Xem mẫu
- NGUYỄN HỮU THỤ
TAM LY HỌC m
QUẢN TRỊ KINH DOANH
( I n lầ n t h ứ h a i có s ủ a c h ữ a v à bô s u n g )
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI
• HỌC
• QUỐC GIA HÀ NỘI
•
- MỤC LỤC
CHlK N
- 2.5. Tưởng tượng cua nuười tiêu dùng..........................................................47
2.6. Xúc cảm và tình cảm cua người tiêu dùng....................................... *48
2.7. Khí chất cua người tiêu dùng..................................................................... 50
III. NHU CÀU VÀ ĐỘNG Cơ TIỀU DÙNG.......................................................... 52
3.1. Nhu cầu và nhu cầu tiêu dùng....................................................................52
3.2. Động cơ tiêu dù n£....................................................................................
IV. NHÓM NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ CÁC ĐẶC ĐI ÉM TÀM LÝ CUA HỌ ...73
4.1. Nhóm người tiêu dùng.............................................................................73
4.2. Nhóm người tiêu dùns. theo lửa tu ô i...................................................... 73
4.3. Nhỏm người tiêu dùng theo giới tính..................................................... NI
V. CÌIÁ CẢ HÀNG HÓA VÁ TÀM LÝ TIÊU DÙNG.........................................X4
5.1. Giả ca hàn&! hoá................................................................................. K4
5.2. Phản ứng tâm l> mua hàns của người tiêu dúnu khi co hiên động
iiiã cả.......................................................................................................... 88
5.3. Sách lược tâm lý trong việc xác định giávà điều chinh íiiá....... .......... 89
CHƯƠNG III. HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ TÂM LÝ NGƯỜI BÁN HÀNG...96
I. HOẠT ĐỘNG BÁN H À N G ..................................................................................%
1.1. Khái niệm hoạt động bán hàng.............................................................. %
1.2. Dặc điểm của hoạt động bán hàng............................................................ ^7
1.3. cáu trúc hoại động bản hàng.................................................................... 99
II. TÀ M LÝ NGƯỜI BÁN H À N G ............................... ... ... 104
2.1. Khái niệm người bán hàng..................................................................... 104
2.2. Các kiểu người bán hàng thường g ặ p ................................................... 106
2.3. Các phẩm chắt và năng lực của người bán hãng.................................... ỉ 09
2.4. Trưng bày hàng hoá với tâm lý tiêu dùng......................................... 113
2.5. Quan hệ giữa người bán hàng với nmiờitiêu dùng................................119
CHƯƠNG IV. TẬP TH E SẢN X U Â T KINH D O A N H ........................................... 127
ỉ. NHỪNG VÁN ĐẺ CHUNG CUA TẬP THẾ SÁN X U Ả T K IN H DOANH . 127
1.1. Khải niệm về tập thề........................................................................ 127
1.2. Tập thé sản xuất kinh doanh............................................................. . 128
1.3. Đặc điềm tâm lý cơ bản của tập thế sản xuất kinh doanh..................... 128
II. CÂU TRÚC TÁM LÝ - XÃ HỘI TẬP THÊ SÀN x u A ï KINH DOANH .. 129
2.1. Cấu trúc chính thức của tập thế sản xuất kinh doanh...................... . \2()
2.2. Cầu trúc không chính thức cúa tặp thẻ....................................................130
III. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIÉN CỦA TẢP THẾ SẢN X U ÁT
KỈNH D O A N H .... ....................................................... ................................... . 133
3.1. Lý thuyết A. Macarenco.......................................................................ỉ 34
4
- 3.2. Lý thuyết cua A .v . Petrovxki............................................................... 136
l.ý lluiyét cua D.p. Kaidaỉop và E.l. X uim enko................................. 137
IV M ỘT SỎ HIỆN TƯỢNG TÁVI LÝ XÀ HỘI PHO BIẾN TRONG TẠP
I HỂ SAN XUÁI KINH D O A N H .............. ..................................................... 139
4.1. Truyền thồnu,...............................................................................................140
4.2. Bầu không khi tâm lý trong tập thẻ...................................................... 142
4.3. Xu Hí* đ ộ t.....................................................................................................148
4.4. Lây
- lan tâm l ¥ý .............................................................................................155
4.5. Cạnh tranh..................................................................................................157
C HƯƠNG V. QUẢN TRỊ NHÂN sụ TRONG SẢN XUẢT KIN H DOANH........162
. NHỮNG VÁN ĐÈ CHUNG CỦA QUẢN TRỊ NHẢN s ự ........................... 162
1.1. Quán trị nhân sự......................................................................................... 162
1.2. Đặc điếm cùa quán trị nhân sự.................................................................. 163
1.3. Vai trò của quán trị nhân sự...................................................................... 163
I. TUYÊN CHỌN V Ả THÍCH ỪNG NGƯỜI LAO Đ Ộ N G ................................. 164
2.1. Tuyển chọn...................................................................................................164
2.2. Thích ứng của người lao độna.................................................................... ỉ 70
III VÁN DÈ KÍCH THỈCH LAO Đ Ộ N G ...................................................... 173
3.1. Khái niệm kích thích lao động.................................................................. 173
3.2. Sơ krợc vẻ lịch su nẹhiẽn cứu kích thích lao động.................................175
IV. ĐỘNG C ơ CỦA NGƯỜI LAO DỘNG............................................................. 180
4.1. Khái niệm động cơ của người lao động...................................................180
4.2. Phân loại động cơ của người lao độne,................................................. 182
4.3. Một số lý thuyết động cơ cùa n^ười lao động......................................... 184
V. ĐÀO TẠO V Ả PHÁT TRIẾN NGƯÒ1 LAO ĐỘNG TRONG TỎ CHÚC... 190
5.1. Khái niệm đào tạo vả phát trién người lao động..................................... 191
5.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nhân sự.................................................191
5.3. Lựa chọn hình thức và nội dung đào tạo................................................. 192
5.4. Các hình thức đào tạo người bán hàng.................................................... 194
