Xem mẫu

  1. Bài 1: Rất hân hạnh được làm quen. 1. Từ mới: わたし 私 watashi : tôi あなた 貴方 anata: bạn (người Nhật khi nói chuyện với nhau thì gọi bằng tên chứ ít khi dùng anata) がくせい 学生 gakushei : học sinh かいしゃいん 会社員 kaishyain : nhân viên công ty いしゃ 医者 ishya :bác sĩ
  2. だいがくせい 大学生 daigakusei : sinh viên đại học ぎんこういん 銀行員 ginkouin : nhân viên ngân hàng エンジニア enjinia : kĩ sư けんきゅうしゃ 研究者 kenkyuushya : nhà nghiên cứu はい hai : vâng,dạ いいえ iie : không
  3. ~さん ~san : (đứng sau tên người) vị,cô,chú,anh... Ví dụ: Mai さん Mai san : bạn Mai (cô Mai) ~ちゃん ~chyan : (đứng sau tên của 1 bé gái nhỏ hơn 20 tuổi)cháu gái,bé gái ~くん ~kun : (đứng sau tên của 1 bé trai dưới 20 tuổi) bé trai,cháu trai さくら 桜 sakura: hoa anh đào ふじさん 富士山 Fuji san : núi Phú Sĩ (người Nhật coi nó như biểu tượng nên gắn đuôi San vào để gọi nó)
  4. ぎんこういん 銀行員 ginkouin : nhân viên ngân hàng せんせい 先生 sensei : giáo viên,tiên sinh(không dùng khi người giáo viên tự giới thiệu mình) きょうし 教師 kyoushi:nghề giáo viên (không dùng làm đại từ nhân xưng) だいがく 大学 daigaku : trường đại học ぎんこう 銀行 ginkou : ngân hàng
  5. ~さい ~歳 ~sai : ~tuổi Ví dụ: 9さい 9歳 9 sai : 9 tuổi ~じん ~人 ~ jin : người nước ~ Ví dụ: にほんじん 日本人 nihon jin : người Nhật Bản ~ご ~語 ~go : tiếng~ Ví dụ: にほんご 日本語 nihon go : tiếng Nhật えいご 英語 ego : tiếng Anh (cái này đặc biệt,các ngôn ngữ ご còn lại dùng go theo sau tên nước) にほん 日本 nihon : nước Nhật
  6. アメリカ america : nước Mỹ イギリス igirisu : nước Anh ドイツ doitsu : nước Đức ベトナム betonamu : nước Việt Nam ちゅうごく 中国 chyuugoku : Trung Quốc かんこく 韓国 kankoku : Hàn Quốc
  7. ブラジル burajiru :Brazil インドネシア indonesia : nước Indonesia インド indo : Ấn Độ タイ tai : Thái Lan フランス furansu : Pháp 2. Phần ngữ pháp:
  8. A. Tôi là... + Cấu trúc: わたし + は + [。。。] +です。 + Ghi chú: Cấu trúc này dùng khi giới thiệu mình là ai? tên gì? hoặc từ đâu đến?... Chữ は ở đây đọc là wa chứ không đọc là ha, có nghĩa là thì, là, ở, bị, được tương tự như “IS” trong tiếng Anh. Trong phần chừa trống,các bạn có thể thay vào đó tên, tuổi hoặc nghề nghiệp... Bạn có thể thay thế từ わたし bằng tên một người nào đó để giới thiệu về họ.Từ です mang ý nghĩa lịch sự, kính trọng người nghe. Khi nói tên của mình thì không dùng さん theo sau. Ví dụ:
