Xem mẫu

  1. TÂM CĂN SUY NHƯỢC Nguyên nhân tâm căn suy nhược theo y học cổ truyền là do: 325. A. Tà khí lục dâm B. Lao động C. Ăn uống @D. Thất tình nội thương E. Phòng dục Theo y học cổ truyền, cơ chế bệnh sinh của tâm căn suy nhược do giận quá 326. có thể gây nên: A. Tâm hỏa vượng B. Thận âm hư @C. Can khí uất kết D. Tỳ âm hư
  2. E. Mệnh môn hỏa vượng Theo y học cổ truyền, cơ chế bệnh sinh của tâm căn suy nhược do sợ hãi 327. quá có thể gây nên: A. Phế âm hư B. Tâm âm hư C. Tỳ âm hư D. Can huyết hư @E. Thận âm hư Theo y học cổ truyền, cơ chế bệnh sinh của tâm căn suy nhược do lo nghĩ 328. quá có thể gây nên: A. Can hỏa vượng @B. Tỳ âm hư C. Phế âm hư D. Thận âm hư E. Tâm hỏa vượng
  3. Theo y học cổ truyền, cơ chế bệnh sinh của tâm căn suy nhược do vui 329. mừng quá có thể gây nên: A. Mệnh môn hỏa vượng B. Tỳ âm hư C. Can âm hư @D. Tâm hỏa vượng E. Can hỏa vượng Các tạng nào sau đây thường bị ảnh hưởng trong tâm căn suy nhược: 330. A. Can, thận, phế, tỳ. @B. Can, thận, tâm, tỳ. C. Tỳ, phế, thận, tâm. D. Can, phế, tâm, tỳ. E. Phế, thận, can, tâm. Theo y học hiện đại, hội chứng tâm căn suy nhược bao gồm các triệu chứng 331. nào sau đây:
  4. @A. Dễ bị kích thích, đau đầu, mất ngủ B. Đau đầu, giảm trí nhớ, mất ngủ C. Đau đầu, mất ngủ, táo bón D. Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật, đau đầu E. Mất ngủ, hồi hộp, giảm trí nhớ Trong tâm căn suy nhược, triệu chứng nào sau đây thuộc rối loạn cơ thể - 332. thần kinh: A. Rối loạn kinh nguyệt B. Mạch và huyết áp dao động C. Tập trung tư tưởng kém D. Lo lắng, đa nghi @E. Đau xương, đau mỏi thắt lưng Những triệu chứng mất ngủ, hồi hộp, quên, ăn kém, ỉa lỏng, mệt mỏi 333. thường gặp trong tâm căn suy nhược thể lâm sàng: A. Can khí uất kết.
  5. B. Âm hư hỏa vượng. @C. Tâm tỳ hư. D. Can thận âm hư. E. Thận âm thận dương hư. Những triệu chứng đau đầu vùng đỉnh, thở dài, tính tình cáu gắt, rối loạn 334. tiêu hoá và kinh nguyệt thường gặp trong tâm căn suy nhược thể lâm sàng: A. Can thận âm hư B. Thận âm thận dương hư C. Tâm tỳ hư D. Âm hư hỏa vượng @E. Can khí uất kết Bệnh nhân tâm căn suy nhược thể can thận âm hư thường có những triệu 335. chứng: @A. Liệt dương, di niệu, sợ lạnh B. Mất ngủ, ăn kém, hồi hộp
  6. C. Đau hông sườn, rối loạn tiêu hoá, nóng nảy D. Rối loạn kinh nguyệt, tay chân tê, di mộng tinh E. Sợ lạnh, mất ngủ, đau hông sườn Bệnh nhân tâm căn suy nhược thể thận âm thận dương hư thường có những 336. triệu chứng: A. Ù tai, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ @B. Đau mỏi thắt lưng đầu gối, di niệu, tay chân lạnh C. Rong kinh, ỉa lỏng, mệt mỏi, D. Rối loạn kinh nguyệt, thở dài, rối loạn tiêu hoá E. Di mộng tinh, liệt dương, mất ngủ Trong tâm căn suy nhược thể can khí uất kết thưòng có những triệu chứng: 337. @A. Lưỡi hồng, rêu trắng mỏng, mạch huyền B. Lưỡi to bệu nhạt màu, mạch trầm tế C. Lưỡi đỏ, rêu ít, mạch tế sác D. Lưỡi to bệu nhạt màu, mạch tế nhược
