Xem mẫu
- QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
HOẠT ĐỘNG ĐTNN TẠI VIỆT NAM
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm quản lý
2. Khái niệm quản lý nhà nước hoạt động kinh tế
3. Khái niệm quản lý nhà nước hoạt động đầu tư nước ngoài
II. QLNN HOẠT ĐỘNG ODA TẠI VIỆT NAM
1. Văn bản pháp lý về hoạt động ODA tại Việt Nam
Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP Về việc ban hành Quy chế
Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.
2. Quy trình quản lý nhà nước hoạt động ODA tại Việt Nam (đọc
nghị định 131/2006/NĐ-CP)
III. QLNN HOẠT ĐỘNG FPI TẠI VIỆT NAM
1. Quy định pháp lý điều chỉnh hoạt động FPI tại Việt Nam
- Quyết định Số 36/2003/QĐ-TTg ngày 11/3/ 2003 của Thủ tướng Chính
phủ, Về việc ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước
ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam
- Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng
khoán Việt Nam
2. Các quy định cụ thể
Mức góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (điều 4 quyết định
36)
Mức góp vốn, mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài ở doanh nghiệp
Việt Nam tối đa bằng 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp Việt Nam.
- Hình thức góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (điều 5 quyết
định 36)
Hình thức mua cổ phần:a) Mua cổ phần phát hành lần đầu của các doanh
nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá. b) Mua cổ phần phát hành thêm của
Công ty cổ phần, mua lại cổ phần của các cổ đông trong Công ty cổ phần.
Hình thức góp vốn :a) Mua lại phần vốn góp của các thành viên Công ty
trách nhiệm hữu hạn; góp vốn vào Công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành
thành viên mới của Công ty trách nhiệm hữu hạn. b) Góp vốn vào Công ty
hợp danh; mua lại phần vốn góp của thành viên Công ty hợp danh để trở
thành thành viên góp vốn Công ty hợp danh. c) Góp vốn vào Liên hiệp hợp
tác xã, hợp tác xã để trở thành thành viên Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã.
Tỉ lệ chứng khoán nhà đầu tư nước ngoài được phép nắm giữ (điều 1,
quyết định 238):
Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, được nắm giữ:
a) Tối đa 49% tổng số cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch của một tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Đối với tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch là doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần theo Nghị
định số 38/2003 – NĐ/CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 thì tổng số cổ phiếu
niêm yết là số cổ phiếu phát hành ra công chúng theo phương án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tối đa 49% tổng số chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết, đăng ký giao dịch của
một quỹ đầu tư chứng khoán.
c) Không giới hạn tỷ lệ tham gia của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong
tổng số trái phiếu phát hành của một công ty.
Tỉ lệ góp vốn của bên nước ngoài trong công ty chứng khoán hoặc công ty
quản lý quỹ (điều 2 quyết định 238)
- Khi tham gia Công ty Chứng khoán liên doanh hoặc Công ty Quản lý quỹ
liên doanh, các tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán Việt Nam được góp vốn với tỷ lệ tối đa là 49% vốn
điều lệ.
IV. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG FDI TẠI VIỆT NAM
1. Văn bản pháp lý điều chỉnh
- Luật đầu tư của quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư
2. Các quy định cụ thể (Sinh viên tự đọc và nắm chắc Luật đầu tư 2005
và NĐ 108/2006/NĐ-CP
nguon tai.lieu . vn