Xem mẫu

  1. RỦ AI ĐÓ LÀM GÌ こんにちは Xin chào các bạn. *Trước khi vào bài mới, có một số từ cần lưu ý sau: かみを きります(cắt giấy)、てがみを おくります(gởi thư)、プレゼントを あげます/もらいます(tặng/nhận quà)、かします(cho mượn)、かります(mượn)、おしえます(dạy)、ならいます
  2. (học)、でんわを かけます(gọi điên thoại)、きっぷうりば(quầy bán vé)… *Bài học hôm trước chúng ta đã có thể ‘rủ rê’ rồi phải không các bạn? chúng ta cùng ôn lại với bài nghe sau. Click vào play để nghe online A: イーさん、もう ひるごはんを たべましたか Lee ơi, đã ăn cơm chưa? B: いいえ、まだです Vẫn chưa A: じゃ、いっしょに たべませんか
  3. Vậy thì cùng ăn nha? B: いいですね Được *Trong đoạn đối thoại trên các bạn đã làm quen với もう~V(ました)か (đã V chưa?), nếu hành động đó đã được thực hiện, thì trả lời bằng cách lặp lại lời nói, còn nếu chưa thì まだです. Bây giờ chúng ta cùng luyện tập. Click vào play để nghe online A: もう5じはんですよ。イーさん、かえりませんか。 Đã 5h30 rồi nè, Lee, về chứ?
  4. B: すみません、ちょっとでんわを かけます Xin lỗi, gọi điện thoại một chút thôi. A: いいですよ。 でんわ、もうおわりましたか Được chứ….điện thoại….đã xong chưa vậy? B: はい、おわりました。 Vâng, xong rồi A: じゃ。。。 Vậy thì .. イーさん、_______(a)_______
  5. B: _______(b)_______ A: あちらですよ。いきましょう Ở đằng kia kìa,chúng ta đi nào! B: ええ。 Vâng. A: イーさん、あのえいが、もう みましたか Lee ơi, phim kia kìa, đã xem chưa? B: いいえ、まだです。 Vẫn chưa A: わたしも まだです
  6. Tôi cũng chưa B: じゃ、いっしょに みませんか Vậy cùng đi xem nha A: _______(c)_______ そうですか、じゃ、ちょっと おちゃを B: のみましょう Vậy à, thế thì chúng ta hãy uống trà một tí đi ***|||***
  7. *Trong bài 1.8 bạn đã làm quen với trợ từ で với vai trò là phương tiện di chuyển, sau đó là bài 1.9 , nơi xảy ra hành động. Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm hai vai trò của でnữa, đó là trợ từ chỉ dụng cụ và ngôn ngữ (được dịch là bằng). Click vào play để nghe online A: あのう、これは ナイフですか Xin lỗi…cái này con dao hả B: はさみです Kéo.
  8. A: はさみ? Cái kéo á? B: ええ、これで かみを きりました Vâng, đã cắt giấy bằng cái này A: ちょっとすみません、これは なんですか Xin lỗi …cái này là gì vậy ? B: おかねです Tiền A: へえ、おかねですか、_____(c)_____ Hả, tiền ư? ______
  9. B: _______(d)_______ A: へえ。 Ôi… *Như trên đã giới thiệu, và thật ra điều này chúng ta đã làm quen trong bài sơ cấp 1.3, chúng ta tiếp tục làm quen với vai trò khác của trợ từ で .Mời các bạn cùng nghe đoạn đối thoại sau để rõ hơn về vấn đề này Click vào play để nghe online A: どうぞ Xin mời
  10. いただきます。すみません、これは にほんごで B: なんですか Mời mọi người ăn cơm, xin lỗi…cái này bằng tiếng Nhật là gì vậy? A: はしおきですよ Hashioki B: は…し….お….き….ですね Ha…shi…o…ki ….!? A: ええ くだものは いかがですか
  11. Vâng…… trái cây thì thấy thế nào? B: _______(e)_______ A: ぶどうですよ Budou đấy. B: ぶどうですか Budou à (nho) A: どうぞ Xin mời **Chúng ta tiếp tục với mẫu ngữ pháp cuối cùng…
  12. Trợ từ に chỉ đối tượng mà hành động hướng đến. Click vào play để nghe online チンさんは くにで にほんごを A: べんきょうしましたか Chin đã học tiếng Nhật ở nước nhà rồi hả B: ええ
  13. Vâng A: ひとりで べんきょうしましたか Học một mình à? B: いいえ、かいしゃのひとに ならいました Không, học từ người của công ty A: チンさん、じしょを かいましたか Chin đã mua từ điển phải không? B: _______(f)_______ A: _______(g)_______ B: いいえ、せんせいに かりました
  14. Không phải, đã mượn giáo viên A: そうですか。チンさん、それは なんですか Vậy à…Chin, cái này là gì vậy? B: _______(h)_______ A: そうですか Vậy à Chúng ta đã làm quen với động từ, còn các tính từ như nóng, lạnh, ngon, dở, giỏi, tốt, đẹp,…thì có cách dùng có khác gì so với động từ hay không? Mời các bạn xem bài
  15. học sau sẽ rõ. Hãy để lại đáp án a,b,c… sau khi học xong nha các bạn
nguon tai.lieu . vn