Xem mẫu
- Qui trình sản xuất giống lúa DS 20
1. Nguồn gốc: - Giống lúa DS 20 còn có tên khác: Việt Đài 20. Nguồn gốc
từ Đài Loan, nhập vào Việt Nam năm 1996 chọn và nhân rộng ra tại Viện
Lúa ĐBSCL từ năm 1997 đến nay.
+ Đặc điểm:
- Là giống lúa có phẩ m chất tốt, ngắn ngày, thời gian sinh trưởng 95-
105 ngày tùy theo mùa vụ.
- Hạt thóc dài, gạo tốt, cơm dẻo, thơm, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
- 2. Đặc điểm nông học:
- Chiều cao cây 96-102 cm. Cứng cây
- Khả năng đẻ nhánh: khỏe
- Dạng hình: đẹp
- Rầy nâu: hơi nhiễm (HN)
- Đạo ôn: hơi nhiễm (HN)
- Khả năng cho năng suất: 7-8 tấn/ha.
3. Quy trình gieo sạ:
- Thời vụ gieo sạ: là giống lúa ngắn ngày canh tác được các vụ trong
năm cho vùng ĐBSCL.
- M ậ t độ s ạ :
Sạ hàng từ 10-12 kg/1000 m2
Sạ lan từ 16-18 kg/1000m2
- - Phân bón: Bón phân cân đối (N-P-K).
Công thức phân Đông xuân Hè thu
N 90-95 kg/ha 75-80 kg/ha
P2O5 30-35 kg/ha 40-45 kg/ha
K2O 30-35 kg/ha 30-35 kg/ha
Lượng phân
Urê 190-200 kg/ha 160-170 kg/ha
Lân 160-180 kg/ha 220-230 kg/ha
Kali 55-60 kg/ha 50-55 kg/ha
(Lân: Văn Điển)
Chú ý:
- Phòng trừ sâu rầy: tích cực thăm đồng phát hiện có rầy gây hại sử
dụng thuốc: Aplaud. Actara 25 WG xịt theo mức độ khuyến cáo.
- - Phòng trừ đạo ôn giai đoạn lúa sau sạ 17-30 ngày nếu có bệnh xuất
hiện. Dùng thuốc Fuan 40 EC hoặc Fujione 40 EC.
Phòng trừ bệnh thuối cổ gié xịt thuốc trước trỗ hoặc sau trỗ từ 7-10
ngày, dùng các loại thuốc như:
- Kasai 21.2 BTN (WP)
- Fuji-one 40-50 ND (EC). 125 DD (SL).
Ghi chú: N, đạm nguyên chất, P2O5: lân nguyên chất; K2O; Kali
nguyên chất.
nguon tai.lieu . vn