Xem mẫu

  1. C H Ư Ơ NG B Ố N HUYỆN NGHI LỘC VÀ THỊ XÃ CỬA LÒ A) HUYỆN NGHI LỘC: I. BẢN T Ổ N G H Ợ P C Á C ĐEN, nghè , m iế u , PHỦ VÀ CÁC NHÂN THÂN, NHIÊN THÂN Đ ư ợ c THỜ. 1. XÃ PHÚC THỌ: a. Làng c ổ Đan : - Đền Đông Hải (đền xã): thờ Đông Hải Đại Vương Tả Hữu Tích Trượng đại phu và Đồng Nam Sát Hải Lang Thát Phạm Mãnh Lang Hoàng Minh Tự. Cả 2 thần đều là "Thượng đẳng tối linh tôn thần, thập nhất thôn phụng tự".(1) b. Làng C ổ Bái: - Đền Cổ Bái: thờ Oi Nhủi đại vương Phạm tướng công linh thần (1 ông tiến sĩ họ Phạm). c. Làng Lộc Thọ: - Đền Cô Cá: thờ thần Cá Voi (cá cái còn nhỏ nên Vgọi là Cô Cá). - Đền đức thánh Mẹ: thờ Liễu Hạnh công chúa. (1) Mườ i m ột thôn c ủ a xã Đ ô n g Hải cũ đ ều phải đ ế n c ú n g ở đền này là các thôn: Lộc Th ọ, cổ Đ an , cổ Bái, P h ú c Lợi, Lộc Châu, Lộc Hải, X uân Dư ơng, M ỹ Lộc, N a m Sơn, Hải Yế n, C h í n h Vị. 350
  2. (ì. L à n g P h ứ c Lợi: - Đền Phúc Lợi: thờ Tam tòa đại vương, Tứ Vị Thánh nương nương, Đông Hải đại vương, Đông Nam Sát Hải, đồim thời thờ vọng cả Vương Phúc, Vương Bột. 2. XÃ NGHI PHONG: ư. Lùng Phượng Cương: - Đền Thượng (đền xã): thò' Cao Son Cao Các Hãn Bạc Thánh Đức tối linh thượng thượng Thượng đẳng tôn thần và đức thánh Trần. Đền Thượng còn gọi là đền làng Nhôn. Đền Thượng có câu đối: Phượng hạ nghi chân minh thịnh đức, Câu cao ngữ ngật bà anh thanh. Dịch nghĩa: Phượng đậu làm cho phong tục ở đây vang đức thinh, Càu bay cao làm cho tiếng tốt chốn này chói tiếng hay. - Đền Trung: thờ Trần triều đại tướng Hưng Đạo đại- vương. - Đền Hạ (đền kiêm đình): thờ đức thánh Trần và tướns; sĩ quân quan nhà Trần bị chết tại Cửa Hội cũ (vùng xã Đông Hải này) trong trận đánh nhau với quân Nguyên do Toa Đô chỉ huy từ Chiêm Thành kéo ra đổ V ủ Cửa Hội năm 1285. b. Lừng M ỹ Chiêm: - Đền Hai Thôn (làng Trang và Mỹ Chiêm): thờ Nguyễn Bá Sương, con trai thứ hai của Nguyên Xí, (thần khai canh). - Đền Thánh Tứ: thờ Phạm Hạng, một tướng đời Trần (có người nói Thánh Tứ là Tứ Vị Thánh nương). 351
  3. Làììí> Văn Trạch: - Đồn Văn Trạch: thờ Bán cánh Thành hoàng (thán khui canh). - Nhà thờ xứ giáo làng Anh: thờ đức chúa Giêsu. d. Làng Yên Lạc (nhất tộc nhất thôn): - Đền họ Hoàng: thờ thủy tổ họ Hoàng, thán khai canh lập làng. e. Làng Phù ích (trước có tên là Đông Sô): - Đền Phù ích: thờ con thứ hai của Nguyễn Xí, người đã đưa tù binh Chiêm Thành và mộ dân phiêu tán đến khai khẩn lập ấp. Đó là Phò mã Đô úy, Hành Thuận Hóa đạo, Đỏ tổng binh sứ ty Nguyễn Bá Sưưnc."1 3. XÃ NGHI THÁI: a. Lùng Hải Côn (làng Mộc): - Đền Thánh Tứ: thờ Quốc Gia Nam Hải Đại Càn Tứ Vị Thánh nương. - Đền Hải Côn: thờ Phạm