c m i o n í; V I. c h â n d u n g n h â n c á c h n h à k in h d o a n h .......................197
I. K ! \Ã\ NIỆM CHÁN DUNG NHẢN CÁCH NHÀ KỈNH D O A N H ........................197
1.1. Chân dung nhân cách............................................................................... 197
1.2. Chân dung nhân cách nhà kinh doanh.................................................... 198
1.3. Vai trò và chức năng cua nhà kinh doanh...............................................199
II CÁC PHÁM CHÁT V Á NÂNG L ự c CỦA NHẢ K IN H DOANH ..... 200
2 .1. Các phẩm chất của nhà kinh doanh.........................................................204
2.2. Các năng lực của nhà kinh doanh...........................................................206
5
- III. M ỘT SỎ C IỈẢ N DUNG NHÂN CÁCH NHẢ KINH DOANH
NÓỈ T IẺ N G ........................................................................................................... 210
3 .1. B ill Gates- nhà ti phú tạo ra đe chế M icrosoft..................................... 210
3.2. Đặng I é Nguyên Vù - rồng Giám đỏc Công ty cà phô
Trunu Ncuyên....................................................................................... 215
CHƯƠNG V II. QUẢNG CÁO THƯƠNG M ẠI VỚI TÂ M LÝ TIÊU D Ù N (.....221
I n h ũ n g v á n đ ẻ C H liN G c u a q u à n g c á o ......................................... 221
1.1. Khái niệm quảng cảo \à qnànu cáo ihương m ạ i................................. 221
1.2. Đặc điểm tâm lý của quàng cáo thương m ại.........................................222
1.3. Chức năn £ tâm lý của quang cáo thương m ại...................................... 223
1.4. Các nguyên tắc dạo đức tronn quảng cáo tlurơng m ạ i......................... 224
!!. SÁCH LƯỢC QUẢNG CÁO THƯƠNG M Ạ I......................................... . 225
2.1. Khái niệm về sách lược quàng cảo....................................................... 225
2.2. Sách lược về nội dung quảng cáo......................................................... 226
2.3. Sách lược thề hiện trong quàng cáo thương m ại................................... 2 3 1
2.4. Lựa chọn phương tiện quảng cáo...........................................................233
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN QUÁNG CÁO........................................................... 236
3.1. Quáng cáo trên háo................................................................................236
3.2. Quảng cáo trên tạp c h i........................................................................ 237
3.3. Quàng cáo trên dài phát thanh.............................................................. 238
3.4. Quảng cáo trên truyền hình................................................................... 240
3.5. Quảng cáo băn« Ihir t i l l ..........................................................................242
3.6. Quán“ cáo nụoài trờ i.............................................................................. 243
3.7. Quàng cáo di độ ng................................................................................. 244
3.8. Một sổ hoạt động marketing trực tiểp................................................... 245
IV. X Â Y DỰNG V À T H U Y Ê T TRÌNH D ự ÁN QUẢNG CÁO SÁN P H À M .246
4.1. Tìm hiếu thị trưởng sản phấm............................................................... 246
4.2. Tim hiểu quan niệm cùa người tiêu dùng về sán phẩm........................246
4.3. Mục tiêu và chiến lược quảng cáo..................................................... ...246
4.4. Sảng tạ o .................................................................................................. 246
4.5. Truyền thông........................................................................................... 247
4.6. Ngân sách............................................................................................... 247
TÀI LIỆU THAM KHÁO..............................................................................250
6
- Chương I
l\HỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trong giai đoạn phát trien của khoa học, kỹ thuật và công nghệ
hiện na> thì "you tố con người” đã trơ thành một điều kiện thiết yếu đổ
giải quyết các nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà Đá nu và Nhà nước V iệ t
Nam dặt ra trong uiai đoạn công nehiộp hoá và hiện đại hoá nước nhà.
Bối cánh trên đâ dặt ra cho các nhà quán lý - kinh doanh cần đồi mới
quan lý sán xuất, kinh doanh, tối ưu hoá quá trình sàn xuất, lạo ra động
lực tích cực của nuười lao động và nam bat được thị trường tiềm năng.
Các nhà quán lý - kinh doanh chi có thố trở ihành những người thành
dạt nhất, khi mà họ nắm bấl được tâm lý con người trong môi trường
hoạt dộne sán xuất kinh doanh đó. Tâm lý học quàn trị kinh doanh sẽ
giúp người học có được nhùng tri thức tâm lý học cần thiết, cách nhìn
lồng quát và tim dược câu trà lời cho mình "Làm thố nào dể kinh doanh
thành dạt?".
I. Đ Ố I TƯỢNG, NHIỆM v ụ , VAI TRÒ, V Ị TRÍ CỦA TÂM LÝ HỌC
Q U Ả N T R Ị K IN H D O A N H
1.1. Một số khái niệm CO’ bản trong Tâm lý học quản trị kinh doanh
Nhữniĩ tri thức tâm lý học ngày nay được sử dụng rất phố biến
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và các tổ chức xã hội.
Khoa học nghiên cứu tâm lý con người trong hoạt động kinh doanh và
giúp các nhà kinh doanh thành dạt được gọi là Tâm lý học quàn trị kinh
doanh. Đè hiểu và nắm được Tâm lý học quan trị kinh doanh, trước hết
chúng ta cần làm sáng tỏ một sổ thuật ngữ cơ bản sau:
¡.1.1.K inh (hanh: Trong tiếng Anh thuật ngừ kinh doanh
"Business” được hiểu như là: việc buôn hán. việc kinh doanh, thương
mại. một nghề ổn định, hoặc công việc được con người dành toàn bộ
thòi uian, sự quan tâm và sức lực cùa mình cho nó, cụ thẻ nhu; chăn
7
- nuôi, buôn bán, nghệ thuật... Thuật ngữ kinh doanh được đua vào
tiếng V iệt từ khá lâu, nhưng chi vài chục năm lại đâ> mứi chrợc sư
dụng một cách phố bien trong đời sont» xã hội. Hiện nay các nhà
nghiên cửu còn có nhiều cách hiõu khác nhau về kinh doanh. ĩlic o Từ
diên liếng 17«?/ do Hoànii Phò chu biên, thi kinh doanh được hiếu là:
gày dựng, mở mang thêm, tố chức sán xuâl. buôn bán. dịch vụ nhàm
mục đích sinh lợi hoặc bò vốn kinh doanh, có đầu óc kinh doanh ( 1 ).
GS Mai Hữu Kluiê thì cho ràng: kinh doanh là hoạt dộng đò duv iri
dược sự phát triên lành mạnh, liên tục cua doanh nghiệp (2). Theo
PGS. TS Đặng Danh Anh thì kinh doanh là quá trình sán xuâl, khai
thác, chế biến và dịch vụ nhăm thu lợi nhuận theo khuôn kho luật
pháp quy định (3). Có thể nói cá ba quan điếm trên đều nhấn mạnh
kinh doanh là một dạng hoạt động đầu tư vón gồm một hoặc nhiêu giai
đoạn nhưng đều có mục đích chung là mang lại lợi nhuận (vật chât và
tinh thần) cho con người.
