Xem mẫu

  1. Qu đầu tư ( Investment Fund ) ỹ I) Định nghĩa: Theo định nghĩa của Cadogan Financials, “Quỹ đầu tư là một định chế tài chính phi ngân hàng, trung gian giữa người có vốn ( thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn thông tin khác nhau ) và người cần vốn ( sử dụng các kho tiền đó để ản đầu tư vào các tài sản khác nhau thông qua công cụ cổ phiếu, trái phiếu và tiền tệ )”. Nói cách khác, quỹ đầu tư là một trong những cầu nối giúp người có vốn gg pp ngặ iườ nhu cầu về vốn. có Các quỹ đầu tư được tổ chức dưới dạng một công ty, phát hành cổ phần. Các nhà tư vẫn chuyên nghiệp, các nhà quản lý đầu tư quỹ của công ty là người có nhiều kinh nghiệm và mối quan hệ trong thị trường tài chính luôn giám sát chặt chẽ để đưa ra quyết định danh mục đầu tư nào là tối ưu nhất Việc kết hợp đầu tư đồng thời một số loại cổ phiếu theo một cơ cấu nhất định giúp trung hoà tính rủi ro của các cổ phiếu này và tối đa hoá lợi nhuận. So với việc đầu tư ( vào SXKD hay vào một loại chứng khoán nào đó ) thì việc đầu tư vào chứng chỉ quỹ ít rủi ro hơn vì: - Có sự tư vấn của các chuyên gia. - Việc đa dạng các loại cổ phiếu giúp giảm thiểu rủi ro. Nhưng cũng chính vì vậy, tổng lợi nhuận của cả danh mục đầu tư thường không cao. Tuy nhiên, so với lợi nhuận đem lại từ việc mua trái phiếu, gửi tiền vào ngân hàng hay mua bảo hiểm thì đầu tư vào các chứng chỉ quỹ vẫn có lợi hơn. II) Phân loại: A) Phân loại chung: 1) Đầu tư mạo hiểm ( Venture Capital ): Định nghĩa Quỹ đầu tư mạo hiểm là các quỹ đầu tư vào các công ty mạo hiểm ( có nhiều rủi ro) và phát triển công ty đó thông qua việc tham gia quản lý như tư vấn chiến lược kinh doanh hay marketing. Process
  2. - Lập chiến lược kinh doanh - Nâng cao hiệu quả kinh doanh (tăng doanh thu) - Tăng giá cổ phiếu = Tăng lợi nhuận của quỹ đầu tư 2) Quỹ mua lại ( Buyout Fund ): Định nghĩa Quỹ mua lại là quỹ mua lại các doanh nghiệp và nâng cao giá trị tài sản của doanh nghiệp đó qua việc trực tiếp quản lý kinh doanh. Loại hình - Quỹ phái sinh - Quỹ nợ xấu ( nghiệp vụ Servicer ) Process - Tìm kiếm các công ty nợ lớn - Thương lượng với chủ nợ của công ty này (như ngân hàng) - Lập chiến lược kinh doanh - Hoàn thành việc tái cơ cấu = Tăng giá trị của công ty = Tăng giá cổ phiếu = Tăng lợi nhuận của quỹ 3) Quỹ đầu tư thanh khoản ( Hedge Fund ): Là các quỹ tiến hành tận dụng các giao dịch theo luật nhằm thu lợi nhuận. 4) Quỹ đầu tư bất động sản ( Real estate Investment Fund ): Là các quỹ đầu tư tài chính vào bất động sản nhằm thu được lợi nhuận ổn định. B) Phân loại các quỹ đầu tư tại Việt Nam: 1) Các quỹ đầu tư chủ yếu vào private equity: - Bank Invest’s Private Equity New Markets ( PENM ) - Mekong Capital’s Mekong Capital Enterprise Fund 2) Các quỹ tập trung vào công nghệ và đầu tư mạo hiểm : - IDG Venture’s IDG Vietnam Ventures Fund
  3. - VinaCapital’s DFJ-VinaCapital LP 3) Quỹ đầu tư vào bất động sản: - Saigon Asset Management Corporation’s Vietnam Property Holding - Bao Tin Capital’s Bao Tin Real Estate Fund - Dragon Capital’s Vietnam Resources Investments 4) Các quỹ đầu tư vào cổ phiếu niêm yết, các công ty cổ phần và các khoản đầu tư cơ hội: - Saigon Asset Management Corporation’s Vietnam Equity Holding ( VEH ) - Bao Tin Capital’s Bao Tin Equity Fund - Bao Viet Fund Management Co.’s Bao Viet Investment Fund - Dragon Capital Management’s Vietnam Dragon Fund
nguon tai.lieu . vn