Hạng, một tướng đời Trần. b. Làng Phú Vinh (nửa làng Phú Hòa cũ): - Đền Kho Gạo: thò Nguyễn Vãn Bích, một tướng đời Tây Sơn. - Đền Lòi Trăn: thờ ai chưa rõ. c. Lùììg Hòa Cam (nửa làng Phú Hòa cũ): ( I ) C ó n g ư ờ i n ó i đ ó là T h á i b á o l ổ n g đ ồ d ố c hái b i n h N g u y ề n Su H ồ i c o n c á c ú a N g u y ễ n X í , n g ư ờ i đ ã lậ p ra c ụ m c ư đ à n " B a trang, h á y trại (V vùng này". 352
  4. Đôn Nhà Bà: thờ 'ỉ'rim lncii Ph;un riiị Ngọc Dung phu nhan UU’U'Ò'1 Đức Mậu), thường gọi là "Trần triều th a n h m á u P h ạ m T h ị H o a m rơ n u " h a y Ha V ư ơ n g M ầ u . B à làm 'nhú mẩu cho vua Trần Duẹ Tònụ lúc còn bó. Đền th ớ c ó c â u đói; ỉ)ức quán Trần cunc thiên khải thánh. Quang khai vương thố địa chung linh. 4, XÃ N G H I XUÂN: Ci Lùnq Chánh Vị: - Đền Phúc Vị: thò' Vương Phúc và Vương Bột*. - Đền Xuân Dương: làng Xuân Dương nay không còn. đền trên đất làng Chánh Vị thờ ai không rõ. b. L ù n " T â n H ọ p : - Đén Hồng Quần: thò vọng Vương Phúc và Vương Bột. - Đền Tân Hợp: thờ thần bản thổ. c. Làng Nam Sơỉi: thờ Hoàng giáp Thạch Động Phạm liên sinh (Phạm Nguyễn Du). - Đền Hải Yến: làng Hải Yến nay không còn, đền trôn đất làng Nam Sơn, thờ ai không rõ. 5. XÃ NGHI THIẾT: a. Lan í; Trung Kiên: Đồn Thượng: thờ Cao Sơn Cao Các, Tứ Vị Thánh nương và một số vị thần khác. - Đền Cửa Lạch: thờ Sát Hải đại vương Hoàng Tá Thốn. 23 - Tục T.T 353
  5. - Đền Ọuan Hậu: thờ Tiên irìcu minh nghị ILI'.5V,Ì’ quán Nguyền quí công, tổ su' nghe đỏnti thuyên*. h. Lừ mị tìỏììíỊ Vư/ÌỊỊ: - Đền Cả: thờ Lý Thiên Cương. - Đền Xóm Bãi: thừ Cá ô n ụ Voi. c. Lủ nụ Đôn ạ NiỊựn: - Đền Hải Ngan: thờ ai chưa rõ. 6. XÃ NGHI TIẾN (xã Hai Thanh cũ). - Đền Hải Đồn (đền Bổi Sơn): thờ Đức Thánh Mẫu; tức Liễu Hạnh công chúa. - Đền Hải Bá: thò' thần Cá Ông Voi. 7. X Ã N G H I Y Ê N : a. Làn [ị La Vân : - Đền La Vân: ihờ Hoàng Kim Tự. - Phủ thờ: thờ Liễu Hạnh công chúa. b. Lừng La Nham. - Đền La Nham: thờ ai chưa rõ. - Nhà thờ họ giáo: thờ đức chúa Ciiêsu. 8. XÃ NGHI HỢP (xã Thượng Xá cũ). - Đền Cương Quốc: Thờ Cương Quốc công Nụuyễn Xí. Cùng thờ có Nguyễn Hội (cha Nguyễn Xí), Nguyẻn Biện (anh Nguyền Xí) và thờ vọng 16 con trai của Nguyễn Xí.* - Đền xã: thờ Trịnh ITiị Ngọc Lan công chúa. - Đền Làng Ngoài: thờ Tam VỊ, gồm: 354
  6. On e La ỉ'ra Lý Vực Đươnu cánh Thành hoàne ị hơivnu dan í.1 thần. K h am sai ilìónu tướng A n quốc cóng, còn gọi là Si i i i ' - ' i ì u a n kh.il t r ạ c 11 d ạ i vương N guyên Bá Kỳ, T hượng I hiiiL ih .iiì. - rhai bao Huân quân cỏntỉ, phô tê hiển hựu đại virưiní. Thượng đ á n ẹ than. - Đồn Bàu Cạn: thờ Đạt Tín dại phu tức Nguyền ! rọnụ Đạt, con thứ 10 của Nguyền Xí, năm 1470 theo vua Lê Thánh Tông đi đánh Chiêm Thành, bị thương nãim. vé chết ớ Bàu o (Kim O). - Đền Làng Thượng: thờ Trịnh quận công, cháu đời thứ 6 của Nguyễn Xí và Nguyễn Đình Đắc, cháu đời thứ i 2 cứa Nguyên Xí, làm tướng đời Gia Long. - M ìcli Mục Đổng: thờ thổ thần và Thần Nông. XÃ NÍỈHI KHANH:
