Xem mẫu

  1. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 QUY TRÌNH THU THẬP THÔNG TIN PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ Xà HỘI (CẤP TỈNH) Ths. Phạm Thị Bảo Hà Viện Khoa học Lao động và Xã hội 1. Giới thiệu chung mặt tự nhiên hoặc kinh tế-xã hội. Quy a. Những khái niệm cơ bản trình này chỉ đánh giá các tác động về lao động việc làm và các vấn đề an sinh Những khái niệm được trình bày xã hội bao gồm xóa đói giảm nghèo, trợ dưới đây là căn cứ để xây dựng Quy cấp xã hội và chăm sóc bảo vệ trẻ em. trình này và được sử dụng thống nhất trong toàn bộ Quy trình. iii. Hệ thống thông tin (phục vụ Đánh giá tác động của Biến đổi khí hậu) i. Biến đổi khí hậu Biến đổi khí hậu là các hiện Thông tin bao gồm các số liệu tượng thời tiết bất thường xảy ra trên thống kê cung cấp theo mẫu, các kết một địa bàn khảo sát. Trong đó Quy quả khảo sát phỏng vấn và các ý kiến trình này tập trung vào 4 nhóm sau: tham vấn chuyên sâu được thu thập theo Quy trình này. - Biến đổi về nhiệt độ b. Yêu cầu đối với Hệ thống - Biến đổi về chế độ mưa thông tin phục vụ đánh giá biến đổi - Thay đổi hình thái bão khí hậu - Mực nước biển dâng Những yêu cầu dưới đây cần được ii. Đánh giá tác động (của Biến đổi khí tham khảo khi thu thập các thông tin để hậu) phục vụ đánh giá tác động của BĐKH Đánh giá tác động của Biến đổi Thông tin cần mang tính chính khí hậu nhằm phân tích những ảnh thức: đảm bảo dựa trên những hưởng tích cực và tiêu cực của những nguồn hợp lệ và chính thống được thay đổi của các tham số về thời tiết/khí công nhận và có đầy đủ xác nhận hậu trong một khu vực. Đánh giá của đối tượng cung cấp thông tin. thường tập trung vào các tác động về 50
  2. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Thông tin cần mang tính chính xác: ngày càng phức tạp. Các nghiên cứu về thể hiện ở sự trung thực và hợp lý vấn đề này ở Việt Nam đến nay chưa trong những số liệu hay các trả lời nhiều và chưa chuyên sâu. Đánh giá tác phỏng vấn và tham vấn cũng như động của biến đổi khí hậu còn rất mới phù hợp về mặt thời gian và địa mẻ, hầu như chưa được khai phá. Vì điểm thu thập thông tin thế thu thập thông tin “tối đa” trong khả năng có thể là cách tiếp cận phù hợp Thông tin cần tiện sử dụng: thông trong giai đoạn này. Như vậy hệ thống tin thu thập được cần phù hợp với thông tin thu thập được sẽ mang tính hệ thống chỉ tiêu thống kê cũng bao quát và tiện dụng hơn cho các cấp như các chỉ tiêu để xây dựng mô độ khai thác sử dụng. hình đánh giá tác động BĐKH ii) Tiếp cận mở Thông tin cần có tính mở: trong quá trình thực hiện thu thập thông Với sự đa dạng và biến động tin có thể có những điều chỉnh về không ngừng của các thay đổi về thời mặt chỉ tiêu cho phù hợp với thực tiết khí hậu cũng như những ảnh hưởng tế cũng như năng lực của địa của nó đến mọi mặt tự nhiên cũng như phương. kinh tế xã hội thì Hệ thống chỉ tiêu đánh giá cũng có thể không còn phù 2. Phương pháp luận xác lập Quy hợp hay lạc hậu sau 1 thời gian và cần trình thu thập Hệ thống thông tin có những điều chỉnh nhất định. Hơn a. Những căn cứ nữa, mỗi địa phương cũng