Kinh doanh U) đầu Iir von vào mội lĩnh vực hoặc g iai đoạn nào dỏ
cua quá trình hoại động kinh doanh (san XIUII. phân phối, dịch vu, tiOu
thụ, quang cáo san phãm) nhăm mục ilich mang lạ i lợ i nhuận lõ i du cho
c á n h â n Vil d o a n h n g h iệ p .
Nói tới kinh doanh lá nhấn mạnh tính chất nàng độm> sáng tạo cua
nhà kinh doanh. Căn cứ vào tình hình cung và cầu trên thị trường nhà
kinh doanh có thể dầu tư vốn vào một lĩnh vực nào đó (phân phoi, lưu
thông, sán xuất, tiêu thụ hoặc mỏi giới) nhàm kiếm lời. Cách thức kinh
doauh này có thể kiếm dược nhiều lợi nhuận, nhưng xél về tong thò giá
trị xã hội không cao đối với sự phát triển cộng đồng (quốc gia, dân tộc),
có thề ánh hướng lới lợi ích của người tiêu dùne (quan điểm thực dụng,
quan điểm cá nhân). Ngược lại, nếu nhà kinh doanh đầu tư vốn vào toàn
bộ các giai đoạn hoạt dộng kinh doanh thì sẽ tạo ra cơ hội phát triên bển
vững cho các quốc gia dân tộc và kinh doanh khi đó có giá trị xã hội
cao hơn.
Kinh doanh ờ khía cạnh sán xuất là mớ các doanh nghiệp, nhà
máy. công ty. nham tạo ra nhiều sàn phẩm phục vụ nhu cầu cùa cá ri hân
và xã hội. Kinh doanh ở khía cạnh dịch vụ. phàn phối là hoạt động cùa
8
- các cưa hàng, dại lý. các cônu ty bán buôn, bán lò dê phân phối sán
phàm tới nuirời tiêu dùnii (khâu trunụ tiian giữa nmrời sán xuất và
rm riri liêu liiin ii). Ngày nay. dô kinh doanh cỏ hiệu qua doanh nghiệp
không Ihè ho qua hoạt dọng marketing nhằm thúc dấy tiêu thụ san phàm
dịch vụ cua minh (tiếp thị. quáng cáo và nghiên cửu thị trườn li). Mục
đích chinh cua kinh doanh là tạo ra lợi nhuận cao nhất cho cá nhân và
doanh niihiộp. I ợi nhuận trong kinh doanh là một khái niệm rất rộI1 U
hau hàm ca lợi nhuận vật chất và lợi nhuận tinh than. Lợi nhuận vật
chát ưunụ kinh doanh gãn liền với các lợi ích kinh te. tài chinh, tiền
bạc... thoa màn nhu cầu vật chất cua con niíirời.... còn lợi nhuận tinh
thân liên quan lới việc thoa màn các nhu cầu xã hội, nhu cầu tinh thẩn
cùa con nạirời nlur: uy tín cua sán phàm, uy tín cùa doanh nghiệp trên
thị inrờim. sự doàn kết và tính tích cực cua các thành viên tronii doanh
nghiệp...
/ 1.2. Omni trị: ĩro n i’ tiếng Việt, thuật níũr quán trị thường được
dùng Ironti một tập hợp từ nlnr: hội dồnii quán trị công ty. ban quàn trị
hợp tác xâ... Khác với quàn lý. dổi tượng hướng tới của quàn trị là con
Iimrời và quan hệ tiiùa con người với con người trong tổ chức. Khi nói
don lỊiuin trị là nới dến hoạt dộng quăn lý. diều hành con ngưừi và quan
hệ eiữa họ tro ne tô chức iheo mục tiêu đã đề ra (về sán xuất, kinh
(.loanh...). Có thê hiếu quán trị ià nhùng quvết định mang tinh chất tồng
hợp VÌI chính thê về con người, nó không chì liên quan tới quan hệ giữa
họ ironu công việc má còn liên quan tới việc to chức sàn xuất kinh
doanh cùa doanh nghiệp.
Oiiun trị lí) hoại động quan lý, diều hành con người và quan hệ
iỊÌua họ trong tô chức theo các mục tiên dụt ra.
Quản trị doanh nghiệp thực chất là quá trình quán lý. điều hành
con người và quan hộ giữa họ trong hoạt động san xuất kinh doanh, do
cá nhân hoặc nhóm (ban lãnh đạo) tiến hành. Thông thường quản trị cỏ •
các nhiệm vụ cơ bàn sau: xác định* mục tiêu và xây dựng chiến lược
kinh doanh: tô chức nhân sự; lãnh đạo thực hiện: kiếm tra đánh giá.
1.1.3 OitLtn trị kinh doanh: là khái niệm thường dược sử dụng
trong mói trường hoạt dộng kinh doanh cùa cá nhân hoặc doanh nghiệp.
9
- Cô thè hiél! quan trị kinh doanh là quiin l\ con rmười và quan hệ uiừa
họ ironu tô ehirc kinh doanh.
Olían tr ị kinh iloanlì là hoạt ilộtìỊi quan I) (lien lu'inli con nỊĩtrừi
vil ( ¡ m i n hệ a lừ a h ọ t r o n g h o ạ i đ ộ n iỉ s a n X ìiâ í k in h ( l o a n h CHÍ/ d o a n h
Mihiêp với mục licit lạo ra lợ i nhuận nhiều hơn.
1.1.4 Tâm lý học (/nan ir ị kinh doanh. So với một sô chuyên
neành lâm lý học khác. Tâm lý học I]uán trị kinh doanh ra đời muộn
han. Khi dã ra dời râm K học quán trị kinh doanh ứnu dụng Iri thúc
cua các chuyên nuảnh tâm lý khác như: Tầm K học dại cương. '1'âm lý
học Nã hội. Tâm lv học lao dộng. Tâm K học quan lý. Tàm lý học phát
trien... vào hoại dộng san xuât kinh doanh nhăm nâng cao hiệu quá. và
chat lưọnLỉ hoại cỉộnu cua doanh Iiehiệp.
Tâm l i học quellt ir ị kinh (loanh là một chuyên Híaìinli CIKI rúm lỷ
học tighten cứu các hiện tirựtĩíỊ. (/uy luậl. lỉộc LỈiêm rù CO' che vận ¡¡¿inh
lâm lý cua con nại rời iro n ỉỉ hoụt líộ iỉỉi kinh (/oanh nhăm núng cao lìiựn
(¡IUI, chal lirợ n i’ a ta hoại tíộ iỉỊ’ ( ủa doanh Hỉịlũệp.
