Xem mẫu

  1. LOGO Tài nguyên nước mặt Việt Nam và những thách thức trong tương lai GVHD :  Nguyễn Văn Song SV Thực hiện:  Vương Quí Giáp Lương Phúc Hiển Ngụy Ngọc Dũng
  2. Kết cấu 1 Đặt vấn đề 2 Mục tiêu của bài báo 3 Nội dung 4 Kết luận www.themegallery. Company Logo
  3. Đặt vấn đề    Tài nguyên nước nói chung và tài nguyên nước mặt nói riêng là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia.  Trong những năm qua, sự tăng nhanh về dân số và khai thác quá mức tài nguyên nước, cũng như tài nguyên đất và rừng đã làm suy kiệt nguồn nước, nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm nặng nề. www.themegallery. Company Logo
  4. Mục tiêu Đưa ra được những thách thức đối với nguồn nước mặt của việt nam, khan hiếm và thiếu nước là mối đe doạ rất nghiêm trọng đối với sự tồn tại của con người trong tương lai. Vì lẽ đó, cần có các giải pháp quản lý, khai thác và bảo vệ tốt tài nguyên nước. www.themegallery. Company Logo
  5. Nội Dung Nội dung Những thách Tài nguyên thức trong nước mặt ở tương lai Việt Nam www.themegallery. Company Logo
  6. Tài nguyên nước ặt cm ướ N a ư cm ớ Nư m c ngầ Nướ TN Nước Nước biển www.themegallery. Company Logo
  7. Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam  Tài nguyên nước mặt, tồn tại thường xuyên Tài hay không thường xuyên trong các thuỷ vực ở trên mặt đất như: sông ngòi, hồ tự nhiên, hồ chứa (hồ nhân tạo), đầm lầy, đồng ruộng và băng tuyết.  Tài nguyên nước sông là thành phần chủ Tài yếu và quan trọng nhất, được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. www.themegallery. Company Logo
  8. Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam  Tài nguyên nước mặt (dòng chảy sông ngòi) của Tài một vùng lãnh thổ là tổng của lượng dòng chảy sông ngòi từ ngoài vùng chảy vào và lượng dòng chảy được sinh ra trong vùng.  Nước ta vốn được coi là nơi có nguồn tài nguyên nước giàu có với 2360 con sông, với chiều dài trên 10km, trong đó có 9 hệ thống sông lớn  Tài nguyên nước mặt của nước ta tương đối Tài phong phú, chiếm khoảng 2% tổng lượng dòng chảy của các sông trên thế giới,diện tích đất liền nước ta chỉ chiếm khoảng 1,35% của thế giới . www.themegallery. Company Logo
  9. Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam  Tổng lượng dòng chảy sông ngòi trung bình hàng năm của nước ta bằng khoảng 847 km3, trong đó tổng lượng ngoài vùng chảy vào là 507 km3 chiếm 60% và dòng chảy nội địa là 340 km3, chiếm 40%. Tổng lượng chảy hàng năm của một số sông : Sông Mê Kông : 500km3, ( 59%)  Sông Hồng : 126.5 km3, (14.9%) Sông sông Đồng Nai : 36,3 km3, (4,3%) Sông Mã, Cả, Thu Bồn có tổng lượng dòng chảy xấp xỉ nhau, khoảng trên dưới 20 km3 (2,3 - 2,6%) (2,3 www.themegallery. Company Logo
  10. Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam Tại Hội nghị Thượng đỉnh Jonhannesburg - Nam Phi 2002. Liên Hợp Quốc lấy ngày 22/03 hàng năm là Ngày Quốc tế về Nước để mọi người và các cơ quan chức năng nâng cao nhận thức cũng như trách nhiệm đối với việc quản lý bảo vệ và phát triển bền vững nguồn TNN. Công tác quản lý TNN ở Việt Nam trong những Công năm qua cũng đã được quan tâm và đạt nhiều tiến bộ, tuy nhiên, do tính chất phức tạp và mới mẻ nên đang tiếp tục hoàn thiện. www.themegallery. Company Logo
  11. Những thách thức trong tương lai 1 Sự gia tăng dân số Nhu cầu dùng nước tăng 2 Cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước 3 3 Tác động của biến đối khí hậu toàn cầu www.themegallery. Company Logo
  12. Những thách thức trong tương lai 1. Sự gia tăng dân số. Sự gia tăng dân số và sự phát triển kinh tế xã hội trong thế kỷ 21 sẽ làm gia tăng mạnh nhu cầu dùng nước và đồng thời tác động mạnh mẽ đến tài nguyên nước Sự gia tăng dân số sẽ kéo theo sự gia tăng về  nhu cầu nước sạch cho ăn uống và lượng nước cần dùng cho sản xuất. Đồng thời, tác động của con người đến môi trường tự nhiên nói chung và tài nguyên nước nói riêng sẽ ngày càng mạnh mẽ, có thể dẫn đến những hậu quả rất nghiêm trọng  www.themegallery. Company Logo