  9. 1/ Tôi là kyozen わたし は きょうぜん です。 2/ Tôi 20 tuổi わたし は 20さい です。 3/ Tôi là du học sinh わたし は りゅうがくせい です 4/ Tôi là người Việt Nam わたし は ベトナム人 です B. Tôi không phải là ... + Cấu trúc: わたし+は+「。。。」+ ではあ��ません + Ghi chú: Khi bạn muốn phủ nhận 1 việc gì đó,bạn thêm ではありません (hoặc じゃありません cũng tương tự,ở Nhật じやありません còn ở Việt Nam dạy là ではありません) dạy là vào sau danh từ mình muốn phủ nhận. Có thể thay tôi trong câu
  10. bằng tên người khác. Ví dụ: 1. Tôi không phải là hyuta わたし は ヒュターじゃありませ� � 2. Tôi không phải 20 tuổi わたし は 20さい じゃありま� ん � 3. Tôi không phải bác sĩ わたし は いしゃ じゃありませ� � 4. Tôi không phải người Nhật わたし は にほんじん ではあり��せん C. Bạn là ..... có phải không? + Cấu trúc:
  11. あなた は 「。。。」です + 。 �� - はい、そうです - いいえ、ちがいます + Ghi chú: Trong tiếng Nhật, khi bạn muốn hỏi bất kì 1 điều gì đó chỉ cần thêm か vào cuối câu đồng thời cao giọng ở cuối câu. Từ này mang ý nghĩa nghi vấn. Câu trả lời trong trường hợp xác nhận là はい、そうです ;còn phủ nhận là いいえ、ちがいます。 (không, không đúng) Ví dụ: 1. Bạn là Sakura phải không ? あなた は さくらさん です か�� - Vâng, đúng rồi はい、そうです。
  12. - Không phải ,mình không phải là Sakura. Mình là Mai いいえ、さくらじゃありません。マ��です。 2. Anh hyuta 21 tuổi phải không? ヒュターさん は 21さいですか。 - Vâng, phải rồi はい、そうです。 - Không, không phải 21 tuổi.15 tuổi à いいえ、21さいではありません。��5さいです。 3. Bé Yuki là học sinh trung học phải không?ゆきちゃん は こうこうせい�� です か。 � - Vâng, phải rồi はい、そうです。 - Không, không phải.Cô bé là học sinh tiểu học いいえ、ちがいます。しょうがくせ�� です。 4. Bạn là người Nhật phải không? あなた は にほんじん
  13. です か�� - Vâng,đúng rồi. はい、そうです。 - Không,không phải người Nhật.Người Việt Nam. いいえ、にほんじんじゃありません��ベトナム人 です。 D. ĐOẠN VĂN DÙNG ĐỂ GIỚI THIỆU MÌNH : + Cấu trúc: はじめまして。 わたし は。。。。 わたし は。。。。 。。。
  14. どうぞよろしくおねがいします + Ghi chú: Khi gặp mặt 1 người lần đàu tiên, bạn phải chào rất hân hạnh được làm quen. Sau đó là giới thiệu về mình. Kết thúc đoạn văn đó là từ nay xin làm phiền anh giúp đỡ. Nếu 1 người khác nói với bạn câu này thì bạn phải đáp lại là không chính tôi mới phải nhờ anh. Ví dụ: - Cat : Rất hân hạnh được làm quen. はじめまして。 Tôi là Miêu. わたし は ねこ です。 Tôi là người Thái Lan. わたし は タイ人 です。 ......... Từ nay xin được anh giúp đỡ. どうぞよろしくおねがいします。
  15. - Langtu : Không đâu,chính tôi mới phải nhờ anh giúp đỡ. いいえ、こちらこそよろしく。 3. BÀI TẬP THỰC HÀNH: 1. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG: l わたし 「。。。」 がくせい 「� �。。」。 l マイ「。。。」 は 18「。。。� � です。 l あなた は にほんじん です「。� �。」。 l わたし は にほんじん 「。。。� �。ベトナムじん です 2. DỊCH CÁC CÂU SAU SÁNG TIẾNG NHẬT.
  16. l Tôi là người Anh. l Tôi là bác sĩ. l Bạn là học sinh phải không? l Tôi không phải nhân viên công ty.
nguon tai.lieu . vn