C ác hiện lượng, quv luật và ca ehe vận hành tâm lý cùa con Iiịurừi
trong mùi trường lioạl dộng kinh doanh là vô cimu phonu phú và tỉa
dụng. Vi vậv. dê nubien cứu một cách sâu liưn tâm lý của con người,
nhỏm người iront* môi irirờne hoạt ílộnti dặc thù này. các nhà Lâm lý
học dà chia ra làm 2 lình vực chú yếu sau. Thử nhất là hoại động lổ
chức quán lý sán xuất kinh doanh. Thử hai lá hoạt dộng tìm hiếu,
million cửu thị trườn li, thúc tlầv liêu thụ san plìấm. thu hiu dầu lư và
phái trien san xuẩt kinh doanh.
1.2. Đối tượng nghiên cừu cùa Tâm lý học quán trị kinh doanh
Dổi Urựng nghiên cừu cúa râm !ý học quan trị kinh doanh bao
gom nhiều hiện tượng, dặc diêm. qu> luật và ca chỏ vận hành tàm lý
cùa COI1 nuưùi trong hoạt dộng kinh doanh. Các dôi lượng náv dược
phân rã thành các nhóm sau:
1.2.1. .Xo/iicn cửu các hiện lượng, ¿lặc cỉicm làm lỷ cua nhí) kinh
doanh', nũng lực quan lý san xuat, dặc diêm tàm lý nuliẽ nuhiệp. phong
cách lãnh đạo. uy tín, tư duy kinh doanh... cua nhà kinh doanh.
10
- .2.1 A'iihicn cứu các hiện urợniỊ, liặc diêm lâm lý cua n iỉirò i Uto
(/ọiiy’ ro riiỉ hoại (IỘI1ỊI san xtiâl kinh íỉounh: dộnu CO', nhu câu. scV thích,
nãni! I ¡C. tinh cam. thái dộ. quan hệ... đê từ do nhá kinh doanh có thê
ilÚK' (.!>>. dộnu \ iõii liọ tích cực llụic hiện các nhiệm vụ dirọe giao.
.2.3. Kiihièn cửu lập thè và các hiện tượng lủm lý - xã hội trong
tập //;• san XIIÙI kinh (/oanh như: tập thô san xuất kinh doanh, sự phát
trien ma tập thê. bàu khônu khi lâm lv. lâv lan tâm lv. doàn kct. xung
(.lọt. cail) tranh... ũiúp clio nhà kinh doanh có sự lìièu biết và vận dụng
trono H)ạt dộiìíi doanh nghiệp có hiệu qua hon.
'.2.4. Sạ/liên cứu UĨIII lý th ị trư ờ n g và các vêa tó thúc dây tiêu (hụ
san /ììíhỉi Các yêu tỏ ánh Inrơnu tới hoạt dộng sản xuât. kinh doanh
hiện u»> như: chinh sách. (.lường lối cua Đãng và Nhà nước, pháp luật,
dâu ti và phát trien doanh nghiệp, tinh hình cạnh tranh trên thirơim
irưòriụ. van de tàm lý liếp thị. quáng cáo sán phàm, nham phò biên và
lliủe láv tiòu thụ.
1.2.5. Xíỉhiũn cửu các hiện lượng, dặc dicin tạm lý cita con người
(rongticu tliụ Süll phúm: Nghiên cứu tâm lý khách hảng: nhu cầu. dộng
cơ. s< ihích. thị Ilion, tình aìm và thái dộ; các yếu tố ánh hướng tới
hành vi tiêu dùnc: văn hoá. truyền thong, gia dinh, niỉlie nghiệp, thu
nhập.lứa luổi. liiá ca. chal lirợnii sán phàm... Nghiên cứu lâm lý người
hán làng: dộng cơ. nhu cầu. nănii lực bán lìàng, ihái dộ và tinh vêu
nghề Ìghiộp cua họ...
1.3. Nhiệm vụ cùa Tâm lý học quản trị kinh doanh
Tãm lý học quán trị kinh doanh có các nhiệm vụ cơ han sau:
1.3.1 ( 'iihíị Cíìp các t r i (hức lãm lý học cho các niu) kinh (hanh ổê
lô Iehre. s ứ ( l i i n ạ Ví) đ á n h tụ ú c o n n g ư ờ i m ộ t c á c h k h o a h ọ c t r o n g q u á
irìnhstin xuấi kinh (loanh: Sử dụng các công cụ. phương pháp nLiliiôn
cửu úm lý nham giai quyểt van dề tuyển liụim cán bộ quàn lý và người
lao đ>nt> có phàm chất và năng lực phù hợp với công việc.
1.3.2. Nghiên cứu cai tiên quan /ý, hoìtn thiện quy trình .san xuát.
bồ ti orỡnịỉ và nâiiỊỉ cao kỹ lĩ ănX nghe: Toi iru hoá các mối quan hệ giữa
com mười với con nuười tronụ doanh nghiệp... Nghiên cứu tác dộnụ
- cua các yến lồ: ánh sáng, âm thanh, màu sắc. bồ trí sắp xếp con nmrời.
dây chuyền cỏnu Iiuhệ dê nâng cao nímti suất lao tlộm i...
1.3.3. S ạ liiã i cừu vit iỊÌai (Ịuyéi những vân (lớ lâm lý nay sinh in v ìỊi
doanh nghiệp Ví) đưa r a các hiện pháp ngăn chặn, dự phàm* có hicu Cịiui
Nuliiòn cửu bàu không khi tâm lý cua doanh nghiệp như: sự thoa màn cua
ngirời lao dộnu. xung dột. cạnh tranh, sự đoàn kếi. các giai đoạn phát iriến
lập ihc...
1.3.-/. Dôi (lường và nâng cao trình i1ộ nhà kinh doanh: Sau khi
nchiên cứu đặc diêm lâm lý cua hoại động kinh doanh, các phâm chất
và nãim lực cần có cua nhả kinh doanh, nghiên cửu uy lín. phong cách
lãnh đạo... Tâm lv học quán trị kinh doanh cần xây dựng clurơng trinh
bồi chrỡng. hoàn thiện nhân cách cùa họ.
1.3.5. Nghiên cứu tởm lý thị trưởm' VÌI vấn đè liêu thụ san pìrânr.
Nghiên cứu nhu cầu. thị hiếu, hành vi tiêu dùnii của khách hàng, thúc
dấy quảng cáo. marketing, chăm sóc khách hà nu trong hoạt dộniỉ kinh
doanh...
