Tôi đau răng quá). "Oh, please say 'yes'!"(Đi mà, tỏ ý cầu xin làm ơn nói “có” đi!) "Ouch! That hurts!" (Ối! Chỗ đó Ouch (ối) biểu lộ sự đau đớn đau quá!) "Uh...I don't know the answer to that." Uh (ừm) tỏ ra lưỡng lự, do dự (Ừm... Tôi không biết trả lời câu đó thế nào). "Shall we go?" "Uh-huh."(Ta đi Uh-huh (ừ) thể hiện sự đồng tình chứ? - Ừ). "85 divided by 5 um, umm (ừm) tỏ ra lưỡng lự is...um...17." (85 chia 5 bằng..ừm..7) "Well I never!" (Thật lạ là tôi Well (quái, lạ quá, thế tỏ ý ngạc nhiên chẳng bao giờ!) nào) giới thiệu lời nhận xét "Well, what did he say?"(Thế
  7. nào, hắn nói gì?) Thán từ trong tiếng Anh là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc thổi hồn và cảm xúc vào các câu nói, tuy nhiên bạn nên sử dụng ”đúng lúc đúng chỗ” để các câu từ truyền đạt được hết ý nghĩa nhé.
nguon tai.lieu . vn