Xem mẫu
- -1-
Tăng cường thu hút khách du
lịch vào Việt Nam tới
năm 2015
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -2-
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 8
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 8
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 9
2.1 Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 9
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................. 9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 10
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
5. Kết cấu của bài viết .................................................................................... 11
NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI …12
CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 13
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ........... 13
1.1 Du lịch quốc tế ......................................................................................... 13
1.1.1 Du lịch ................................................................................................ 13
1.1.1.1 Khái niệm du lịch .......................................................................... 13
1.1.1.2 Đặc điểm của du lịch .................................................................... 15
1.1.1.3 Phân loại du lịch .......................................................................... 18
1.1.2 Du lịch quốc tế ................................................................................... 22
1.1.2.1. Khái niệm du lịch quốc tế.......................................................... 22
1.1.2.2. Đặc điểm của du lịch quốc tế .................................................... 22
1.1.2.3. Các loại hình du lịch quốc tế .................................................... 22
1.2 Những vấn đề chung về khách du lịch quốc tế ....................................... 23
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -3-
1.2.1 Tổng quan về khách du lịch ............................................................... 23
1.2.1.1. Khái niệm về khách du lịch ....................................................... 23
1.2.1.2. Đặc điểm của khách du lịch ...................................................... 25
1.2.1.3. Phân loại khách du lịch ............................................................ 26
1.2.2 Khách du lịch quốc tế......................................................................... 27
1.2.2.1. Khái niệm khách du lịch quốc tế ............................................... 27
1.2.2.2. Phân loại khách du lịch quốc tế ................................................ 28
1.3 Thu hút khách du lịch quốc tế ................................................................ 28
1.3.1 Khái niệm và bản chất của thu hút khách du lịch quốc tế................. 28
1.3.2 Vai trò của việc thu hút khách du lịch quốc tế ................................... 29
1.3.2.1 Vai trò của việc thu hút khách du lịch quốc tế đối với nền kinh tế .. 29
1.3.2.2 Vai trò của việc thu hút khách du lịch quốc tế đối với xã hội ......... 30
1.3.2.3 Vai trò của việc thu hút khách du lịch quốc tế đối với các doanh
nghiệp du lịch ............................................................................................ 32
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút khách du lịch quốc tế của
một quốc gia ................................................................................................. 34
1.3.4 Các công việc để thu hút khách du lịch quốc tế ................................. 40
1.3.4.1 Xúc tiến quảng bá hình ảnh du lịch của quốc gia đến với khách du
lịch quốc tế ................................................................................................ 40
1.3.4.2 Xây dựng và thực hiện các chiến lược khai thác, bảo tồn, giữ gìn và
tôn tạo tài nguyên du lịch .......................................................................... 41
1.3.4.3 Đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.......... 41
1.3.4.4 Cải thiện môi trường du lịch quốc gia ............................................ 42
1.3.4.5 Phối kết hợp hoạt động của ngành du lịch với các ngành liên quan
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -4-
phục vụ cho hoạt động du lịch ................................................................... 42
1.3.4.6 Phát triển nguồn nhân lực du lịch .................................................. 42
1.3.4.7 Tuyên truyền và nâng cao ý thức cộng đồng về du lịch .................. 43
1.3.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút khách du lịch quốc tế ........ 43
1.4 Sự cần thiết phải tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế trong điều
kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu ............................................................ 47
CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 50
THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀO VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2001 - 2008 ...................................................................... 50
2.1 Sơ lược về du lịch quốc tế trong thời kỳ 2001 - 2008 .............................. 50
2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút khách du lịch quốc tế
của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2008 .............................................................. 52
2.2.1 Tài nguyên du lịch .......................................................................... 52
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn khách du lịch quốc tế ........ 59
2.2.2.1 Tình hình an ninh chính trị ........................................................... 59
2.2.2.2 Các tệ nạn xã hội.......................................................................... 60
2.2.2.3 Thiên tai, dịch bệnh ...................................................................... 60
2.2.2.4 Vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm ........................................ 61
2.2.2.5 Tình hình an toàn giao thông ....................................................... 63
2.2.3 Các điều kiện phục vụ khách du lịch ............................................. 63