1.4. Vai trò của Tâm lý học trong Quản trị kinh doanh
1.4.1. Cung cấp cho người học các tri thức tâm lý cần thiéi trong
hoại dộng san xuất kinh doanh. V í dụ: các hiện tượng, các quá trình,
đặc điểm tâm lý cua khách hàng, người lao động...
1.4.2. Nghicn cứu các dặc diêm tâm lý cua khách hàng, từ dó dira
ra các sách lược về giả ca. chiến lược kinh doanh, phân phoi sán phâm,
dồng thời sứ dụng các quy luật, cơ chế tâm lý troim quáníi cáo thúc dà>
liêu thụ sán phàm.
1.4.3. Tâm lý học quàn trị kinh doanh giúp các nhà kinh doanh
lựa chọn đổi tác kinh doanh, tuyển chọn nguồn nhân lực phù hựp vái
yêu cẩu cua công việc...
1.4.4. Tâm lý học quàn trị kinh doanh giúp các nhà kinh doanh
nghiên cứu thị Irưừng. xúc tiến hoạt độnu marketing, từ dó dưa ra được
san phẩm mới có chất lượng cao. phù hợp vói nhu cầu, sớ thích cua
nuười tiêu dùng, làm lăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
12
- I 4.5. Tâm |\ học quan trị kinh doanh giúp các nhà kinh doanh
dành á dược cúc phàm chát, nãni! lực cua đội imũ các nhã kinh doanh,
qua do xày dựnẹ clurơni’ trinh bổi dirờnti. hoán thiện nhân cách và xây
dụm'
• cum du nu
k- nhãn cách nhà kinh doanh...
II. SO LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÂM LÝ
MỌC QUÀN TRỊ KINH DOANH
2.1. Vài nét về sự hinh thành và phát triển Tâm lý học quàn trị kinh
dcanh ớ nước ngoài
âm lv học quan trị kinh doanh ra đài eẩn liền vói phương thức
san x iâ l IU' hán chứ nuhĩa. với kinh té thị trườn” . Vì the. nỏ dược ra
den \ ; phát trien khá sớm a các nước plurơnu l ây. sau đó mới được
phái Ilion a các nước thuộc hộ thống xã hội chu nghĩa trước dây vả ơ
ViC’l Nam.
2.1.1. Vài nét về sự hình thành và phát triển Tâm lý học quàn trị
tinh doanh ớ các nước phưxyng Tây
Sự hi nil thành và phái triển Tâm lý học quan trị kinh doanh ở cúc
111 rức plurưnu lâ \ chia làm 5 giai doạn như sau:
2 1 1.1. Giai đoạn từ 1900 đến 1930 - (Hệ kin và các thể hợp lý)
iiai doạn này Lỉắn liền với tên tuổi các nhà tâm lv học nối tiénii
như: II. Munsterhorg. M. VVcrbcr. Í-. Taylor... Năm 1912. nhà tâm lý
học n.urời Đức H. Munsicrberg dã tiên hành rât nhiêu các công trình
nghiên cứu tám l\ con người tronu mòi truừng sán xuất kinh doanh,
trôn c 1 sớ đỏ ỏng dà dua ra các luận diếm cư bán cho việc xây dựng
lâm V học quán trị kinh doanh. Ý tướng chinh trong các công trinh
nghiôi cửu cua ông là tìm hiếu sự khác biệt cá nhân vồ thiên htrớng. khi
chái 'à năng lục dê sử dụng vào việc dạy nghề cho họ, từ đó thiết kế
các ilang do (đánh giá) phục vụ việc tuyến chọn học viên cho các nghề
khúc ìhau. Ông lá người dầu tiên đã giáng dạy chương trình “ Tâm lý
học k nh tế" năm ì c>12 ớ Bond (Đức) và ‘T àm lý học kinh doanh" năm
1915 'y Chi-ca-go (M ỹ).
13
- Nhà xã hội học Max Werber (Dire) dã tien hành nhiêu côn o trinh
niỉhiên cửu xã hội học vò quan lý các nhóm xã hội. Trôn ccr sớ nliùniỉ
kci quá nghiên cửu nhận dược ônu dã đi lói kct luận rang: trật ụr N.ì hội
dược thiết lập bơi các dicu lộ và hình thúc lò chức con nmrới có hiệu
qua nhất.
Frédéric Taylor (M ỹ) đã có nhiều côníi trinh imhiôn cứu vân lie tò
chúc khoa học lao dộng trong công nghiệp. Y tưởnu cơ ban cua
I'. 1'aylor lủ coi con nuười ninr một hộ kín và cá thể họp lý. từ dó ông đi
lim định mức thời Liian cho các tluio lác cua từiiLi loại cònu nhân. I heo
ÔI1Ü. cằn sư ilụ im p h ư ư n u p h á p th iế t lậ p k iê m so á t lò i d a . k c t h ợ p v á i
quyền lực và trách nhiệm irone quán lý sán xuất kinh doanh mới Ci> llic
lả m c h o n ă n ti s u a i la o đ ộ n g tă n g v à u ia n i p lie p lìâ m c h o d o a n h n g h iộ p
Hạn chế chính cua giai tỉoạn này là chi ntihiên cứu con nguời
tronc một cõng ty khép kin. lim kiếm nlũmg diêm hợp lý. nhằm đưa ra
cách thức quàn K phù hạp nhất. Các yếu tố môi trirừng và quan hệ giữa
con người vái COI1 nẹirỡi trong tò chúc chua dirực quan lâm.
2 1.1.2. Giai đoạn 1930- 1960 (Hệ kin và cá thể xã hội)
Giai đoạn nảy gan liền với tèn luôi cua các nhà tâm IÝ học I•llon
Mayo. Doimlas Mc Gregor. Clicstcr Barnard-những nairãi dóim góp hốt
SIIC quan trọng cho sự phát triền Tâm lý học quán trị kinh doanh.
I lion Muyo là chuyên gia Tâm lý học xã hội và Tâm lý học lao
dộns» lut nối tieniỉ cua Mỹ. One là nturời đáu tiên chim li minh há ne thực
nghiệm tâm lý VC sự ánh hirờnự cùa cua các yếu tố tâm lý lới hiộu quá
và năng suat lao dộnụ tronụ cônu nghiệp. Thực nghiệm nôi liếng nay
dược tiến hành trong 5 năm liền tại công ty Continental M iII ở
Philadenpliia. Dây là cònu ly dang ụặp phái rất nhiều khó khán như
nãnti suất lao dộnu thấp, côim nhân tliuyên c huy ôn nhiều (250% /l nám).