có những - Căn cứ vào Hệ thống chỉ tiêu đánh đặc thù nhất định về địa lý, tự nhiên, xã giá Tác động của Biến đổi khí hậu. hội và cũng có những yêu cầu nhất định về đánh giá tác động của BĐKH. Do đó - Căn cứ vào tình hình thực tế của một hệ thống thông tin có cấu trúc mềm Biến đổi khí hậu tại địa phương dẻo linh hoạt sẽ đáp ứng được các đòi - Căn cứ vào năng lực thực tế của địa hỏi này. Tiến cận mở này cũng có liên phương quan chặt chẽ đến tiếp cận tối đa ở trên. b. Tiếp cận xác lập Quy trình 3. Quy trình thu thập thông tin i) Tiếp cận tối đa Thông tin bao gồm các số liệu Biến đổi khí hậu diễn ra rất đa thống kê cung cấp theo mẫu, các kết dạng với nhiều hình thức khác nhau và quả khảo sát phỏng vấn và các ý kiến 51
  3. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 tham vấn chuyên sâu được thu thập thông tin gồm các hoạt động chủ yếu theo Quy trình này. Qui trình thu thập sau: Nghiên cứu hiện trạng  Phân tích hệ thống chỉ tiêu đánh giá  Xác định hệ thống thông tin cần thu thập  Xây dựng công cụ thu thập thông tin  Thử nghiệm/Đánh giá  Điều chỉnh  Đưa vào sử dụng Mô tả chi tiết: hoạch Thu thập thông tin. (Tham khảo 3.1. Giai đoạn thiết kế: Đây là giai phụ lục – Mẫu Danh sách nhóm công đoạn có nhiều hoạt động nhất và cũng tác). đòi hỏi nhiều thời gian, công sức nhất. Bước 2: Nghiên cứu hiện trạng: Giai đoạn này bao gồm các bước nền Do mức độ phức tạp của vấn đề nên tảng, vạch ra một khung kế hoạch công cần có một nghiên cứu sơ bộ để xác việc cụ thể cũng như các biện pháp và định những nội dung chủ trốt quan công cụ cần thiết để triển khai các bước trọng cho của việc đánh giá các tác tiếp theo trong các giai đoạn sau: động của BĐKH tới các lĩnh vực của Bước 1: Lập kế hoạch: Căn cứ tỉnh. Nghiên cứu hiện trạng sơ bộ này vào yêu cầu/nhiệm vụ chính thức về dựa trên phương pháp rà soát, phân tích Đánh giá tác động BĐKH, cơ quan tài liệu thứ cấp. chịu trách nhiệm thành lập Nhóm công Rà soát, phân tích tài liệu, số tác. Nhóm công tác cần bầu, hoặc chỉ liệu thống kê sẵn có liên quan đến biến định nhóm trưởng, người chịu trách đổi khí hậu và các vấn đề cần nghiên nhiệm phối hợp và hài hoà các hoạt cứu là lao động việc làm, xóa đói giảm động của nhóm. Trong một số trường nghèo, trợ giúp xã hội và trẻ em. Các hợp cần thiết có thể mời các nhà nghiên thông tin, số liệu này sẽ cung cấp dữ cứu trong lĩnh vực phù hợp để cung cấp liệu ban đầu phục vụ thiết kế khảo sát thông tin, cung cấp phương pháp luận và tổng quan vấn đề nghiên cứu; đồng và phối hợp các nỗ lực của nhóm công thời các thông tin này cũng được sử tác. Nhóm công tác cần nghiên cứu dụng để tham khảo, so sánh trong quá nhiệm vụ của nhóm, thống nhất và trình viết báo cáo phân tích kết quả phân công nhiệm vụ và chuẩn bị Kế điều tra. Các nguồn tài liệu thứ cấp là: 52