  7. E. Lưỡi nhạt to bệu, rêu trắng mỏng, mạch trầm trì Trong tâm căn suy nhược thể tâm tỳ hư thưòng có những triệu chứng: 338. A. Lưỡi to bệu nhạt màu, mạch trầm tế B. Lưỡi nhạt to bệu, rêu trắng mỏng, mạch tế sác C. Lưỡi hồng, rêu trắng mỏng, mạch huyền D. Lưỡi đỏ, rêu ít, mạch tế sác @E. Lưỡi nhạt to bệu, rêu trắng mỏng, mạch tế nhược Triệu chứng đặc trưng của tâm căn suy nhược thể thận âm thận dương hư là 339. mạch trầm : A. Huyền B. Tế sác @C. Tế vô lực D. Hoãn nhược E. Tế nhược Triệu chứng đặc trưng của tâm căn suy nhược thể can thận âm hư là: 340.
  8. A. Chóng mặt hoa mắt, ỉa lỏng @B. Đau mỏi thắt lưng đầu gối, di mộng tinh C. Rối loạn kinh nguyệt, nhức đầu vùng đỉnh D. Sợ lạnh, đau mỏi thắt lưng đầu gối E. Mất ngủ, rối loạn kinh nguyệt Triệu chứng đau đầu vùng đỉnh trong tâm căn suy nhược là do: 341. A. Tâm hỏa vượng @B. Can khí uất kết C. Thận âm thận dương hư D. Tỳ âm hư E. Phế âm hư Triệu chứng ù tai trong tâm căn suy nhược là do: 342. A. Can khí uất kết @B. Can thận âm hư C. Tỳ âm hư
  9. D. Phế âm hư E. Tâm âm hư Triệu chứng rối loạn tiêu hoá (ỉa lỏng, táo bón) trong tâm căn suy nhược có 343. thể do hậu quả bệnh lý của các tạng: A. Tâm, thận B. Can, thận C. Tâm, tỳ @D. Tỳ, can E. Can, tâm Chẩn đoán bát cương của tâm căn suy nhược thể can khí uất kết là: 344. A. Lý hư hàn B. Lý hư nhiệt @C. Lý thực D. Lý hư E. Lý âm hư
  10. Giai đoạn ức chế giảm của tâm căn suy nhược tương ứng với thể lâm sàng: 345. A. Can khí uất kết B. Âm hư hỏa vượng C. Thận âm thận dương hư @D. Can thận âm hư E. Tâm thận bất giao Giai đoạn hưng phấn tăng của tâm căn suy nhược tương ứng với thể lâm 346. sàng: A. Thận âm thận dương hư B. Tâm tỳ hư @C. Can khí uất kết D. Âm hư hỏa vượng E. Can thận âm hư Điều trị tâm căn suy nhược thể can khí uất kết thường châm tả các huyệt: 347. @A. Bách hội, thái xung, can du
  11. B. Thái xung, nội quan, tam âm giao C. Can du, thần môn, tam âm giao D. Túc tam lý, can du, thái xung E. Tam âm giao, nội quan, thần môn Điều trị tâm căn suy nhược thể tâm tỳ hư thường châm bổí các huyệt: 348. A. Tỳ du, nội quan, tam âm giao B. Tam âm giao, túc tam lý, nội quan C. Tâm du, nội quan, thần môn @D. Túc tam lý, tâm du, tam âm giao E. Tỳ du, vỵ du, nội quan Điều trị tâm căn suy nhược thể can thận âm hư thường châm bổí các huyệt: 349. A. Thận du, thái khê, tam âm giao @B. Thái khê, thái xung, nội quan C. Can du, thái xung, tam âm giao D. Túc tam lý, tam âm giao, nội quan