Thực nụhiệm dược liến hành hàng cách, ông đà dùng hai phân xướng
A-thực nghiệm và phân xướng B-dối chứng. Khi ông tăng dần ctộ
chiếu sánạ Irontỉ phân xưỡntĩ A. kết quà cho thay nãng suất lao độtm (T
đó cũng tăng dẩrũ như vậy plìái chăniỉ năng suất lao dộnu iy ]ệ thuận
với độ chiếu sánu. Cỏn ở phàn xướnu B có độ chiếu sánu khôtiii thay
14
- doi VI Iiâni* suât lao độim van ticp tục iiiam. Nhièu người dà cho lãnLI
nhu V1\ VCU to vật chài (ánlì sánu) dà lác dộniỉ tới nânu suât lao dộnu
cua oin«V1 nhàn. De lim hiòu vân dò nàv. ÔI11Ị
chicu sánẹk_.
ư phâi Mrớnu A. lìhimu lạ tliax nánụ suât la« dộng vẫn tăng. Tinh hình
ơ phã 1 xưởng dôi dnĩnu B khònti cỏ Líì cai thiện. Mavo dã di tới kết
luận rinự khỏnc phai ánh sánu làm tătiii năn li suãl lao dộne mà chính là
sụ' ».Ị11111 lâm cua lành dạo (veil tố tâm Iv) dã ánh hương lói nsurời lao
độííg và lãm tănii nanti suât lao độnạ cua họ. One, cho răng. chính sự
quan âm cua lãnh dạo dà làm cho các quan hệ lien nhân cách ironu
côn LỊ \ dà HO' nên lành mạnh, tạo ra dược bàu klìônu khi tâm lý lích cực
tliúc iâ> nựirời lao dộnu làm \ iệc hết mình vi còng ty. Ket quá này làm
t!ia\ iòi một cách cơ ban quan niệm trước dày cho rãnu chi sứ (.lụng
C|U\C! lục tron 11 quan 1\ nmrời lao dộnti mới nân a cao dược kết qua hoạt
dộnụ ;úa họ.
Douglas Me Greiỉor: là nmrời dã dira ra thuyết X và Y Irong quán
lý. TI co tác ụia. toàn bộ các l\ tluivêt quan lv con nmrời có thê chia ra
làm lai kiêu X và Y. Kiéii lý ihuyết quan lý X cho rang con nuười có
han mất là: lười hiổnii. không thích làm việc; tron tránh trách nhiệm;
d u \ lại ích cá nhân, vật chất mà làm việc. Vỉ thế. cần duy trì quán lý
bàng quyền lực. ai ám sát chật chẽ người lao động. Kiêu !ý thuyết quản
lý Y hì neuợc lại cho ranu: con nmrời luôn muốn dược tôn trọng; thích
tự uiíC làm việc; thích sánu tạo và thănu tiến. Vì thế, cần duy iri cách
lliừ c ]ii;in lý nhàn văn hơn. cần khơi dậy ý tlìirc tự giác, sáng tạo cua
ngi.ro liio dộng.
Chester Barnard (M ỹ) san nliiôu năm làm công lác quán lý. ÔI1 Ü
- Như vậv. trong giai đoạn này. mặc dù con người vần chi ill rục
n g h iê n c ứ u ó trong m ô i trư ờ n g c ỏ nu ly . n h ư n g c o n người d à dư ợ c d ặ t
Irong các C|uan hộ xã hội, họ đã trớ thành các cá thể xà hội.
2 1 1.3 Giai đoạn 1960 - 1980 (Hệ mở và cá nhân hợp lý)
Giai đoạn này gàn liền với tên tuôi cua các nhà tâm l\ học như:
Georges Katona: Ernest-Dichtcr... Georges Katona (người M ỹ goc
Hungary) đã dưa ra quan điểm mới trong nghiên cửu Tâm K học quan
ưị kinh doanh. Ông cho ràna con người và công ty lá một bộ phận càu
thành cua thị irưòriũ. Là người dược đào tạo theo trường phái Gestalt, vì
thế các lý thuyết cua ông chịu ảnh hường rất nhiều cùa các quy luật tâm
lý cua họ như: quy luật về tính trọn vẹn; quy luật về irưừng làm lý: quy
luât “ Hình và Nen” trong tri í>iác... Troné nghiên cứu của mình, ôim
coi hành vi kinh doanh, hành vi tiêu dùng của con nmrời là kỏt quy (trọn
vẹn) cua sự tác độnu giìra cá nhàn và môi trường (vãn hoá. \ã hội. lịch
sir). Coil người và công ly dược coi nlur một hệ mừ và luôn chịu tac
dộng và mang tro ne mình dấu ấn cua mòi trườn ụ xung quanh. Ôn ị', (.lã
cho cônu bó nhiều tác phàm ral cỏ siá trị nhu: "Neirứi tiêu dũng qiivồn
thỏ" (I9 6 0 ), "X ã hội tiêu dũng đại chúng'"’ (I96 0 ). Ông là người đầu
ticn sứ dụng plurơng pháp nghiên cứu điều tra theo mẫu. trong vi ộc
nghiên cứu hành vi kinh lể cùa con ngirừi. Khi phân tích tâm lý vê hành
vi, ứnu xử kinh tế cua các cá nhân và nhóm xã hội. ông đã di đến kềt
luận: Chinh hành vi tiêu dùng cùa cá nhân và cộng dồng là thành tố
quan trọng để thúc đẩy sán xuấl, kinh doanh, tạo ra sự phát trien xà hội.
Xã hội tiêu dùng không phái là một xã hội lãng phí. nó dược xây dựng
bang iao độnc và quyền lực cua những người liêu dùng trung và hạ lưu
trong xã hội.
Finest Di ch ter đã nghiên cứu động cơ mua hàng theo Phân tâm
học; theo ônu "dộng cơ mua hàng là dộng cơ vô thức” gan liền với xung
lực l ibido (nãng lượng lình dục) trong con người. Tất ca mọi hành vi
mua hàniỉ đều cỏ thể được uiáì thích xuất phát từ ‘‘cái'’ vô thức bán
năng sinh học cua cơ the. V i dụ. ông giải thích hút ihuốc xì gà là do
muôn lặp lại hành vi mút tí mẹ khi còn nho. các bà nội trợ tránh không
muốn mua nho khô. táo khô, khế khô hoặc mờ lợn mà họ thích mua các
16
- ho;» Cịiá cò n tươi vá đàu tlụrc vật. là do nhu cầu võ ihức ban năng-nhu
cali ¿II toán cùa họ. Iheo ông. khi nhìn thấv lớp vo bề nuoài nhăn nheo
cua CÍC loại hoa qua khò Iren uợi cho nyười mua về tuôi già (như da
rụniài LÚá). mờ lợn m i sụ ehèl chúc, sá! sinh... mà nhu câu an toàn
mách uto họ làn tránh. I heo quan diêm cua Dichter, can xem lại quan
Iw "ivuoi mua-nuirừi hán" ironu hoạt dộnự kinh doanh và thièt kè
chươiỵ trinh quanu cao san phãni theo lý lliuvôt Phàn tâm học. Dóng
góp 1(11 Iihat cua ÔIIŨ cho lâm lý học quán trị kinh doanh là. đã chi ra
dược !ườn II niĩhiên cửu im li dụ nu dược phát trien rat mạnh sau này.