  4. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 - Số liệu thống kê của cơ quan chỉ tiêu đánh giá (đầu ra) một cách cụ thống kê trung ương, địa phương: niên thể để làm căn cứ xác định các chỉ tiêu giám thống kê của tỉnh, báo cáo thống đầu vào phù hợp. kê định kỳ về kinh tế, lao động, việc Từ đó xác định hệ thống các làm, xóa đói giảm nghèo, trợ giúp xã thông tin cần thu thập phù hợp với hệ hội và chăm sóc bảo vệ trẻ em; thống chỉ tiêu này trong đó bao gồm cả - Số liệu của các cuộc điều tra phương pháp thu thập thông tin, đối quốc gia và cấp tỉnh: Tổng điều tra Dân tượng cung cấp thông tin, nội dung số và nhà ở 2009 (Tổng cục thống kê), thông tin cần thu thập và tần suất thu Điều tra Mức sống hộ gia đình các năm thập thông tin. Hệ thống thông tin cần 2002-2006-2008 (Tổng cục thống kê), thu thập ở 3 cấp độ Điều tra Lao động, Việc làm và Thất - Số liệu thống kê cấp tỉnh nghiệp 1 tháng 7 hàng năm (Tổng cục - Thông tin thứ cấp và sơ cấp cấp Thống kê và Bộ Lao động-TBXH), huyện điều tra Nông nghiệp-Nông thôn; Điều tra Doanh nghiệp hàng năm (Tổng cục - Thông tin thứ cấp và sơ cấp cấp xã Thống kê),… Số liệu thống kê cấp tỉnh có thể Từ đó lựa chọn (những) hiện được thu thập được từ các cuộc điều tra tượng biến đổi khí hậu đặc thù để tiến quốc gia, từ các báo cáo của các cơ hành đánh giá tác động. Một tỉnh có thể quan liên quan trong tỉnh. đánh giá toàn bộ ảnh hưởng của 4 Thông tin thứ cấp và sơ cấp cấp nhóm BĐKH lên 4 vấn đề cần đánh giá huyện và xã được thu thập thông qua hoặc chỉ chọn 1 – 2 (nhóm) hiện tượng UBND huyện và UBND xã. Do năng BĐKH đặc thù. lực thực tế của các UBND xã, việc thu Bước 3: Xác định hệ thống thông tin thập thông tin chủ yếu tập trung ở cấp cần thu thập: Phân tích hệ thống chỉ huyện, đối với cấp xã các thông tin thu tiêu đánh giá BĐKH để lựa chọn các thập mang tính bổ sung làm rõ hơn cho chỉ tiêu phù hợp nhất với hiện trạng của các chỉ tiêu và số liệu thu thập được ở địa phương và nhóm hiện tượng BĐKH cấp tỉnh và huyện. đặc thù đã chọn. (Hệ thống chỉ tiêu Cần xây dựng Hệ thống thông tin đánh giá BĐKH đã được cung cấp đầu vào bao gồm nhóm đầu tiên là các trong nghiên cứu này). Xác định các chỉ tiêu lõi, bắt buộc phải có mà nếu 53
  5. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 không thể thu thập được thì coi như Bộ công cụ có thể bao gồm: toàn bộ quá trình đã thất bại (ví dụ dân – Bảng hỏi bán cấu trúc dành cho tọa số, tổng giá trị sản xuất, tổng giá trị đàm phỏng vấn sâu cấp tỉnh và thiệt hại, tổng số đối tượng chịu ảnh huyện; hưởng, …). Ngoài ra cón một hệ thống – Bảng thu thập số liệu thống kê cấp các chỉ tiêu mở rộng, bổ sung, làm đầy tỉnh; đủ hơn thông tin thu thập được. Các chỉ tiêu này nếu không thu thập được thì – Bảng thu thập số liệu thống kê cho cũng không ảnh hưởng nhiều đến các cấp huyện. kết quả cần phải có. 3.2. Giai đoạn thử nghiệm và đánh Bước 4: Xây dựng bộ công cụ giá: Mục đích của giai đoạn này là thu thập thông tin cho từng đối tượng kiểm tra tính hữu dụng của Bộ công cụ cung cấp theo nội dung thông tin cần và hệ thống chỉ tiêu thu thập thông tin thu thập đã xác định ở bước trên đồng vừa thiết kế, đưa ra các đánh giá đồng thời xây dựng chương trình xử lý và thời thực hiện các điều chỉnh cần thiết phân tích thông tin tương ứng với bộ cho phù hợp với việc triển khai. công cụ. Bước 5 : Lập kế hoạch thử Bộ công cụ được xây dựng với nghiệm : chọn địa