2.2.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ..................................................... 64
2.2.3.2 Đội ngũ nhân viên phục vụ khách du lịch ..................................... 67
2.2.4 Các sự kiện kinh tế, chính trị, thể thao, văn hóa ........................... 69
2.2.5 Những biến động kinh tế, an ninh chính trị thế giới ..................... 69
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -5-
2.3 Thực trạng thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam trong giai đoạn
2001 – 2008 ..................................................................................................... 71
2.3.1 Phân tích tình hình thực hiệc các công việc thu hút khách du lịch
quốc tế của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2008 ............................................... 71
2.3.1.1 Xúc tiến quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam đến với khách du lịch
quốc tế………………………………………………………………………………71
2.3.1.2 Xây dựng và thực hiện các chiến lược khai thác, bảo tồn, giữ gìn và
tôn tạo tài nguyên du lịch của Việt Nam .................................................... 74
2.3.1.3 Đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ........ 78
2.3.1.4 Cải thiện môi trường du lịch Việt Nam ......................................... 80
2.3.1.5 Phối kết hợp hoạt động của ngành du lịch với các ngành liên quan
phục vụ cho hoạt động du lịch ................................................................... 81
2.3.1.6 Phát triển nguồn nhân lực du lịch ................................................ 82
2.3.2 Kết quả của hoạt động thu hút khách du lịch quốc tế của Vệt Nam
………………………………………………………………………84
2.3.3 Phân tích hoạt động thu hút khách du lịch quốc tế của Việt Nam
qua các chỉ tiêu đo lường ............................................................................. 91
2.3.4 Đánh giá việc thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ........... 95
CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 101
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU
HÚT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM TỚI NĂM 2015.. 101
3.1 Bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch quốc tế và những
thời cơ, thách thức đối với thu hút khách du lịch quốc tế của Việt Nam .. 101
3.1.1 Bối cảnh quốc tế ảnh hưởng tới thu hút khách du lịch quốc tế ... 102
3.1.1.1 Tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến du lịch quốc tế
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -6-
102
3.1.1.2 Cam kết của Việt Nam với WTO về mở của thị trường du lịch: .. 107
3.1.2 Những thời cơ và thách thức đối với thu hút khách du lịch quốc tế
vào Việt Nam: ............................................................................................ 110
3.1.2.1 Những thách thức đối với thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt
Nam…………………………………………………………………..………….110
3.1.2.2 Những thời cơ đối với thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam
…………………………………………………………………..110
3.1.3 Xu hướng du lịch quốc tế trong thời gian tới ............................... 112
3.2 Những định hướng thu hút khách du lịch quốc tế của Việt Nam đến
năm 2015 …………………………………………………………………….114
3.3 Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế đến
Việt Nam ....................................................................................................... 117
3.3.1 Các giải pháp trong ngắn hạn nhằm tăng cường thu hút khách du
lịch quốc tế vào Việt Nam .......................................................................... 117
3.3.1.1 Giải pháp liên quan đến Marketing, quảng bá hình ảnh của Việt
Nam ra thế giới........................................................................................ 118
3.3.1.2 Giải pháp giảm giá và tổ chức các hoạt động thu hút khách ...... 120
3.3.1.3 Đa dạng hóa và phát triển các sản phẩm du lịch ........................ 122
3.3.1.4 Giải pháp liên quan đến văn hóa du lịch .................................... 125
3.3.2 Các giải pháp trong dài hạn nhằm tăng cường thu hút khách du
lịch quốc tế vào Việt Nam .......................................................................... 127
3.3.2.1 Giải pháp liên quan đến nâng cao chất lượng tiếp đón khách du
lịch quốc tế đến........................................................................................ 128
3.3.2.2 Giải pháp trợ giúp khách trong quá trình du lịch ....................... 130
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -7-
3.4 Một số kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan để tăng
cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam ................................... 133
3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ .............................................................. 133
3.4.2 Kiến nghị với các bộ ngành liên quan .......................................... 133
KẾT LUẬN ................................................................................................... 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 138
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -8-
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng phổ biến và
là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất thế giới với tốc độ tăng trưởng
trung bình hàng năm theo thống kê của tổ chức du lịch thế giới (UNWTO). Du
lịch không chỉ đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế, tạo nhiều việc làm,
phát triển các ngành dịch vụ, cơ sở hạ tầng mà còn là phương tiện thúc đẩy hòa
bình, giao lưu văn hóa và tạo ra những giá trị vô hình nhưng bền chặt. Nhờ
những đóng góp to lớn về mặt kinh tế xã hội du lịch đã trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới như UAE, Ai Cập, Hy Lạp, Thái
Lan… và ở Việt Nam trước những tác động to lớn đó của du lịch thì Đại hội
Đảng lần IX đã nêu rõ: “Phát triển du lịch thực sự trở thành một ngành kinh tế
mũi nhọn”. Quán triệt tinh thần đó thì ngành du lịch ở Việt Nam đã phát triển
khá nhanh trong một vài năm trở lại đây. Và kể từ khi cuộc khủng bố 11-9 xảy
ra thì Việt Nam một điểm đến an toàn đã thực sự thu hút được ngày càng nhiều
lượng khách du lịch quốc tế đến để tìm hiểu về đất nước, con người và văn hóa.