  7. - Đền làng Long Trao: thờ Cao Sơn Cao Các. và thân khai canh. - Đền Tổ Ác: thờ Tổ Diều Tổ Ác đại vương (một người học trò trèo cây lấy tổ quạ, bị ngã chết, mối đùn thành mộ, thấy thiêng, dân làng lập đền thờ). • - Miếu Đông Quan: do những người họ Hoàim ớ làng Đông Quan lên ở ngụ, lập miếu thờ thổ thần và tlúin khai canh. 10. XÃ NGHI THỊNH (làng Xuân Tinh cũ): - Đền Xuân Tinh (ở Bắc Thịnh): thò' Bạch Thạch linh thần (khối đá trắng linh thiêng). - Đền Cả (ở xóm Xuân Hòa): chưa I"õ thờ ai, có người cho đó là nhà Thánh, thò' đức Thánh Khổng Tử. - Lăng Quan Lớn: lăng quan Tham tri bộ Hộ Lê Lưỡng Bạt, làm quan đời Lê. 11. XÃ NGHI THẠCH: a. Làng Xuân Đình: - Đền Thị Kỵ: thờ Cao Sơn Cao Các (Cao Sơn quốc chủ đại vương). - Miếu Thánh: thờ Đức thánh Mẫu: Liễu Hạnh công chúa (?) - Miếu Xóm Ngoài: thờ Khuấl Nguyên. - Bệ Trần: thờ Thần Nông. b. Làng Lập Thạch: - Đền Lập Thạch: thờ Nguyễn Nhân Mỹ, làm chức thiên sứ đời Lê. iSt)
  8. Nhà thờ ho giáo: thờ đức chúa (ỉiêsu. < Lùng Bào Trì: Đền Bàu Sen: thừ Nmiyẻn Trong Đạt, con thứ 10 cùa Nguyễn Xí, thần khai canh lập làng. 12. X À N G H I X Á : ư. Lùn ẹ M ỹ Xú: Đền Vua: thò’ vua An Dương Vương Thục Phán (đền lớn gồm 3 tòa). - Đền Thiên Tướng: thờ tướng văn tướng võ của An Dương Vương Thục Phán. - Đền Mai Lâm: thờ thổ thần. b. Lùng Vãn Xá: - Đền Ngọc Bội: thờ thổn bản thổ và cả thần khai canh. - Đền Làng Nại (ở giáp Yên Lộc): thờ La Tra Lý vực dại vương, Thượng đẳng thần. - Nhà thò' họ giáo: thờ đức chúa Giêsu. 13. XÃ NGHI QUANG: a. Lùng Xuân Áng: - Đền Xuân Áng: thờ Đương cảnh Thành hoàng (chưa rõ là ai, có người cho đó là thần khai canh). - Đền đức Mẹ: thờ Liễu Hạrth công chúa. h. Lùnsị Tri Thủy: - Đẻn Tri Thủy: chưa rõ thờ ai. 357
  9. < . Làn li Thượng Thị: - Đen Thưựne Thị: thờ Cao Sơn Cuo ( ac. í/. LàníỊ t ì ức Vạn ạ: - Nhà thờ họ giáo: thò' đức chúa CiióM.1 c. LàiìíỊ Lộc Mỹ: - Nhà thờ họ giáo: thò' đức chúa Giòsu. 