bàn, xác định cỡ một hàm lượng lớn các chỉ tiêu có liên mẫu, liên hệ trước với địa bàn và chọn quan cho việc thu thập thông tin cần đối tượng tham gia thử nghiệm. thiết phục vụ điều chỉnh, hoàn thiện Bộ Để đảm bảo đánh giá được toàn chỉ tiêu trên cơ sở sử dụng Phương diện hệ thống thông tin cần thu thập và pháp đánh giá tác động của BĐKH. bộ công cụ, việc thử nghiệm cần được Trong quy trình này bộ công cụ là các tiến hành đảm bảo có đủ các nhóm hiện mẫu bảng thu thập số liệu thống kê theo tượng BĐKH như đã xác định ở trên và hệ thống chỉ tiêu để phục vụ việc phân tối thiểu tại 3 địa bàn (địa bàn nên là 1 tích đánh giá mang tính định lượng. thôn hoặc 1 làng/xóm trong xã). 54
  6. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Hình 1: Qui trình thu thập thông tin đánh giá tác động BĐKH LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ THIẾT KẾ BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH THỬ GIÁ NGHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN (THU THẬP THÔNG TIN) PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CÔNG BỐ KẾT QUẢ Bước 6: Xác định tiêu chí đánh - Mức độ đáp ứng của chương trình giá thử nghiệm bao gồm xử lý và phân tích thông tin - Mức độ phù hợp của hệ thống chỉ - Mức độ hiệu quả của thông tin thu tiêu cần thu thập thập được - Mức độ rõ ràng và tiện dụng của - Mức độ và khả năng triển khai bộ công cụ diện rộng 55
  7. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Bước 7: Thử nghiệm thu thập Bước 10: Xây dựng phương án thông tin: Tối thiểu tiến hành tại 3 địa khảo sát bàn với sự tham gia của cả nhóm công Xác định tần suất khảo sát thu tác và các chuyên gia tham gia đánh thập thông tin; quy mô, địa bàn, đối giá. tượng, cỡ mẫu khảo sát, thời gian tiến Bước 8: Đánh giá thử nghiệm hành khảo sát trong năm/chu kỳ và tổ theo các tiêu chí đã đưa ra (cần xây chức nhân sự thực hiện. dựng Mẫu Phiếu đánh giá thử nghiệm). Mỗi tỉnh nên có thực hiện thu Nhóm công tác và các chuyên gia tham thập tông tin thống kê tại tất cả các gia đánh giá toàn bộ hệ thống chỉ tiêu, huyện, chọn 3 – 5 huyện điển hình hệ thống thông tin cần thu thập, bộ nhất, tại mỗi huyện này chọn 5 – 7 xã công cụ và chương trình phân tích xử lý là những nơi chịu ảnh hưởng rõ nhất thông tin. Khuyến nghị mời thêm đại của (các) nhóm hiện tượng BĐKH cần diện các cơ quan có liên quan và lãnh đánh giá. đạo/cán bộ địa phương (huyện, xã) Theo đặc điểm của tỉnh và hiện tham gia thử nghiệm. tượng BĐKH được đánh giá, đồng thời Bước 9: Điều chỉnh: Căn cứ trên nhiều tác động của BĐKH có độ trễ bản đánh giá ở bước trên tiến hành các nhất định nên việc cân nhắc chọn thời điều chỉnh thích hợp trên cơ sở tham điểm khảo sát thu thập thông tin là rất vấn ý kiến của các chuyên gia cũng như quan trọng. các đơn vị có liên quan. Bước 11: Chuẩn bị nhân sự và 3.3. Giai đoạn triển khai: Giai đoạn tập huấn điều tra viên này được tiến hành sau khi đã hoàn Chuẩn bị nhân sự tiến hành triển thành việc đánh giá và điều chỉnh toàn khai diện rộng cũng rất cần thiết. Dựa bộ hệ thống chỉ tiêu đánh giá, hệ thống trên số lượng địa bàn điều tra và tiến độ thông tin cần thu thập cũng như bộ thời gian để xác định số nhân sự. Tổ công cụ và chương trình phân tích xử lý chức tập huấn cho điều tra viên. Do thông tin. Đây là giai đoạn quan trọng thông tin thu thập được là các số liệu nhất đảm bảo sự thành công hay không thống kê (sơ cấp và thứ cấp) nên điều của toàn bộ các hoạt động. Các bước tra viên cần hiểu rõ hệ thống từng chỉ bao gồm: tiêu thu thập thông tin để đảm bảo 56
