Xem mẫu
- Đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
Đại học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa Điện Tử Viễn Thông
Introduction to
PCI
PCI bus
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
1. Nguyễn Anh Tuấn
Tô Đình Thi
2. Nguyễn Minh Toàn
3. Nguyễn Đức Tiến
4. Nguyễn Xuân Thuận
03/2009 TP.Hồ Chí Minh 5. Trần Trọng Tuấn
- Nội dung trình bày
1. Giới thiệu PCI Bus
2. Các đặc tính của PCI Bus
3. Hướng phát triển trong tương lai
4. Q & A
Introduction to PCI
- 1. Giới thiệu PCI bus
1.1 Bus là gì?
1.2 Mô hình hệ thống bus máy tính
1.3 Sự ra đời PCI bus
1.4 Hệ thống PCI
1.5 Lịch sử phát triển PCI
Introduction to PCI
- 1.1. Bus là gì?
Bus dùng để kết nối qua lại giữa 3 thành phần
chính (CPU, Memory, I/O) trong 1 hệ thống máy
tính
Introduction to PCI
- 1.2 Mô hình hệ thống bus
Mô hình hệ thống máy tính Von Neumann
Các thiết bị giao
tiếp với nhau qua
từng đường
truyền riêng lẽ
Tốn quá nhiều
đường bus
Introduction to PCI
- 1.2 Mô hình hệ thống bus
Mô hình hệ thống máy tính ngày nay
Dùng chung 1
bus tiết kiệm
đường truyền
Cần bộ phân xử
bus (bus arbiter)
Introduction to PCI
- 1.3 Sự ra đời PCI bus
VESA Local Bus (gọi tắt là VL-bus hoặc VLB)
Khuyết điểm:
Chỉ thích nghi với dòng 80486
Khe cắm rất giới hạn (1 hoặc 2 khe)
Độ tin cậy thấp
Rất khó lắp hoặc tháo các card giao tiếp VLB
Sự ra đời
của PCI bus
Introduction to PCI
- 1.3 Sự ra đời PCI bus
PCI bus (Peripheral Component Interconnect)
Những phiên bản đầu tiên được Intel phát triển
vào những năm 1992
Introduction to PCI
- 1.4 PCI System
Introduction to PCI
- 1.5 Lịch sử phát triển PCI
PCI-X 1.0 : 09/1999
Mini-PCI : 11/1999
PCI 2.3 : 03/2002
PCI-X 2.0 : 07/2002
PCI Express 1.0 : 07/2002 và ít lâu sau là 1.1
PCI Express 2.0 : 15/01/2007
Introduction to PCI
- 2. Các đặc tính của PCI bus
2.1 Các thông số
2.2 Các khái niệm cơ bản
Introduction to PCI
- 2.1 Các thông số
Xung clock 33.33/66.66 MHz (truyền đồng bộ)
Độ rộng bus 32/64 bit
Peak transfer rate 132/264/528 million byte per
second (MBps) tùy theo xung clock và độ rộng
bus được cấp
Không gian địa chỉ 4 GB (32 bit địa chỉ)
256 byte không gian cấu hình
32 bit không gian I/O port
Điện thế 5V
Reflected-wave switching
Introduction to PCI
- 2.2 Các khái niệm cơ bản
Burst transfers
Initiator - Target - Agents
Single and multifunction devices
PCI Bus clock
Address phase
Claiming transaction
Data phase
Transaction duration
Transaction completion and return of bus to Idle
state
Response to illegal behavior
Introduction to PCI
- 2.2.1 Burst Transfer
Là kiểu truyền theo dạng gói với gói đầu tiên
chứa địa chỉ và lệnh, các gói theo sau chứa dữ
liệu
clock 33 MHz: độ rộng bus 32 bit 132 MBps
64 bit 264 MBps
66 MHz: độ rộng bus 32 bit 264 MBps
64 bit 528 MBps
Introduction to PCI
- 2.2.2 Initiator – Target - Agent
Initiator (bus master): thiết bị khởi tạo quá trình
truyền
Target: thiết bị được Initiator định địa chỉ đến
Agent: tên gọi chung cho Initiator và Target
Introduction to PCI
- 2.2.3 Single and multi-
function devices
PCI package chỉ có duy nhất 1 chức năng được
gọi là single-function PCI device
PCI package có nhiều hơn 1 chức năng (từ 2 – 8
chức năng) được gọi là multi-function PCI device
Introduction to PCI
- Introduction to PCI
- CLK
FRAME#
AD (Address/Data)
C/BE# (Command/
Byte Enable)
IRDY# (Initiator
Ready)
TRDY# (Target
Ready)
DEVSEL# (Device
Select)
GNT#
Introduction to PCI
- 2.2.4 PCI bus clock
PCI bus đồng bộ với xung clock (PCI CLK)
PCI CLK từ 0 – 33 MHz
PCI 1.0: 16 – 33 MHz
PCI 2.x: 0 – 33 MHz
PCI 2.1 còn hoạt động ở 66 MHz
Introduction to PCI
- 2.2.5 Address phase
Mọi PCI transaction luôn bắt đầu bằng 1 address
phase ( 2 address phase với PCI 64 bit)
Trong address phase, Initiator nhận ra thiết bị
target và kiểu truyền dữ liệu (dựa vào bus 4 bit
PCI Command/Byte enable)
Tín hiệu FRAME# được thiết lập khi địa chỉ bắt
đầu và kiểu truyền dữ liệu hợp lệ
Introduction to PCI
nguon tai.lieu . vn