14. XÃ NGHI TRUNG: a. Lùng Kỳ Phúc: - Đền Hội (ớ xóm Hoànc Xá): thò Thon.” chõ' Nuriì 1 hicn Mạch Sơn trấn quốc, lịch đai gia plionụ Thượng Thượng Thượng đảng lối linh tôn thân/" - Đền Lộc Đường: thờ Nguyễn Hoàim Hậu, thường gọi là Thánh Hậu, người cổ còng chiêu dán lập âp. đã lập ra thôn Lộc • Đườnc. c - Đền Đạo: thờ ai chưa rõ. h. Lùng Nguyệt Đùm: - Đền Nguyệt Đàm: thừ Đương cánh Thành hoàng (là ai chưa rõ). c. Lùng Hoàn ạ Các: - Đển Hoàng Các: thờ Nguyễn Đức Tân, dậu cứ nhân năm 1873, làm chức Hành tấu, sau bỏ quan vé chiêu đán, giúp đỡ dân lập nên lànn Hoàiiii Các, khi mất được dàn lập đền thờ (theo gia pha họ Nguyễn Đức ớ Níihi Trung). d. Làng Quần Đon ạ: (1) Đ e n này n h iề u là n g trong tố n g K i m N g u y ê n c ũ n g phụ nụ lư. 358
  10. Đen Quán Đong: thờ Ban cánh Thành hoàng (là ai chưa rỏ). Ỉ5. XÀ NGHI DIÊN (còn có tên !à Thịnh Lạc): - Đền Thưựỉìii Diên; thờ Cao Sơn Cao Các và Niiuyen Cư Tộ.* • Đồn Thượng Tho: thờ Nẹuyen C'ự l ọ , thúy tổ của h N g u V en Q u ố c , t h á n khai canh.* b. Làni’ Yên Vinh: thừ Ban cánh Thanh hoàng (là ai chưa rõ). ( . Làn í’ Xã Đoài: - Nhà thờ ạiáo địa phận: thờ đức chúa Giêsu. ở đây có lòa íiiám mục trông coi các hạt giáo, xứ giáo, họ giáo từ Nam Thanh Hóa đèn Bác Quảng Bình. đ. Lànu Yẽn Giáo (gồm Yên Tán và Yên Phúc). - Nhà ihờ họ giáo: tliờ đức chúa Gièsu. lí). X Ả N G H I V A N : ư. Lang Lươn ạ Đống: - Đen Ông Lão: thờ Han cảnh Thành hoàn,ụ (than khai canh, là ui chư a rõ). Ị). Làn í; Vạn Tân ạ: Đền Núi Tăm: thờ Thái úy Ycn ọ nốc cống tôn chư mỹ lự, ẹia tăne Dực hao liung liuim Thượng dăng dại virơníỊ tòn thần. - Đên Vạn Tây: thờ thần bản thổ. c. Lùn ạ Cao Xít:
  11. - Đền Bô Sơn (ớ phía nam); thờ Cao Sơn Cao Các. - Nhà thờ họ giáo Bắc Bồ Sơn: thờ đức chúa Giêsu. à. Lùng Phúc Thọ (còn gọi là Phúc Thụ): - Đền Rú Bạc: thờ Song Đổng Ngọc Nữ Trunụ dáng thần, theo gia pha họ Nguyễn Quốc thì đó là Nguyễn Thị Mành và Nguyễn Thị Màng, con gái của Nguyền Cự Tộ. e. Lủng Bồ Sơn: - Đền Rú Bua: thờ đức thành Mẫu tức Liều Hạnh công chúa. f. Làng Thưọiìg Lộc: - Nhà thờ họ giáo: thờ đức chúa Giêsu. 17. XÃ NGHI LIÊN: a. Làng Kim Chi: (còn có tên là Chi Bái, trước nằm trong xã Kim cẩm , 1935 mới tách thành làng riêng); - Đền Kim cẩm: thờ Mạch Sơn Trấn quốc Thượng đẳng thần (thờ vọng thần ở đền Hội thuộc xã Nghị Trung). - Đền Trung Nội: trước thờ ai không rõ, sau thờ thêm đức thánh Trấn tức Trần Hưng Đạo. - Miêu bà chúa Hoa: thờ Quẽ Hoa công chúa, sắc phong Thượng đẳng tối linh tôn thần, người họ Lê. ô n g bố làm tri huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương tên là Lê Trọng Phiên, đã khai canh ra làng Kim Chi. Miếu này thờ cả cha và con. b. Làng Kim c ẩ m : trước là xã Kim cẩm , có các làng không đổng triện như sau: 360