Thế nhưng, năm 2008 khi mà cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu nổ ra thì du
lịch sớm chịu ảnh hưởng và bị tác động mạnh từ cuộc khủng hoảng này do tính
rất nhạy cảm với các biến cố của bản thân ngành du lịch. Do đó, lượng khách
quốc tế đến Việt Nam cuối năm 2008, đầu năm 2009 đã giảm đáng kể, doanh
thu giảm và hàng loạt các doanh nghiệp du lịch gặp khó khăn. Trước tình hình
đó, một yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải làm sao để có thể thu hút được nhiều
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong thời gian tới để tiếp tục phát triển
ngành du lịch - ngành công nghiệp vàng của các quốc gia nói chung và Việt
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -9-
Nam nói riêng. Chính vì vậy, chúng em đã chọn đề tài: “Tăng cường thu hút
khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015” để làm công trình dự thi
nghiên cứu khoa học sinh viên năm 2009.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Đứng trước tình tình ngày càng sụt giảm của khách du lịch quốc tế đến
Việt Nam chúng em thực hiện bài nghiên cứu này nhằm mục đích tìm ra những
nguyên nhân đang hạn chế việc khách du lịch quốc tế đến với Việt Nam trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế
vào Việt Nam trong tình hình khủng hoảng tài chính toàn cầu đang lan rộng và
Việt Nam hội nhập ngày càng sâu vào WTO.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Bài nghiên cứu có 3 nhiệm vụ chính như sau:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về du lịch quốc tế và thu hút
khách du lịch quốc tế trong điều kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu, đồng
thời luận giải sự cần thiết phải tăng cường thu hút khách du lịch đối với một
quôc gia.
Trình bày tổng quan về thị trường du lịch quốc tế trong giai đoạn 2001 –
2008, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút khách du lịch quốc tế
của Việt nam và thực trạng thu hút khách du lịch của nước ta trong khoảng
thời gian 2001 – 2008, đánh giá các ưu điểm cũng như tồn tại mà ngành du
lịch nước ta gặp phải giai đoạn 2001 – 2008 (giai đoạn mà nền kinh tế Việt
Nam đang hội nhập ngày càng sâu vào WTO và cuộc khủng hoảng tài chính
toàn cầu bắt đầu diến ra vào năm 2008).
Nêu định hướng cho sự phát triển của ngành du lịch của nước ta trong
những năm tới và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút khách du
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -10-
lịch quốc tế vào Việt Nam trong điều kiện cuộc khủng hoảng tài chính toàn
cầu đang lan rộng và hội nhập ngày càng sâu vào WTO.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thu hút khách du lịch quốc
tế. Tuy thu hút khách du lịch có thể được nghiên cứu trên giác độ vĩ mô (quốc
gia) và vi mô (các công ty trong ngành du lịch) nhưng bài viết này chủ yếu đề
cập đến hoạt động thu hút khách du lịch quốc tế ở tầm vĩ mô (đứng trên giác độ
của một quốc gia) để trình bày và luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm có thời gian và không gian nghiên
cứu.
- Về mặt thời gian nghiên cứu: các số liệu phân tích được lấy từ năm 2001
– 2008 và đề xuất các định hướng, giải pháp đến năm 2015.
- Về mặt không gian: không gian nghiên cứu được trải rộng, đề tài không
chỉ nghiên cứu trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam mà còn trên toàn thế
giới.
4 Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu được viết dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện
chứng áp dụng các phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp logic và phương
pháp phân tích kinh tế…để trình bày các vấn đề lý luận và thực tiễn.
Phương pháp duy vật lịch sử được sử dụng để diễn lại quá trình phát triển
thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2001
cho đến hết năm 2008.