  8. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 chính xác và nhất quán cho toàn bộ giá về tác động của BĐKH đến các lĩnh cuộc điều tra (bao gồm tên chỉ tiêu, ý vực cụ thể của ngành. Tuy nhiên cần nghĩa, cách tính toán, các phân tổ, …) xác định các chỉ tiêu đánh giá cụ thể Bước 12: Triển khai thực địa tại trước để có kế hoạch thu thập thông tin các địa bàn theo phương án đã xây cho phù hợp (như đã trình bày trong dựng. Bước này cần có sự phối hợp bước 3). Cần xây dựng hệ thống thông chặt chẽ của chính quyền địa phương tin đầu ra, bao gồm các chỉ tiêu lõi (bắt (cấp huyện/xã) để có thể thu thập được buộc phải có) và các chỉ tiêu bổ các số liệu chính xác tại 2 cấp này. sung/mở rộng tùy theo tình hình thực tế Bảng thu thập thông tin cũng có thể trong quá trình triển khai. được gửi trước cho UBND huyện/xã Bước 14: Công bố kết quả: tùy kèm theo công văn để các cơ quan này theo mức độ địa phương có thể tổ chức có thời gian chuẩn bị trước, giảm thời công bố kết quả và gửi lên trung ương gian làm việc tại địa bàn cho điều tra để xây dựng báo cáo đánh giá tổng thể viên. cho cả nước. Các kết quả có thể bao Chú ý: Do phục vụ phân tích gồm: định lượng chủ yếu dựa trên các mô - Các thông tin cơ bản về tình hình hình kinh tế lượng và các phân tích kinh tế xã hội, lao động việc làm tương quan thống kê nên số quan sát và khí hậu của 3 tỉnh. thu được cần phải đủ lớn (chuỗi thời - Danh sách đối tượng tham gia và gian đủ dài hoặc số địa bàn quan sát đủ biên bản tọa đàm phỏng vấn sâu tại lớn). tỉnh và huyện. Bước 13: Phân tích và xử lý - Bảng số liệu thống kê cấp tỉnh và thông tin đã thu thập theo yêu cầu, đưa huyện. ra các đánh giá (mang tính định lượng) - Báo cáo đánh giá tác động của về tác động của BĐKH đến các lĩnh BĐKH: 3 báo cáo cho 3 tỉnh bao vực được nghiên cứu. Đưa ra các gồm các kết quả khảo sát, tọa đàm khuyến nghị cho hoạt động này trong phỏng vấn sâu. năm/chu ký khảo sát tiếp theo. - Báo cáo tổng hợp về tác động của Tùy theo yêu cầu cụ thể để có BĐKH đến các lĩnh vực của thể cung cấp nhưng phân tích và đánh ngành./. 57
  9. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Bảng 1. Hệ thống các chỉ tiêu thông tin thu thập (đầu vào mẫu) Cấp thu STT Tên/nhóm Phương pháp thu thập Ghi chú thập A Thông tin chung về BĐKH Mức tăng nhiệt độ trung A1 Tỉnh Số liệu thống kê của tỉnh bình A2 Số giờ nắng bình quân Tỉnh Số liệu thống kê của tỉnh Số ngày hạn hán trong Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng A3 năm xã bảng thu thập thông tin A4 Lượng mưa bình quân Tỉnh Số liệu thống kê của tỉnh Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng A5 Số đợt lũ xã bảng thu thập