  12. - Luna —■Lưưnc Lươne, < cr có miếu lànp. Ran": C’ thờ thần “bán thổ. - Lànsí Bạch cẩm , có đền Bạch cẩm : thờ Bản cảnh Thành hoànií (là ai chưa rõ). - Làng Yên Lạc (gồm Yên Lạc Tiền và Yến Lạc Hậu) có đền yên Lạc: thờ Cao Sơn Cao Các. Làng Hồng Liên, có đền Hổng Liên: thờ thần bản thổ. - Làng Phố Môn (Quán Sen) có miếu Thành hoàng: thờ thần bảo vệ huyện lỵ Nghi Lộc, sau thờ Bạch Y công chúa. 18. XÃ NGHI KIM: a. L ã n ^ Xuân Liễu: - Đền Xuân Liễu: thờ Cao Son quốc chủ đại vương. - Miếu: thờ cô hồn. b. Lủ/ỉg Phan Thôn: - Đền Phan Thôn: thờ Bản cánh Thành hoàng (là ai chưa rõ, có người nói đó là thần khai canh người họ Phan). - Đền Xóm Trong: thờ ai chưa rõ. - N hà thờ họ giáo: thờ đức chúa Giêsu. 19. XÃ NGHI LONG: a. L ủn g Ông Lư (Kim La): - Đền xã (Kiin Khê Thương): thờ ai chưa rõ. - Đồn Ông La: thờ ai chưa rõ. 361
  13. h. LùngTrm v .2 Nạhht (Kim Nghĩa). - Đ ền riim s: N g h n : i h (V B a n c a n h 1’h á i i h hoang r. Làtìiị Kim Ngọc ' - Đèn Kim Ngọc: thò' Nsiuycn Ọuaim Thực, Ihán khai canh - Miêu Cô : Thờ Liễu Hạnh công chúa. 20. XÃ NGHĨ HOA (Kim Khe Trung): ư. Làn í’ Num t ì oài: - Đổn Giáp Nam: Thờ thẩn bán thổ. - Đ èn Giáp Đoài: thò' thần bản thổ. - Đền Thượng Thọ: thờ Níụiyẻn Quang Thực, thán khai canh. h L ủ H í; T ru n g H ậ u : - Nhà thừ Ỉ1Ọ giáo: thờ Đức chúa Gio su. c. L ù lì ĩ’ N ịìọc Đ ư ờ n g : - Nha ihờ họ ụiáí>: Thờđúv chúa Giò su. li Lủ/ 1Ị>Đức Thanh: ■ Nhà thò' họ máo : Thờ đức chúa Giê su. á. Làììịị N íịọc Liên: Nhà thờ họ giáo: thò đức chứa Giô su. 21. XÃ NGHI THUẬN (Kim Khê Trung); a. LùnỊịTruìiíị Hoù (Kim Hoà); - Đền Trung Hoa. Thờ đức Thánh Mau (Liều Hạnh cône chúa).
  14. Mieu Quan; í hò' Nguyên Viếl Quỳnh, ỉìiỏt òỉie U' ih' N ^ i v c n , MM.ilỉ v ò do') T a \ So'!!. \ 'h ù !h ờ h u LÍUUI N h a n i jijà . ] ’hí! ÚHV ,!•;) ì ( ÌK ’ su. - N ha í ỉ 1o h o g i á o B inh r i u i á i i : í h o ' đ ư e c l i ú a ( l i c >(!. /■’. / l) ÍUII! khanh (Kim Khánh): - Đ en Ti u m : K h a n h : T h ờ B á n c a n h T h à n h h o ;u i” ( ? ) c ò’1 noi đo - Miêu xó m Níioài: Thờ ai khỏỉìiic rõ, có ỉì^u’ l a ( :u> S ơ n C a o ( ' á c . l a i c ó 1 Ì Ì I ư ờ i n ó i ( l ó l à 1h a n Ix in tiìò. 22, XÃ NGHI TRƯỜNG: u. L ủ n g D o n ” C h ứ : Đế n Diên Cờ: Thừ Cao Son Cao Các vu hâu íhan N ụ u y ẫ i T hứ c Vạn. liu ười dề xuong lập đồn. Đen Giáp Cá: thờ Thánh Cú (l Ìhíì! rõ là ai, có Iii"i'ivị cho dó c ũ n c là Cao Sơn Cao ( at Mac Sơn iốl iiuỉ) Tliirợng Thượim danụ thán). - Đen Cìiáp Nhì: Thù- thai: bán thó h. Lờn í,’ KỲ Tru/ ỉ Đền Thượng Lại: Thò' Bản canh Tlianh hoàng. (?) ■Đền Mạnh Đỏm:: Tho’ Bàn Ciinii Thíinh hoàiìLi. ( !) Đ ể n Hirng Vượnu; "I [lò Ban cánh Thành hnàiií'. co nytìVV! c h o dtì !;i Th an h Hoa dạo, Ị)õ !ónụ binh con ilíứ 15 của Neuyen Xí. 23. XÃ NGHI Đl ( : (Đức Háu cu) - Đon Đức Hàu; ! ho ( 'ao.Son c 'ao Các.