2 111. Giai đoan từ 1980 đển 1990 (Hê m ở và cá thể xã hội)
lïo n g ũiai đoạn nà\. các cỏ nạ 1\ dirợc xem là nhữrm hệ Ỉ11Ơ cỏ
quan lệ chặt chè với nhau và bị chi phổi bới các quy luật thị trirờag;
COI1 n um được nubien cứu o đàv là con naưài xà hội. luôn quan hệ và
ui ao lẽp \ớ i nhau. l y ihuyci KAIZHN cua nhà tàm lý học Nhật Bàn
vlasíikuman (1986) dà eã\ ra một liểnu vane ral lớn trona Tâm lý học
quan rị kinh doanh. I heo lý thuyết này. đô kinh doanh có hiệu qua
I 10 I 1LÍ.MUÍ doạn kinli te hậu công nuhiộp, nhà kinh doanh cần chú ý tới
các cic diêm làm ỉ>’ cùa con nuirời ironụ lao dộng công nuhiộp nhu:
lính lv luật: kha náng sư (.iụniĩ thời tiian: tay ne hề; tinh thần tập thồ và
sự thom cam.
I rone. giai đoạn này cỏ nhiều các công trình nuhiên cứu lý thuyết
và ihre n g h iệ m h àn h v i liê u d ù n g c ủ a các n h à tâ m lý h ọ c n ln r: *1 he
psyoology o f consumer behavior" (1990) lìrian M ullen; Craig
.fohivm. Cúc công u ình nghiên cửu về lò chức quán lý công ty. doanh
nghiọ như: "Managing today” ( 199] ) s.Robbins.
2.1 15. Giai đoạn 5 tù’ năm 1990 đến nay (Hội nhập và m ờ cửa)
Đặc diểm nòi bạt trong uiai đoạn này là sự phát trien với một tốc dộ
ctíiraừnu có cua khoa học côn Lĩ nuhệ (dặc biệt !à còng nghệ thỏnu tin và
cônmghộ sinh học), rhới kỳ chiến trạnh lạnh dã kết thúc, sự hội nhập
kiiiih ò. văn Iukí. \à hội dà trớ thành xu thè của llià i dại. cạnh tranh trôn
lluirơíỊ trường ngày củng khốc liệu anh hưưnụ trực tiếp tới hiệu qua hoạt
(JôiiL’o n xuât kinh doanh cua các doanh m>hiệp. Xu hướng sát nhập. IĨC'11
17
- doanh liên kổt giữa các côn ‘4 ty lớn ngày cànu phò biển. Các công I' vía
quốc gia dược thành lập ngàv càng nhiều, môi íruửnu làm việc man«: dậm
linh chất đa vãn hoá. da sác tộc. Tâm lý học quàn trị kinh doanh phát
trien rất mạnh cà vò ntỉhiên cửu lý thuyết lần nghicn cứu ứng diinu.
I’ hillip 1.. Ihmsaker đã niihiên cứu và dua ra chương trình luyện lặp cúc
kỳ nănii cần thiết cho các nhà quan lý doanh ntìhiệp. Năm 2001. òng dã
cho xuất bàn tác phẩm “ I .uyện tập các kỳ năng quan lý " đà dirạc cúc nhà
nghiên cứu đánh giá rất cao. Kevin K d l\ là một nhà quán K kinh doanh
nôi ticnu cua M ỹ dà cho xuấl ban tác pliấm vồ kếl qua các còng trình
nghiên cửu xu hirứni! kinh doanh cư han nhĩrni! năm cuôi thê kv X X và
dự háo xu hướng kinh doanh cho tile ky X X I rât có giá trị "Nhìn lại kinh
doanh" (1990). Rovvan Gibson-niurời di đầu trona lĩnh vực nghiên cửu tổ
chức doanh nehiệp trên thế giới, dã cho xuất bản tác phâm ‘T ư duv lại
tương lai” (2002). Trono lác phẩm này. ônti đà nhan mạnh " ... quan niệm
truyền thống về cấu trúc còna ty, doanh nghiệp khỏ nu CÒI1 phù hợp nữa.
cấu trúc cua các công t\ không còn một giới hạn cínm nliãc ơ một dịa
diêm, một quốc gia nữa mà nỏ có thể lan toá. di dộng như một câu truc
mạim. Dã den lúc kliôníi cẩn một sự lãnh đạo theo kicu kiểm sOcit mọi
công việc, mà cần một sụ lành dạo mới. bang cánh chỉ ra mục đích cụ lile
cho con nmrài di tới. Dó là sự lãnh đạo bàng cách dự định hay dự báo
tương lai'* (8). Các công trình niỉhiên cứu vè văn hoá trong kinh doanh
cũng được các nhá tâm lý liọc hết sức quan tâm. cụ ihè là: Julin K piler
một trong những cliuvên gia lỗi lạc về vãn hoá quàn lý doanh nghiệp cua
Mỹ ironu tác phàm "Văn hoá hợp tác và thực hiện" dã nhấn mạnh: Vùn
hoá là yếu tố hết sức quan trọnu Irong hoạt dộng kinh doanh hiện uay.
Muôn có đưạc văn hoá kinh doanh tốt. thì ban lãnh đạo phai biết xác
định giá trị vai trò cùa các thành viên trorm doanh nghiệp một cách trung
thực và thành khàn, dế từ đó đề cao dược óc sáng tạo và khà nâng lãnh
dạo ớ mọi cấp tronu tồ chức.
2.1.2. Vài nét về sự hình thành và phát triển Tâm lý học quàn trị
kinh doanh ỏ’ Liên Xô
Ngay từ sau khi cách mạng xã hội chú nsihĩa (X H C N ) tháng lo
thành công, Đảrm Cộnu san và Nhà nước Liên Xô dã quan tâm tới việc
18
- \âv ò.rng lUíành I ;Ì111 l\ học quan trị kinh doanh, v . l l.è-nin nhiêu lân
dà kl ìng dinh: căn phai học hoi cách thức quan lý. kinh doanh lư ban
dò áp dim li \ào Việc xã> dựnii 1)011 kinh lẽ mới cua nước Nua Xô viêt.
