Xem mẫu

  1. Seminar Hóa vô cơ CNHH_Chuyên đề 4: CÔNG NGHIỆP SILICAT Những người thực hiện: Võ Trường Giang (nhóm trưởng) 2092127 Lê Hoàng Phương 2096794 Lê Thị Ngọc Dung 2092122 Nguyễn Chí Tình 2096799 Quách Hoài Tân 2092159 Lớp CÔNG NGHỆ HÓA HỌC K35 (TC0960A1)
  2. Công nghiệp Silicat Gốm sứ Thủy tinh Xi măng Gốm xây dựng Thàh phần hóa học Thủy tinh thường Gốm dân dụng Thủy tinh khác Ứng dụng & Sản xuất Gốm kỹ thuật
  3. THỦY TINH A
  4. I. Các loại thủy tinh Thủy tinh Kali B Thủy tinh Thủy tinh A C thông thường pha lê Thủy tinh Thủy tinh D E Thủy tinh thạch anh màu
  5. 1. Thủy tinh thường 2 2 Thành phần: Thủy tinh thường là hỗn hợp của 
  6. 2. Thủy tinh pha lê và thủy tinh Kali Thủy tinh pha lê Thủy tinh kali
  7. Thủy tinh pha lê Thủy tinh Kali
  8. 3. Thủy tinh thạch anh và thủy tinh màu Thủy tinh màu Thủy tinh thạch anh Thành phần: có thêm một số oxit kim loại Tính chất: như thủy tinh thường. Ứng dụng: dùng làm vật trang trí. Hình ảnh minh họa
  9. TT có thêm HC của Bạc Thuû i cã hª   oban  tnh  t m C Thuû i cã hª   tnh  t m oxi  t vµng  TT có thêm HC của Uran TT có thêm HC của Mangan TT có thêm Crom Oxit
  10. 4. Một số loại thủy tinh khác Thủy tinh pyrex (Pháp) & Thủy tinh tinh thể (xitan) thủy tinh Iena (Đức) • Tính chất: rất bền với  Tính chất: có kiến trúc tinh thể, bền gần bằng gang  Ứng dụng: làm các ống dẫn và máy trong công nghiệp hóa học.  Sản suất: Cho những kim loại như Au, Ag, Pt & một vài hợp chất của kim loại chuyển tiếp vào thủy tinh nóng chảy.
  11. II. Qui trình sản xuất thủy tinh N Ê u  ch¶y    ë 1400oC Thñy i nh∙ tnh  o Lµm   nguéit  õ  õ t Thñy i dÎ tnh  o Ð p,t i  hæ C ¸ ® å  Ë t c  v 2 3 2 3 2 2 2
  12. ĐỒ GỐM B 1. Giới thiệu: Đồ gồm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh. Phản ứng tạo gốm từ đất sét: 3(Al2O3.2SiO2.2H2O) 3Al2O3.2SiO2 + 4SiO2 + 6H2O 2. Phân loại Tùy theo công dụng người ta phân biệt gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật, và gốm dân dụng.
  13. 4. Một số loại đồ gốm phổ biến a. Gạch và ngói (gốm xây dựng)
  14. Gạch, ngói được làm từ đất sét loại thường trộn với một ít cát. T¹ h×nh,sÊ y    kh« o  §Ê tsÐ tt ­êng,    h   m étÝ tc¸     t K hèidÎ  o   ¹   ãim éc  G ch,ng   N hµo  í  2O v iH ë 900 1000oCG ¹ch,ngãi   N ung    ­
  15. b. Gạch chịu lửa: Có 2 loại là: gạch đinat và gạch samôt.  Gạch đinat Được làm từ hỗn hợp của vôi và đá quaczit. * Đặc điểm: Chịu được nhiệt 0 SiO2 95-96%, CaO 2-4%, đất Gạch đinat sét ở 1300 ­1400 C N ung    ­ 
  16. B ộts ôt  ts tdẻo,  am ,đấ  é     nước  Gạch samot Thường được làm từ đất Đóng  ôn, khu   sét chịu lửa. ấ kh s y  ô 23 phần: Chứa Thành V ậtlệu   i nung ở 1300­ N ung      14000C G ạch am ôt s
  17. c. Sành, sứ, men (gốm dân dụng)  Sành: * Đất sét sau khi đun nóng ở nhiệt
  18.  Sứ: * Đặc điểm: Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất. * Phân loại: Sứ hóa học: dùng làm những dụng cụ trong PTN Sứ cách điện: dùng trong công nghiệp điện Sứ dân dụng: dùng làm chén, bát, bình, lọ… * Sản xuất: nguyên liệu để sản xuất sứ gồm cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại.
  19. Một số hình ảnh về sứ
  20. c. Men Thành phần: gần giống như sứ nhưng dễ nóng chảy hơn. Phân loại: * Men trong suốt: được phủ ngoài các đồ gốm. 3
nguon tai.lieu . vn