  12. E. Can du, thần môn, tam âm giao Điều trị tâm căn suy nhược thể thận âm thận dương hư thường châm bổí 350. hoặc cứu các huyệt: A. Thận du, nội quan, tam âm giao B. Chí thất, túc tam lý, nội quan C. Mệnh môn, quan nguyên, can du D. Khí hải, tam âm giao, thần môn @E. Thái khê, quan nguyên, khí hải Điều trị tâm căn suy nhược thể can khí uất kết thường xoa bóp: 351. A. Vùng đầu (tả pháp); day tỳ du, túc tam lý B. Vùng đầu (bổ pháp); day can du, tỳ du @C. Vùng đầu (tả pháp); day can du, thái xung D. Vùng đầu (bổ pháp); day bách hội, thái xung E. Vùng đầu (tả pháp); bấm bách hội, thái xung Điều trị tâm căn suy nhược thể thận âm thận dương hư thường xoa bóp: 352.
  13. @A. Vùng thắt lưng (bổ pháp); day thận du, quan nguyên B. Vùng bụng (bổ pháp); day quan nguyên, khí hải C. Vùng lưng và thắt lưng (bổ pháp); day thận du, mệnh môn D. Vùng lưng (bổ pháp); day quan nguyên, khí hải E. Vùng lưng (bổ pháp); day nội quan, thần môn, quan nguyên Điều trị tâm căn suy nhược thể tâm tỳ hư thường xoa bóp: 353. A. Vùng đầu (tả pháp); vùng lưng (tả pháp) B. Vùng đầu (bổ pháp); vùng lưng (tả pháp) @C. Vùng đầu (bổ pháp), vùng lưng (bổ pháp) D. Vùng đầu (tả pháp), vùng lưng (bổ pháp) E. Vùng đầu (bổ pháp), vùng thắt lưng (bổ pháp) Điều trị tâm căn suy nhược thể can thận âm hư thường xoa bóp: 354. A. Vùng đầu và thắt lưng (tả pháp); day can du, thận du B. Vùng đầu và vùng lưng (bổí pháp); day thái xung, thái khê
  14. C. Vùng đầu và vùng lưng (tả pháp); day can du, thái xung @D. Vùng đầu và thắt lưng (bổ pháp); day thái xung, thái khê E. Vùng đầu, lưng và thắt lưng (tả pháp); day can du, thận du Theo qui luật ngũ hành tương sinh; bệnh tâm căn suy nhược do lo nghĩ quá 355. lâu ngày có thể gây nên tâm âm hư, tâm huyết hư @A. Đúng B. Sai Theo qui luật ngũ hành tương khắc; bệnh tâm căn suy nhược do tức giận 356. quá lâu ngày có thể gây nên tỳ khí hư @A. Đúng B. Sai Trong bệnh tâm căn suy nhược, do ăn uống không đầy đủ và điều độ hoặc 357. do lao động quá sức có thể gây nên tỳ khí hư, tỳ âm hư A. Đúng @B. Sai
  15. Bệnh tâm căn suy nhược giai đoạn hưng phấn giảm và ức chế giảm tương 358. ứng với thể lâm sàng can thận âm hư và thận âm thận dương hư A. Đúng @B. Sai Ba thể lâm sàng tâm tỳ hư, can thận âm hư, thận âm thận dương hư trong 359. tâm căn suy nhược đều có mạch ........................... Phép điều trị tâm căn suy nhược thể can khí uất kết là ............................. 360.
nguon tai.lieu . vn