Nutròì nói "Sirớc ( 'ỘIÌÍỈ hoà Xô viél cân tiép lim cho bãnii được tút ca
n h ừ n : MÌ ( Ịi iý iĩiti I I O IIỊỈ n h ữ n g t h ìm h lỊiu i c u a k h o a h ọ c k ỹ t h u ậ l T r o n g
giai toạn nàv do có ral nhiều khó khản vè kinh tố. dời sống, hơn nữa số
lưọni các nhà lâm lý học quan trị kinh doanh quá lì. vì thế clura có
nhiòi còn í! trình tmhiên cứu tâm lv học quan trị kinh doanh. A .c
Maci/cnco là niỉirới có dóng góp rắt lớn cho việc imhiôn cửu tập thể san
\u u t vinh doanh ironsi uiai đoạn này. Ỏim đà đưa ra lv thuyết ve sự phát
triên :ua tập thô đirợe rất nhiều nhà khoa học thừa nhận. Theo òng. lập
ihõ s.n Miât kinh iloanh biH) íúờ cũniì trài qua ba giai đoạn phái trien là:
tònu lợp Sir càp: phàn hoá \à tônu hợp. Lạ thuyết nàv có ý nẹhĩa hết
sức L-ian trọne dôi với việc ìmhiôn cứu các tập thê kinh doanh sau nàv.
30 năm sau. các nhà tâm K học l.iên Xô mới có đirợc các cônu
(lình nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cỏ giá irị trong tâm lý học
qiKintrị kinh doanh. Dậc biệt, sau Hội nuhị “ Khoa hục. kỹ thuật về vấn
dè tô chức khoa học nền còng nụhiệp xã hội chu nghĩa*' năm 1966. các
Iiliù ihoa học l.ièn Xô dã nhấn mạnh sự cần thiết phai ưu tiên nghiên
cứu mu dụng Ironu hoạt dộniỉ sán xuất kinh doanh. Từ dó nhiều công
trinh nghiên cứu phàm chất và năng lực cùa các nhả quàn lý doanh
nglíiiip đirực tiC'11 hành. E.ti. Venđrôv dã tiến hành nghiên cứu người
lịUvinlỹ cua nhiều doanh nghiệp khác nhau và cho xuất hán tác phấm
■*N hmy vân dô tâm l\ cua quán lý " năm 1%9. Tro 11 lì tác phẩm này. tác
ỉiiái cũ nhàn mạnh các phàm chất cần có ớ nuưòi cán bộ quán lý doanh
Iig lii p như: línli Dane: tính lố chức cao; văn hoả lao dộng cao : tinh cẩn
lliyin tinh dõi hoi cao. linh thằn trách nhiệm cao; khiêm tốn; chú ý lẳng
n g lu ý kiến người dirới quyền.
V.Ị. M ikhaicv s;m nhiều năm nghiên cửu các tập thể sán xual kinh
do,am. ông dã cho xuất bàn lác pliấm "Nhừng vần dò xă hội-tâm lý cùa
lỊUiái l \ " năm l l)75. 1'rong tác phàm nàv. ônii dã nhan mạnh vai trò của
cá
- khí lảm lý: truyền ihồng; sự doân kết trong tập thể... Theo ônư. nhà
qiiiin lv uioi là neười phái nám bái và biết vận dụng các hiện lượng tiim
lý - xã hội tronư hoạt dộng hànu niúụ cùa minh.
N.N OtuidỏY dã lien hành nhiều còng irinh imhiôn cửu hiệu qua
san xuất kinh doanh cua các tập thê cònii nghiệp và nàm dã cho
xuất ban tác phấm " l âm lý học \ã hội nhân cách". Trong tác phâin này.
tác gia dã nhấn mạnh: yểu tồ quan trọng nhai ánh hương den hiệu quà
và năng suất lao động là dung hợp tâm K (liiìra lành đạo và các tliànli
viên với nhau). Dung hợp tâm l>' la sự phù hợp về động cơ. nhu càu.
mục dích. tình cám. hửng thú và định hirớniĩ giá trị ui ira các ihành viỏn
trong nhỏm, nhàm thực hiện các nhiệm vụ chung cua nhóm có hiệu quá
cao nhài. Dung hạp tàm lý có ba mức độ sau: cao. trung binh và tlúìp.
Theo ỏng, nhà kinh doanh cần hếl sức quan tâm lởi việc tạo ra sự dunu
hợp tàm lý trong tập thê. Đè làm được diều nãy khi tuyên dụng, sàp xcp
người lao dộng, cần lưu V tái các yếu tố như nlui cầu iiiao tiếp: dộníi eo
làm việc; V Ihức tập thô; sụ cảm ihông và chia se lẫn nhau, (.lịnh lurớng
g iá trị của h ọ ...
D.p. Kaidalov và K.I Xuinienko là hai nhà tâm lý học quán trị
kinh doanh rất nôi tiếng cua Liên xỏ . Điều trăn irở lớn nhảt cua hụ la:
tại sao hiệu quá san xuất kinh doanh cua các doanh nghiọp ơ Lien Xô
không cao. Bang nhiều công trinh nghiên cứu cua mình họ đã di dèn kèt
luận: can phái thay dối cơ chế quán lý lập thê trong lãnh đạo san NUíit
kinh doanh, cơ che này không dè cao dược vai trò, trách nhiệm và sự
sáng tạo cùa cá nhân tro ne quán lý. Năm 1979. với tác pham “ Tâm lý
học cơ che một thù trưởng và cône lác quan lý tập thể" các nhã tàm lý
trên đã dưa ra quan điểm và cách nhìn mới trong kinh doanh. Họ khủng
định cư chế một thu trưởng tro nu quán lý doanh nghiệp là chia klioá
quan trọng đé giái quyết có kết quá bài toán kinh tê cùa Liên Xô nhũng
năm 1980. Đặc biệt, họ còn dira ra các tiêu chí đánh uiá lìiộu quá hoạt
dộng sán xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp được nliicu người ilùra
nhận là: hiệu qua hoạt động sán xuất kinh doanh không chi lủ hiệu quá
vò kinh tể, tài chính mà còn là sự đoàn kẻi cua cãc thành viên trong tập
Ihc và tính tích cực xã hội cùa họ.
20
nguon tai.lieu . vn