  13. Những thách thức trong tương lai 1990 2000 2020 1990 2000 2020 12.800 10.900 8500 12.800 10.900 8500 (m3/người) (m3/người) (m3/người) (m3/ng (m3/ng (m3/ng www.themegallery. Company Logo
  14. Những thách thức trong tương lai  Với mức đảm bảo nói trên của nước ta hiện nay lớn hơn 2,7 lần so với Châu Á , 1,4 lần so với thế giới. nhưng nguồn nước lại phân bố không đều giữa các vùng .  Theo Hội Nước Quốc tế (IWRA), nước nào có mức bảo đảm nước cho một người trong một năm dưới 4000 m3/ng ười thì nước đó thuộc loại thiếu nước và nếu nhỏ hơn 2000 m3/người thì thuộc loại hiếm nước.  Theo tiêu chí này, nếu xét chung cho cả n ước thì n ước ta không thuộc loại thiếu nước, nhưng không ít vùng và lưu v ực sông hiện nay đã thuộc loại thiếu nước và hiếm nước . www.themegallery. Company Logo
  15. Những thách thức trong tương lai 2. Nhu cầu dùng nước tăng lên mạnh mẽ  Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội và sự gia tăng dân số, nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt, sản xu ất công nông nghiệp sẽ tăng lên mạnh mẽ trong tất cả các vùng .  Kết quả đánh giá năm 1999, tổng lượng nước cần dùng của cả nước chiếm khoảng 8,8% tổng lượng dòng chảy năm tương ứng với tần suất 75%, tăng lên tới 12,5% vào năm 2000 và 16,5% vào khoảng năm 2010. Tổng lượng n ước dùng để tưới cho cây trồng khá lớn, từ 41 km3 (chiếm 89,8%) năm 1985, tăng lên 46,9 km3 (năm 1990) và 60 km3 năm 2000 (chiếm 85%) www.themegallery. Company Logo
  16. Những thách thức trong tương lai Lượng nước cần dùng trong mùa cạn rất lớn,  nhất là lượng nước dùng cho nông nghiệp. Tổng lượng nước cần dùng trong mùa cạn năm 2000 đạt tới 70,7 km3, chiếm khoảng 42,4% tổng lượng nước có khả năng cung cấp trong mùa cạn. Vào khoảng năm 2010, tổng lượng nước cần  dùng trong mùa cạn có thể tới 90 km3, chiếm khoảng 54% tổng lượng nước có thể cung cấp hay 65% tổng lượng dòng chảy trong mùa cạn tương ứng với tần suất 75% www.themegallery. Company Logo
  17. Những thách thức trong tương lai Đặc biệt, ở không ít vùng và lưu vực sông,  lượng nước cần dùng có thể gấp vài lần tổng lượng nước có thể cung cấp, tức là chẳng những vượt quá xa ngưỡng lượng nước cần có để duy trì sinh thái mà còn không có nguồn nước tại chỗ để cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất. www.themegallery. Company Logo
  18. Những thách thức trong tương lai 3. Cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước 3. Những hoạt động tự phát, không có quy hoạch của       con người như chặt phá rừng bừa bãi, canh tác nông lâm nghiệp không hợp lý và thải chất thải bừa bãi vào các thuỷ vực... đã và sẽ gây nên những hậu quả rất nghiêm trọng, làm cho nguồn nước bị cạn kiệt, bị ô nhiễm, hạn hán có khả năng càng khốc liệt. Nguy cơ thiếu nước sạch càng trầm trọng, nhất là vào mùa cạn ở các vùng mưa ít. www.themegallery. Company Logo
  19. Những thách thức trong tương lai  Nền công nghiệp nước ta ngày càng phát triển, một số nhà máy xả nước thải chưa qua xử lý vào nguốn nước, dẫn đến một số nguồn nước bị ô nhiễm nặng.  Cùng với đó là việc phát triển đô thị, công nghệ xử lý các chất thải lỏng - rắn không có sự quản lý chặt chẽ cũng đã làm ô nhiễm nguồn nước . www.themegallery. Company Logo
  20. Những thách thức trong tương lai 4. Tác động của biến đối khí hậu toàn cầu      Sự biến đổi của khí hậu toàn cầu đã, đang và sẽ tác       động mạnh mẽ đến tài nguyên nước. Theo đánh giá bước đầu, vào khoảng năm 2070, nhiệt độ không khí tăng thêm 2,5 - 4,50C, lượng dòng chảy sông ngòi cũng sẽ biến đổi tuỳ theo mức độ biến đổi của lượng mưa. Mức độ biến đổi mạnh nhất xảy ra ở Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. www.themegallery. Company Logo
nguon tai.lieu . vn