  15. - Miếu Đông Am: thờ chim Phượng Hoàng được săc phong là “Sơn làm chính thần trị dân nhất phương’'. - Đền Trung ở xóm Na: Thò' thần bản thổ. - Đẽn xóm Đức Thịnh: Thờ Trân triều Phạm Thị Dung phu nhân. - Miếu Làng Ngày: thờ một vị tú tài. - Nhà thờ họ giáo Xuân Mỹ: Thờ đức chúa Giê su 24. XẢ NGHI ÂN: (Ân Hậu cũ) - Đền Cả (đền Nậy): thờ Trần Quốc Điện thần khai canh. - Đền Trung: thờ Trần Quốc Định, em kết nghĩa với Trần Quốc Điện (cũng thần khai canh). • Miếu Quan Thượng: thò' vọng một vị Thượng thư của tổng Kim Trường (mỗi năm hàng tổng đến lố một lần). 25. XÃ NGHI PHƯƠNG: a. Làng Tụy Anh : - Đền Tụy Anh: Thờ ông Bạch.Sơn, thần khai canh, duệ hiệu là "Bản cảnh Thành hoàng Bạch Sơn linh ứng Thượng đẳng tối linh tôn thần". - Nhà thờ xứ giáo: Thò đức chúa Giê su. b. Làng Phương Tích: - Đền Phương Tích: Thờ Cao Sơn Cao Các, duệ hiệu là "Trung lĩnh cương nghị huệ trạch dực thánh linh thông 364
  16. nám mi' ìinh linu tôn ihần và ! ;UH' Ọuận công Trấn Bá “TỊ -- !t ( nức . - Đen óng Hương: Thò' thần kh;ú i anh. chưa rõ sự lích va thán hiệu thường gọi ỉà ông Hương*u ('. Lù mị Hù Thanh: Đền Hà Thanh: Thò đức Thánh Mẫu, gồm "Đệ Nhát Thánh mẫu Liễu Hạnh công chua" và "Thiết sơn Bạch Y công chúa". - Nhà thờ họ giáo: Thờ đức chua Giê su. lì. Làng Hù Thôn: (lệ vào làng Nhất Tộc bên xã Nghi Đổng). - Đền Hà Thôn: Thờ Cao Sơn Cao Các và thần bản thổ. â. Làng MỸ Yên: (lệ vào làng Tụy Anh). - Nhà thờ họ giáo: Thờ đức chúa Giê su. e. Trại Gáo: (lộ vào làng Tụy Anh). - Nhà thờ họ giáo: Thờ đức chúa Giê su, 26. XÃ NGHI ĐỔNG: a. Lùng N hất Tộc: - Đền Nậy: Thờ Thái bảo Lãng quận công Trần Bá Chúc, thần khai canh vào đời Trần Duệ Tông. - Đền Đệ Nhất: Thờ Cao Sơn Cao Các. - Đền Đệ Nhị: Thờ Đương canh Thành hoàng Thái uv Trần Bá Diêc. ( 1) 0 T ổ n g V â n T r ì n h cũ c ó Vạn V õ n g Nhi Ỏ n g Hương, phái ch a n g V a n V õ n g N h i n à y đ ã lập V õ n g nhi cồn tại làng Phư ơng Tích nên mới có đ ề n O n eo H ư ơ n go. 365
  17. - Đon Đ ệ Tam : thờ Bán thố Thành hoàng Tran I xi B iện. I). Là nạ Xiiân MỸ: - Nhà thờ xứ.giáo Xuân Mỹ: Thờ đức chua Giô su. - Ni h à t h ò ' h o
