Xem mẫu

  1. Strong form và weak form trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có những từ ngữ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp còn gọi là function words (từ chức năng), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ(preposition) và trợ động từ (auxiliary verb). Một số liên từ, giới từ hoặc đại từ có dạng phát âm mạnh và yếu như sau: Word Strong form Weak form /ðə/ /ði/ The - Đứng trước nguyên âm - Đứng trước phụ âm Ex: Hoa have Ex: I dislike the man. bought the apples. /b t/ / bət/ But Ex: I’m but a fool. Ex: My friend is very pretty, but is not enough intelligent. /ðət/ /ðæt/ That
  2. - Đóng vai trò là đại từ hay tính - Làm đại từ quan hệ. từ chỉ định. Ex: I think that we should Ex: That is Hoa’s book. improve quality of services a lot. (Đó là quyển sách của Hoa.) (Tôi nghĩ rằng chúng ta nên nâng cao chất lượng các dịch vụ nhiều That girl is very beautiful. hơn nữa.) (Cô gái kia rất xinh.) /dəz/ Does /d z/ - Khi làm trợ động từ - Dùng trong câu nhấn mạnh Ex: Does she work as a teacher? Ex: She does hope for interview (Cô ấy là giáo viên à?) next week. (Cô ấy rất hi vọng vàm buổi phỏng vấn tuần tới.) /im/ Him /him/ Ex: I haven’t seen him for ages. Ex: This gift was sent (Lâu rồi tôi không gặp anh ấy.) to him not to his wife. (Món quà đó được gửi tới anh
  3. ấy chứ không phải cho vợ anh ấy.) /hə:/ /hə/ Her Ex: He loves her but not other Ex: Her mother is still young. girls. (Mẹ của cô ta vẫn còn rất trẻ.) (Anh ta chỉ yêu cô âý mà không phải bất kì cô gái nào khác.) /fə/ For /f :/ Ex: I am looking for a job. Ex: A good job is what I (Tôi đang tìm một công việc.) looking for. (Một công việc tốt chính là thứ mà tôi đang tìm kiếm.) /ət/ At /æt/ I’ll meet you at the office. What are you looking at? (Tôi sẽ gặp anh ở văn phòng.) (Bạn đang nhìn gì vậy?)
  4. Phát âm dạng yếu thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh, trong một số trường hợp bắt buộc phải sử dụng phát âm dạng mạnh khi các từ đó: 1. Đứng cuối câu you - Siêu khuyến mãi tháng 7 What are  looking at (/æt/)? (Bạn đang làm gì - Ôn luyện TOEFL-iBT vậy?) Where are you from (/  fr m/)? (Bạn đến từ đâu?) 2. Xuất hiện trong những tình huống đối lập · The letter is from him, not to him. (Lá thư này là do anh ấy gửi chứ không phải gửi tới anh ấy. /fr m/ /tu/ · He likes her, but does she like him? (Anh ta thích cô ấy nhưng không biết cô ấy có thích anh ta không.) /hə:/ /him/ 3. Các giới từ đi liền với nhau · I travel to and from London a lot. (Tôi đi đi về về Lon Don rất nhiều.) /tu/ /fr m/ 4. Nhấn mạnh thể hiện mục đích của người nói
  5. · You must get the unniversity certificate to have good job in the future. (Bạn phải có bằng đại học để có công việc tốt trong tương lai). /m st/ · You must choose us or them, you cannot have all. (Anh phải chọn giữa chúng tôi hoặc họ, anh không thể có cả hai). /m st/ Bên cạnh những nguyên tắc chung như đã đề cập ở trên về phát âm dạng mạnh và dạng yếu(strong form and weak form), phát âm dạng yếu nhẹ, không được nhấn mạnh mà thường biến âm thành /ə/. Mời các bạn nghe và nhắc lại theo audio những từ sau để có sự so sánh trực quan sinh động về các âm theo dạng mạnh và dạng yếu: Strong form Weak form Strong form Weak form Butter / 'b tə/ Autumn /' :təm/ o Potato / pə'teitou/ Carrot / 'kærət/ u Violet / 'vaiələt/ ar March /m :t∫/ Settlement Particular e /'setlmənt /pə'tikjulə/
  6. Forget / fə'get/ Attend [ə'tend] or Mortgage Character a / 'm :gid / /'kæriktə/ Bạn đã tìm được câu trả lời đã đề cập ở đầu bài cho chính mình chưa? Hi vọng rằng bài viết sẽ đưa đến cho các bạn những nét khám phá mới. Chúc các bạn học tốt và ngày càng “nói hay”!
nguon tai.lieu . vn