Xem mẫu

  1. L/O/G/O LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SỬ DỤNG LỊCH THỦY TRIỀU ANH ĐỂ TÍNH TOÁN CÁC BÀI TOÁN THỦY TRIỀU CHO CẢNG CÁI MÉP – VŨNG TÀU
  2. www.themegallery.com NỘI DUNG Chương I: Lý thuyết thủy triều Chương II: Lịch thủy triều Anh Chương III: Giải các bài toán thủy triều cho cảng Cái Mép – Vũng Tàu bằng lịch thủy triều Anh Chương IV: Dự tính dòng triều L/O/G/O
  3. www.themegallery.com Tài liệu tham khảo • Sổ Tay Hàng Hải – Tiếu Văn Kinh • Hướng Dẫn Nghiệp Vụ Hàng Hải – Tiếu Văn Kinh • Hàng hải địa văn – Lê Văn Ty • Hàng hải địa văn – Vũ Hữu Phong – Nguyễn Phùng Hưng • Admiralty Manual Navigation - BR 45 • American Practical Navigator • Admiralty Tide Tables – Vol 3, 2008 L/O/G/O
  4. www.themegallery.com I. Lý thuyết thủy triều 1. Khái niệm thủy triều Thủy triều là hiện tượng dâng, rút của mực nước biển tuân theo quy luật tác động của lực tạo triều gây ra bởi mặt trời, mặt trăng và các hành tinh. Dưới tác động của lực tạo triều, nước biển dâng lên và bao bọc vỏ trái đất theo hình dạng một Elipxoit mà bán trục lớn nhất trùng với hướng lực tạo triều tổng hợp L/O/G/O
  5. www.themegallery.com Hiện tượng thủy triều L/O/G/O
  6. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 2. Phân loại thủy triều 2.1. Bán nhật triều 2.2. Nhật triều 2.3. Triều hỗn hợp - Bán nhật triều không thuần khiết - Nhật triều không thuần khiết L/O/G/O
  7. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 3. Các thuật ngữ dùng trong thủy triều  Nước lớn  Nước ròng  Giờ triều  Độ cao của thủy triều  Chu kỳ triều  Thời gian nước lớn và thời gian nước ròng  Nước đứng  Biên độ triều L/O/G/O
  8. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 4. Mối quan hệ độ cao thủy triều, độ sâu đo bằng máy đo sâu với độ sâu ghi trên hải đồ L/O/G/O
  9. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều Độ sâu trên hải đồ = Độ sâu thực tế - Độ cao của thủy triều. Trong đó, • Độ cao của thủy triều có được bằng cách tra bảng thủy triều của thời điểm đo. • Độ sâu thực tế = Độ sâu đo bằng máy + Mớn nước của tàu L/O/G/O
  10. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 5. Dòng triều 5.1. Khái niệm Do tác dụng của lực gây triều, làm cho nước biển chuyển động theo chiều ngang một cách có chu kỳ gọi là dòng triều. 5.2. Phân loại dòng triều Căn cứ vào hình thức chuyển động dòng triều có thể chia làm hai loại: -Dòng triều hai chiều -Dòng triều quay vòng L/O/G/O
  11. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 6. Nguyên nhân gây ra thủy triều 6.1. Lực hấp dẫn của Mặt trăng, Mặt trời và các hành tinh lên Trái đất Các thiên thể gây ra lực hấp dẫn thủy triều có Mặt trăng, Mặt trời và các hành tinh khác, trong đó quan trọng nhất là Mặt trăng, thứ yếu là Mặt trời, còn các hành tinh khác ảnh hưởng rất ít, có thể bỏ qua được. L/O/G/O
  12. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều KM F= 2 R • Với: • F : Lực hấp dẫn (N) • K : Hằng số hấp dẫn = 6,67×10-11 • R : Khoảng cách giữa hai thiên thể ( mét) • M: Tích khối lượng hai thiên thể. L/O/G/O