  18. b. Lảng Trị Nội: - Đền Trị Nội: Thờ Đô thống quân tiết chê Mậu Lương hầu tôn thần (Nguyễn Đính). c. Làng C ổ Văn: - Đền Cổ Văn: thờ Bản cảnh Thành hoàng. d. Lùn g CỔ Lãm: - Đền Cổ Lãm: thờ ai chưa rõ. đ. Làng Đồng Quỹ: - Đền Đổng Quỹ: thờ Bản cảnh Thành hoàng (thần khai canh). 31. XÃ NGHI KIỂU: ư. Lảng Xuân Kiều: - Nhà thờ xứ giáo: Thờ đức chúa Giêsu. - Đền Xuân Kiều: thờ Đương cảnh Thành hoàng (?) b. Làng M ỹ Lâm: - Đền Mỹ Lâm: thờ ai chưa rõ. - Nhà thờ họ giáo: thờ đức chúa Giê su. 32. XÃ NGHI CÔNG: a. Làng Đa Phúc: - Đền Đa Phúc: thờ ai chưa rõ. b. Làng Nguyệt Tỉnh: - Đền Nguyễt Tĩnh: thờ Bản cảnh Thành hoàng. c. Làng Truyền Thôn: - Đền Truyền Thôn: thờ Đương cảnh Thành hoàng. d. Làng Thượng Lai - Đền Thượng Lai: thờ ai chưa rõ. 368
  19. I L iV ĨỘ T S O ' ĩ ' H Â N T i C H C Ụ ì H Ê ỉ. X A P H Í'í T H O : ■*. TH VN ỉ ÍCH XẢ LỘC HÁI 1 D:a M in h Tú Ỉìươỉiíị T h a n h quoc t ỏ Ị ị g ton thán. N í ’ ù v e n íiiá ii là h o P ỉụ iiii. tị! í ó h i;v ẹ n N g h i D ư ơ n a , tính H a i D ư ơ rm . Uiứ v h ú i Kham s;u ,!ó th ố n g tiết c h ế t h ú y h ó c h ư đ in h đ ổ n g ni.ruvo n s o a ] T h a i B ào T h à n h q u ỏ c eỏ n si T ứ đ ư ơ m i h ầ u . Sau k h i ỉ ìiíà i m ui. lin h h iể n v ô c ù n ? . Một hôm, bỏng nhicn có mói khúc ỈỊÒ !() trói qua, tronii í/ó lò lửa sáng rực, Rổị sau đó ỉại thay, hoặc như lâu đài, x e l ọ n u h ic n h iệ n ; h o ậ c n h ư u tiú n Si xe ngự a rá m rộ k é o đi. N hữrm hiện tư ơ ng dó xuâì hiên 1r é n dòng song và (.lường lớn thuộc han xã. Nì’irò'i han xà cho là Niiài, cáu xin việc Ui eũnụ dược ứnụ n c h iệ m Vì thế d;m xĩĩ lập miêu íliò' lại xứ Dùim Bì đe Nạài hào hộ. Nhờ đó., người y ê n đ a n ựiàu. N;nn thư nha! men hiệu Canh Hưng í 1/40) triều đại nhà I c I h ấ n đirợc pỉioiiu SÍÌC. N a m (])ír 28, lai c ó s ắc phong. Nãm 1hiV 40 íại có sác phong ỉ;UI nữa. Nmiyỗn IIICLÍ. tháne 12 nám thứ 5 í 1X24) tnẽu đại xua M inh Mẹnh CUIIU sác phong. I heo lài h(‘n của \ ịện HÚII Nom. ky hiệu A I • -1. Pluari NhưựHíị (lịch (1 ) L ộ c H á i : n a y la phườnụ. N g h i H á i ở thị xà CÚH Lò . L ộ c U;ii và C ổ D a n . C ỏ Bái,... xưa cùn ạ nảm trong xã D ỏ n ụ ỉ ỉ i í i T h ư lịc h cũ ‘ỉ.hi: Ị .ộc 1lái c ó tỉển thò* P h ỉim r lít V11ụ c ò n g , vạv x in đè iháii líc h nay () \à H ì úc i họ. ụcT. Ĩ
nguon tai.lieu . vn