Xem mẫu
- ……………………
GVHD:TS.Trịnh Trường Giang.
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Kim Anh.
Nguyễn Công Bằng.
Nguyễn Thị Bích Châu.
Huỳnh Tấn Dũng.
Võ Đức Dũng.
- SÔNG MÊKÔNG
1. Vị trí địa lí.
2. Tiềm năng:
Thực vật.
Động vật.
3. Hướng phát triển.
4. Hướng bảo vệ.
- 1. Vị trí sông Mêkong
• Sông mêkong là một trong những con sông lớn nhất thế giới,bắt
nguồn từ Thanh Hải(Trung Quốc),chảy qua Lào,Myanma,Thái
Lan,Campuchia và đổ ra Biển Đông(Việt Nam).
• Độ dài thứ 12 trên thế giới(thứ 7 tại châu Á).
• Lưu lượng nước thứ 10 trên thế giới.
Tại điểm cuối biên giới sông hợp lưu với sông Ruak tại tam giác
vàng.Phân thành phần thượng và hạ lưu của Mêkong.
Người Lào,Thái gọi là Mènam Khong;sử Việt Nam gọi là sông
Khung.
- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
- 2.Tiềm năng sông Mêkong:
Thực vật: trên sông Mekong thực vật rất phong phú:
3 loài phong lan:rất hiếm,không có lá,không chứa chất diệp
lục,sống nhờ chất mục.
loài tỏi rừng có hoa gần như màu đen và một loài khác
arum(hoa loa kèn) có màu vàng rất đẹp.
- Hoa phong lan ở sông mêkong.
- Phong lan
- •Động vật
Nhiều động vật quí như:
Cá:cá úc,cá trê,cá đuối có gai độc khổng lồ,cá nhái răng nhọn,cá
chép lớn,cá tầm,cá hồi…
88 loài ếch;88 loài nhện;22 loài rắn;46 loài thằn lằn;15 động vật;4
loài chim;2 loài rùa;2loài cá cóc;1 loài cóc.chuột,rết hồng.
- Con rết hồng cực độc.
- Con rắn lục này là một trong những loài rắn mới được phát hiện ở khu
vực sông Mekong
- .
loài nhện lớn nhất thế giới với sải chân lên đến 30cm
- Chuột Lòa một loài gặm nhấm đã tuyệt chủng cách đây 11 triệu năm.
- Thằn lằn
- ếch thân xanh lá cây,xương xanh da trời.
- Cá tra dầu sông mekong
- Cá phèn Polynemus paradiseus .
- cá trê nặng hơn 300 kg
nguon tai.lieu . vn