Phương pháp logic được sử dụng hệ thống hóa các vấn đề làm khung lý
luận và vận dụng vào phân tích thực trạng thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam giai đoạn 2001 – 2008. Từ đó rút ra các ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân
của các tồn tại trong việc thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam.
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -11-
Phương pháp phân tích kinh tế được sử dụng phân tích sự biến động của
các nhân tố môi trường làm ảnh hưởng đến hoạt động thu hút khách du lịch quốc
tế vào Việt Nam trong điều kiện hội nhập WTO nhằm đề xuất các định hướng và
các giải pháp tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm
2015.
5 Kết cấu của bài viết
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung
chính của bài nghiên cứu thì gồm 3 chương sau:
Chương 1: Lý luận chung về thu hút khách du lịch quốc tế trong điều kiện
khủng hoảng tài chính toàn cầu
Chương 2: Thực trạng thu hút khách du lịch quốc tế của Việt Nam giai
đoạn 2001-2008
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút
khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -12-
NHỮNG KHÓ KHĂN
TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỂ TÀI
Trong quá trình nghiên cứu đề tài mặc dù đã rất cố gắng tìm tòi và nghiên
cứu nhưng chúng em đã gặp phải một số khó khăn sau:
Thứ nhất, do đây là lần đầu tiên thực hiện nghiên cứu khoa học nên các
thành viên trong nhóm đã có không ít những bỡ ngỡ từ những việc như cách
nghiên cứu, bố cục bài nghiên cứu cũng như cách trình bày bài nghiên cứu sao
cho chặt chẽ.
Thứ hai, do thời gian nghiên cứu có hạn, lại còn đang bận rộn bởi việc
học chuyên ngành nên bài nghiên cứu có thể còn nhiều thiếu sót mà chúng em
chưa kịp chỉnh sửa.
Thứ ba, do không gian nghiên cứu là toàn bộ quốc gia nên chúng em đã
gặp phải khó khăn trong việc đi điều tra thực tế, do vậy bài viết chỉ đơn thuần
dựa vào những thông tin thứ cấp mà các thành viên thu thập được.
Cuối cùng nhóm em cũng gặp phải nhiều khó khăn trong việc thu thập
các số liệu phục vụ cho việc phân tích trong bài viết. Mộ số số liệu cần cho bài
việt nhưng chúng em không thu thấp được.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này, chúng em xin chân
thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Hường – người đã tận tình chỉ dẫn chúng
em để chúng em hoàn thành được bài nghiên cứu của mình.
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -13-
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
QUỐC TẾ
Mục tiêu của chương 1 là xây dựng khung lý thuyết cho việc phân tích và
đánh giá hoạt động thu hút khách du lịch quốc tế trong thời kỳ khủng hoảng tài
chính toàn cầu. Để thực hiện mục tiêu trên, chương này sẽ xem xét từ những
khía cạnh tổng quan về du lịch, du lịch quốc tế, khách du lịch quốc tế và thu hút
khách du lịch quốc tế. Với cách tiếp cận từ rộng đến hẹp, toàn bộ nội dung
chính của chương 1 được trình bày thành bốn vấn đề sau đây: (1) Du lịch quốc
tế; (2) Những vấn đề chung về khách du lịch quốc tế; (3) Lý luận về thu hút
khách du lịch quốc tế; (4) Sự cần thiết phải tăng cường thu hút khách du lịch
quốc tế trong điều kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu.
1.1 Du lịch quốc tế
1.1.1 Du lịch
1.1.1.1 Khái niệm du lịch
Ngày nay du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến.
Hội đồng Lữ hành và Du lịch quốc tế (World Travel and Tourism Council –
WTTC) đã công bố du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất thế giới, vượt trên cả
ngành sản xuất ô tô, thép, điện tử và nông nghiệp. Đối với nhiều quốc gia, du
lịch là một trong ba ngành kinh tế hàng đầu. Du lịch ngày nay đã trở thành một
đề tài hấp dẫn, một vấn đề mang tính chất toàn cầu.