  13. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 6.2. Lực ly tâm do hệ thống trái đất – mặt trăng quay quanh trọng tâm chung L/O/G/O
  14. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 7. Những nguyên nhân làm cho hiện tượng thủy triều phức tạp  Vị trí tương đối của Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất  Ảnh hưởng của xích vĩ Mặt trăng  Ảnh hưởng của xích vĩ Mặt trời  Cận điểm (Perigee) và viễn điểm ( Apogee)  Cận nhật (Perihelion) và viễn nhật (Aphelion) L/O/G/O
  15. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều  Triều sớm ( primming) và triều muộn (lagging).  Thủy triều giả (seiches)  Sóng động đất (Tsunamis)  Ảnh hưởng của địa hình  Khu vực cạn  Sự biến đổi của điều kiện khí tượng thủy văn L/O/G/O
  16. www.themegallery.com Lý thuyết thủy triều 8. Chế độ thủy triều ven biển nước ta 8.1. Chế độ thủy triều vùng ven biển phía Bắc 8.1.1. Vùng Bắc Bộ và Thanh Hóa 8.1.2 Vùng Nghệ Tĩnh đến Cửa Tùng 8.2. Chế độ thủy triều vùng ven biển phía Nam 8.2.1 Vùng Quảng Trị Thừa Thiên, Bắc Quảng Nam 8.2.2 Vùng ven biển từ giữa Quảng Nam tới bắc Nam Bộ 8.2.3 Vùng biển Nam Bộ từ Ba Kiềm tới Cà Mau 8.2.4 Vùng biển phía Tây và Nam Nam Bộ L/O/G/O
  17. www.themegallery.com II. Lịch thủy triều Anh – Admiralty Tide Tables 1. Giới thiệu Lịch thủy triều Anh (Bristish Admiralty Tide Table) là tài liệu dùng để dự báo thủy triều, được xuất bản hằng năm thành 4 tập bởi cơ quan khí tượng thủy văn Anh. • Tập 1 (NP 201) bao phủ Vương Quốc Anh và Ireland. • Tập 2 (NP 202) bao phủ châu Âu (trừ Vương Quốc Anh và Ireland), Địa Trung Hải và Đại Tây Dương. • Tập 3 (NP 203) bao phủ Ấn Độ Dương, Biển Đông (bao gồm bảng dòng chảy thủy triều). • Tập 4 (NP 204) bao phủ Thái Bình Dương (bao gồm bảng dòng chảy thủy triều). L/O/G/O
  18. www.themegallery.com Lịch thủy triều Anh – Admiralty Tide Tables L/O/G/O
  19. www.themegallery.com Lịch thủy triều Anh – Admiralty Tide Tables 2. Bố cục chung • Phần I: Cho dự báo thủy triều về thời gian và độ cao nước lớn và nước ròng hằng ngày trong năm của cảng chính. Danh sách các cảng chính được cho ở đầu cuốn sách (mặt trong của trang bìa). • Phần Ia: Cho những dự báo hằng ngày về dòng triều giới hạn ở một số nơi. • Phần II: Cho những thông tin để dự báo thủy triều ở các cảng phụ bao gồm chênh lệch về thời gian và độ cao nước lớn và nước ròng, hiệu chỉnh chúng ở cảng phụ theo cảng chính nêu trong phần I. • Phần III: Liệt kê các hằng số điều hòa được sử dụng để dự báo thủy triều bằng phương pháp điều hòa đơn giản. • Phần IIIa: Liệt kê các hằng số điều hòa của dòng triều được sử dụng để dự báo thủy triều bằng phương pháp điều hòa đơn giản. L/O/G/O
  20. www.themegallery.com III. Giải các bài toán thủy triều cho cảng Cái Mép – Vũng Tàu bằng lịch thủy triều Anh 1. Tìm giờ và độ cao nước lớn, nước ròng tại cảng chính 2. Tìm giờ và độ cao nước lớn, nước ròng tại cảng phụ 3. Tìm độ cao thủy triều vào thời điểm cho trước ở cảng chính L/O/G/O
nguon tai.lieu . vn