thông tin Số cơn bão, áp thấp nhiệt Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng A6 đới ảnh hưởng tới địa xã bảng thu thập thông tin phương Số vụ thiên tai (bao gồm Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng A7 bão, lũ, lụt, lốc, sạt lở xã bảng thu thập thông tin đất, …) Mực nước biển dâng A8 Tỉnh Số liệu thống kê của tỉnh trung bình A9 Diện tích đất ngập mặn Tỉnh Số liệu thống kê của tỉnh B Thông tin chung về kinh tế xã hội Số liệu thống kê của tỉnh và Giá trị sản xuất nông, Tỉnh, B1 điều tra bổ sung sử dụng bảng lâm nghiệp và thủy sản huyện thu thập thông tin Số liệu thống kê của tỉnh và Giá trị sản xuất công Tỉnh, B2 điều tra bổ sung sử dụng bảng nghiệp huyện thu thập thông tin Số liệu thống kê của tỉnh và Tỉnh, B3 Doanh thu từ xây dựng điều tra bổ sung sử dụng bảng huyện thu thập thông tin Số liệu thống kê của tỉnh và Tỉnh, B4 Doanh thu từ dịch vụ điều tra bổ sung sử dụng bảng huyện thu thập thông tin 58
  10. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Số liệu thống kê của tỉnh và Tỉnh, Phân theo B5 Vốn đầu tư điều tra bổ sung sử dụng bảng huyện ngành thu thập thông tin Chính sách đầu tư phát Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng Trả lời B6 triển tích cực xã bảng thu thập thông tin có/không Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng Trả lời B7 Điện lưới QG xã bảng thu thập thông tin có/không Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng Trả lời B8 Tiếp cận nước sạch xã bảng thu thập thông tin có/không Đường giao thông thuận Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng Trả lời B9 tiện xã bảng thu thập thông tin có/không C Lao động việc làm và thu nhập Phân theo Số liệu thống kê của tỉnh và Tỉnh, giới tính C1 Lao động đang làm việc điều tra bổ sung sử dụng bảng huyện và ngành thu thập thông tin KT Phân theo Số liệu thống kê của tỉnh và Thời giờ làm việc bình Tỉnh, giới tính C2 điều tra bổ sung sử dụng bảng quân huyện và ngành thu thập thông tin KT Số liệu thống kê của tỉnh và Tỉnh, C3 Tổng số hộ gia đình điều tra bổ sung sử dụng bảng huyện thu thập thông tin Số hộ gia đình phải di Phân theo Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng C4 dời do ảnh hưởng của 4 nhóm xã bảng thu thập thông tin thiên tai thiên tai Phân theo Thu nhập bình quân lao Tỉnh, Số liệu thống kê và điều tra giới tính C5 động đang làm việc huyện bổ sung và ngành KT D Xóa đói giảm nghèo Số liệu thống kê của tỉnh và Tỉnh, D1 Tổng số hộ nghèo điều tra bổ sung sử dụng bảng huyện thu thập thông tin 59
  11. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Tỉnh, Số liệu thống kê của tỉnh và D2 Tỷ lệ hộ nghèo huyện, điều tra bổ sung sử dụng bảng xã thu thập thông tin Tỉnh, Số liệu thống kê của tỉnh và Tốc độ giảm nghèo hàng D3 huyện, điều tra bổ sung sử dụng bảng năm xã thu thập thông tin Phân theo Tổng thiệt hại của hộ gia Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng D4 4 nhóm đình do thiên tai xã bảng thu thập thông tin thiên tai Phân theo Tỷ lệ tiếp cận nước sạch Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng D5 4 nhóm sau thiên tai