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -14-
Hoạt động du lịch đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử phát triển của loài
người và phát triển với tốc độ rất nhanh. Song cho đến nay vẫn chưa có một khái
niệm “du lịch” thống nhất do tồn tại các cách tiếp cận khác nhau và dưới các góc
độ khác nhau mà các tác giả có các định nghĩa khác nhau về du lịch; do sự khác
nhau về ngôn ngữ và cách hiểu khác nhau về du lịch ở các nước khác nhau và do
tính chất đặc thù của hoạt động du lịch. Sau đây, chúng ta xem xét một số khái
niệm tiêu biểu về du lịch:
Khái niệm cơ bản về du lịch được Liên hiệp Quốc các tổ chức lữ hành
chính thức - IUOTO (International Union of Official Travel Oragnizations- sau
này trở thành WTO) đưa ra như sau: “Du lịch được hiểu là hành động du hành
đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích
không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền
sinh sống...”.
Như vậy, theo định nghĩa này, hoạt động được xem là du lịch dựa trên các
tiêu thức:
- Du lịch là đi đến nơi khác với “địa điểm cư trú thường xuyên” có nghĩa
là loại trừ các chuyến đi trong phạm vi nơi ở thường xuyên và các chuyến đi có
tổ chức thường xuyên hàng ngày (các chuyến đi thường xuyên định kỳ có tổ
chức phường hội giữa nơi ở và nơi làm việc và các chuyến đi phường hội khác
có tổ chức thưỡng xuyên hàng ngày).
- Mục đích của chuyến đi: “Không phải để làm ăn, tức không phải để làm
một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…” - có nghĩa là loại trừ việc hành
nghề lâu dài hoặc tạm thời.
Michael Coltman (Mỹ) đã đưa ra một định nghĩa ngắn gọn về du lịch:
“Du lịch là sự kết hợp và tương tác của bốn nhóm nhân tố trong quá trình phục
vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở tại và
chính quyền nơi đón khách du lịch”.
Có thể thể hiện mối quan hệ đó bằng sơ đồ sau:
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -15-
Nhà cung ứng
Du khách
dịch vụ du lịch
Chính quyền địa
Dân cư sở tại phương nơi đón
khách du lịch
Hình 1.1: Sơ đồ thể hiện sự kết hợp và tương tác giữa bốn nhóm nhân tố trong dịch
vụ du lịch.
Từ góc độ thay đổi về không gian của du khách, có thể đưa ra định nghĩa
về du lịch: Du lịch là một trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng
này sang một vùng khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay
đổi nơi cư trú hay nơi làm việc.
Nhìn từ một góc độ khác, góc độ kinh tế, người ta lại định nghĩa về du
lịch như sau: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu
cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa
bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác.
Trong Luật du lịch Việt Nam 2005, thuật ngữ “Du lịch” được hiểu như
sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài
nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu,
giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.” 1
Như vậy, du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều thành
phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nội dung của du lịch
không ngừng được mở rộng và ngày càng phong phú.
1.1.1.2 Đặc điểm của du lịch
Du lịch là một hiện tượng kinh tế - xã hội. Do vậy du lịch vừa mang đặc
điểm của ngành kinh tế vừa mang đặc điểm của ngành văn hóa xã hội. Các đặc
1
Khoản 1, Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam 2005
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -16-
điểm chủ yếu của du lịch là:
Tính vô hình
Du lịch là một ngành dịch vụ, vì vậy du lịch mang đặc điểm của dịch vụ
nói chung đó là tính vô hình. Tính vô hình của dịch vụ du lịch thể hiện ở việc
đánh giá chất lượng du lịch rất khó khăn vì chất lượng du lịch thường được đánh
giá mang tính chủ quan, phụ thuộc phần lớn vào khách du lịch. Chất lượng dịch
vụ được xác định dựa vào sự chênh lệch giữa mức độ kỳ vọng và mức độ cảm
nhận về chất lượng của khách du lịch.
Tính cao cấp của nhu cầu du lịch
Du lịch là nhu cầu thứ cấp song nó là một nhu cầu thứ cấp đặc biệt: chỉ
sau khi thỏa mãn các nhu cầu thiết yếu người ta mới nghĩ đến du lịch. Nhưng
không phải ai cũng có thể đi du lịch bởi ngoài điều kiện phải có thời gian rỗi, du
lịch đòi hỏi phải có khả năng thanh toán cao cho các dịch vụ được cung cấp.
Theo quy luật cung cầu thông thường, khi giá sản phẩm tăng thì lượng cầu đối
với sản phẩm đó thường giảm, nhưng trong du lịch giá cả đi cùng với chất
lượng. Giá cao nhưng chất lượng tốt lại thu hút được nhiều khách hơn, tức lượng
cầu du lịch tăng.
Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của du lịch thể hiện ở hai phương diện sau:
Tính tổng hợp và đồng bộ trong nhu cầu du lịch: Nhu cầu du lịch là tổng
hợp của nhiều nhu cầu: nhu cầu đi lại, ăn nghỉ, vui chơi, giải trí và các nhu cầu
bổ sung khác. Các nhu cầu trên xuất phát đồng bộ trong một khoảng thời gian
nhất định (thời gian đi du lịch).
Tính tổng hợp trong hoạt động kinh doanh du lịch: Một sản phẩm du lịch
tổng hợp không thể do một đơn vị kinh doanh tạo ra mà do tổng hợp các hoạt
động kinh doanh đa dạng tạo ra. Trong một chuyến đi du lịch, khách du lịch
không chỉ sử dụng một sản phẩm du lịch đơn thuần, mà phải sử dụng một sản
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -17-
phẩm du lịch tổng hợp.
Tính không lưu kho cất trữ được của sản phẩm du lịch
Phần lớn quá trình tạo ra và tiêu dùng các sản phẩm du lịch trùng nhau về
không gian và thời gian nên sản phẩm du lịch không thể lưu kho cất trữ như các
hàng hóa thông thường khác. Ví dụ như trong một khách sạn, nếu không có
khách đến thuê phòng thì khách sạn đó vẫn phải bỏ ra các chi phí để dọn dẹp
phòng, người ta không thể “cất trữ” các phòng đó được. Do đó, để tạo ra sự ăn
khớp giữa sản xuất và tiêu dùng sản phẩm du lịch là một việc khó khăn.
Tính phụ thuộc vào tài nguyên du lịch
Du lịch chỉ có thể phát triển ở những nơi có tài nguyên du lịch. Tài
nguyên du lịch của một điểm đến là mọi thứ tạo nên sức hấp dẫn, thu hút người
dân sống ở ngoài nơi đó đến tham quan, du lịch và được sử dụng vào mục đích
kinh doanh du lịch. Thông thường, du lịch phát triển ở những nơi có tài nguyên
thiên nhiên đẹp, độc đáo hay các tài nguyên nhân tạo như kiến trúc cổ, đền
chùa…Việc phát triển du lịch ở những nơi không có tài nguyên du lịch là vô
cùng khó khăn.
Tính không thể dịch chuyển của các sản phẩm du lịch
Người ta không thể đưa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà bắt
buộc khách du lịch phải đến những nơi có sản phẩm du lịch để thỏa mãn nhu cầu
của mình thông qua việc tiêu dung sản phẩm du lịch. Việc tiêu dùng sản phẩm
du lịch phải có sự tham gia trực tiếp của khách hàng. Đặc điểm này gây khó
khăn cho việc tiêu thụ sản phẩm du lịch.
Tính thời vụ
Tính thời vụ trong du lịch mang tính phổ biến ở tất cả các nước và các
vùng có hoạt động du lịch. Du lịch không diễn ra đều đặn vào tất cả các thời
gian trong năm tại cùng một điểm đến mà chỉ tập trung vào những khoảng thời
gian nhất định trong năm (như du lịch biển, nghỉ mát…), hoặc trong tuần (du
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -18-
lịch cuối tuần), trong ngày (đến khách sạn, nhà hàng...).
Tính nhạy cảm
Du lịch chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố và đặc biệt nhạy cảm với các yếu
tố trong môi trường vĩ mô. Các yếu tố của môi trường vĩ mô bao gồm: môi
trường kinh tế, tình hình chính trị- xã hội, luật pháp… ảnh hưởng lớn đến hoạt
động du lịch. Các yếu tố này có thể tác động theo chiều hướng tích cực, làm du
lịch phát triển nhanh chóng, thuận lợi, song cũng có thể khiến du lịch không thể
tiếp tục phát triển.
1.1.1.3 Phân loại du lịch
Căn cứ vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch. Theo tiêu thức này, du
lịch được phân thành những loại hình sau:
Du lịch quốc tế
Du lịch quốc tế là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của
khách nằm ở lãnh thổ của các quốc gia khác nhau. Khách du lịch phải đi qua
biên giới và tiêu ngoại tệ ở nơi đến du lịch.
Du lịch nội địa
Du lịch nội địa là hình thức đi du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của
khách cùng nằm trong lãnh thổ của một quốc gia.
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi du lịch. Theo tiêu thức này, du
lịch được phân thành du lịch quốc tế và du lịch nội địa.
Du lịch chữa bệnh
Ở hình thức này, khách đi du lịch theo nhu cầu chữa bệnh và chăm sóc
sức khỏe cho bản thân họ. Có nhiều hình thức chữa bệnh như : chữa bệnh bằng
khí hậu (khí hậu núi, khí hậu biển…), chữa bệnh bằng nước khoáng (tắm nước
khoáng, uống nước khoáng), chữa bệnh bằng bùn, chữa bệnh bằng hoa quả,
chữa bệnh bằng sữa…
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -19-
Du lịch để nghỉ ngơi, giải trí
Nhu cầu chính làm nảy sinh hình thức này là sự cần thiết phải nghỉ ngơi
để phục hồi thể lực và tinh thần của mỗi người. Đây là loại hình du lịch có tác
dụng giải trí, làm cuộc sống thêm đa dạng, giúp tinh thần con người sảng khoái
hơn.
Du lịch thể thao
Đây là một hình thức khá phổ biến, dành cho những người ham mê hoạt
động thể thao. Hình thức này lại phân ra thành du lịch thể thao chủ động và du
lịch thể thao bị động.
Du lịch thể thao chủ động là hình thức khách đi du lịch để tham gia trực
tiếp vào hoạt động thể thao như : leo núi, săn bắn, câu cá, trượt tuyết, đá bóng…
Du lịch thể thao bị động là những cuộc hành trình của du khách để xem
các cuộc thi thể thao quốc tế, các thế vận hội Olympic…
Du lịch văn hóa
Mục đích chính của du lịch văn hóa là nhằm nâng cao hiểu biết cho cá
nhân về các lĩnh vực như lịch sử, kiến trúc, kinh tế, hội họa, cuộc sống của
người dân đất nước khác cùng các phong tục tập quán nơi đó.
Có hai hình thức du lịch văn hóa:
Du lịch văn hóa với mục đích cụ thể: Khách du lịch có thể đi du lịch với
các mục đích đã định sẵn.
Du lịch văn hóa với mục đích tổng hợp: đi du lịch với mục đích thỏa mãn
những tò mò, niềm ham thích mở mang kiến thức của mình.
Du lịch công vụ
Khách du lịch không chỉ đi du lịch với những mục đích như chữa bệnh,
giải trí, văn hóa, mà đôi khi còn nhằm thực hiện nhiệm vụ công tác hoặc nghề
nghiệp nào đó. Với mục đích này, khách đi du lịch nhằm tham dự các cuộc hội
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
- -20-
nghị, hội thảo, các cuộc triển lãm…
Du lịch tôn giáo
Loại hình du lịch này nhằm thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc biệt của
những người theo các đạo giáo khác nhau.
Du lịch thăm hỏi, du lịch quê hương
Loại hình du lịch này nảy sinh do nhu cầu của những người đi xa quê
hương đi thăm họ hàng, bạn bè thân quen, đi dự lễ cưới, lễ tang…
Du lịch quá cảnh
Du lịch quá cảnh là hình thức du lịch nảy sinh do nhu cầu đi qua lãnh thổ
của một nước nào đó trong thời gian ngắn để đến nước khác.
Căn cứ vào đối tượng khách du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch được phân
thành: (1) Du lịch thanh thiếu niên; (2) Du lịch dành cho người cao tuổi; (3) Du
lịch phụ nữ, du lịch gia đình.
Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi. Theo tiêu thức này, du lịch được
phân thành:
Du lịch theo đoàn
Ở loại hình du lịch này, các thành viên tham dự đi theo đoàn và thường có
chuẩn bị sẵn chương trình từ trước, trong đó đã định ra nơi sẽ tới thăm, nơi lưu
trú và ăn uống. Du lịch theo đoàn có thể được tổ chức theo hai hình thức sau: Du
lịch theo đoàn thông qua tổ chức du lịch và du lịch theo đoàn không thông qua
tổ chức du lịch.
Du lịch cá nhân
Hình thức này cũng có hai loại là du cá nhân thông qua tổ chức du lịch và
du lịch cá nhân không thông qua tổ chức du lịch. Du lịch cá nhân thông qua tổ
chức du lịch là hình thức cá nhân đi du lịch theo kế hoạch định trước của tổ chức
du lịch, tổ chức công đoàn hay tổ chức xã hội khác. Khách du lịch có thể không
Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế vào Việt Nam đến năm 2015
nguon tai.lieu . vn