xã bảng thu thập thông tin thiên tai E Công tác trợ giúp xã hội Tỉnh, Số liệu thống kê của tỉnh và E1 Tổng Số trẻ mồ côi huyện, điều tra bổ sung sử dụng bảng xã thu thập thông tin Tỉnh, Số liệu thống kê của tỉnh và E2 Tổng Số người tàn tật huyện, điều tra bổ sung sử dụng bảng xã thu thập thông tin Số nhân khẩu được cứu Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng E3 trợ xã hội do thiên tai xã bảng thu thập thông tin Số hộ được cứu trợ xã Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng E4 hội do thiên tai xã bảng thu thập thông tin Kinh phí cứu trợ do thiên Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng E5 tai xã bảng thu thập thông tin F Công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em Số lượng trẻ em chết, Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng F1 thương tích xã bảng thu thập thông tin Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng F2 Số trẻ em bị bệnh xã bảng thu thập thông tin 60
  12. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Tỷ lệ trẻ được khám Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng F3 chữa bệnh xã bảng thu thập thông tin Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng F4 Số trẻ em bỏ học xã bảng thu thập thông tin Số ngày đi học bị gián Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng F5 đoạn xã bảng thu thập thông tin Tỷ lệ trẻ được tiếp cận Huyện, Điều tra bổ sung sử dụng F6 nước sạch xã bảng thu thập thông tin Bảng 2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tác động (đầu ra mẫu) STT Tên/nhóm Phương pháp tính Ghi chú C Lao động việc làm và thu nhập Biến động việc làm theo Xây dựng mô hình cầu lao động theo C1 ngành ngành có xét giới tính Xây dựng mô hình giờ làm việc theo Thay đổi thời giờ làm C2 ngành có xét giới tính và nhóm đối việc chứng Số lượng hộ phải di dời Phân tích tương quan và nhóm đối C3 do thiên tai chứng Thay đổi giá trị sản xuất Xây dựng mô hình giá trị sản xuất theo C4 theo ngành ngành D Xóa đói giảm nghèo Xây dựng mô hình tỷ lệ hộ rơi vào D1 Tỷ lệ hộ rơi vào nghèo nghèo đói do thiên tai với nhóm đối chứng Xây dựng mô hình đánh gia tốc độ D2 Tốc độ giảm nghèo giảm nghèo của địa phương với nhóm đối chứng Tổng thiệt hại của hộ gia Phân tích tương quan và nhóm đối D3 đình do thiên tai chứng Tỷ lệ tiếp cận nước sạch Phân tích tương quan và nhóm đối D4 sau thiên tai chứng E Trợ giúp xã hội Tập trung Biến động đối tượng Phân tích tương quan và nhóm đối vào nhóm trẻ E1 TGXHTX chứng mồ côi và người tàn tật 61
  13. Nghiªn cøu vµ trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012 Số hộ được cứu trợ xã Phân tích tương quan và nhóm đối E2 hội do thiên tai chứng Kinh phí cứu trợ do Phân tích tương quan và nhóm đối E3 thiên tai chứng F BV & CS trẻ em Tỷ lệ trẻ chết/thương Phân tích tương quan và nhóm đối F1 tích/ốm đau bệnh tật chứng Tỷ lệ trẻ em bỏ học/gián Phân tích tương quan và nhóm đối F2 đoạn học tập chứng Tỷ lệ trẻ được khám Phân tích tương quan và nhóm đối F3 chữa bệnh chứng Tỷ lệ trẻ được tiếp cận Phân tích tương quan và nhóm đối F4 nước sạch chứng 62
nguon tai.lieu . vn