Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016 Quan hệ chính trị – ngoại giao Australia – Việt Nam từ sau Chiến tranh lạnh đến nay Australia - Vietnam political and diplomatic relations from the Cold War to present day ThS. NCS. Huỳnh Tâm Sáng ủ Dầu Một Huynh Tam Sang, M.A. Ph.D. student. Thu Dau Mot University Tóm tắt Từ sau Chiến tranh l nh, quan hệ chính trị - ngo i giao Australia - Việt Nam đã p át t ển m nh mẽ. Những thành tựu này phản ánh tầm nhìn của Aust al a đối với vai trò và vị thế của Việt Nam. Từ đây, Việt Nam gắn bó sâu sắc với thực tiễn triển khai nền ngo ao ng quốc tầm trung của Australia. Với Australia, Việt Nam là cầu nối tin cậy để Aust al a t ú đẩy quan hệ với ASEAN và từ b ớc trở thành một bộ phận của châu Á. Với Việt Nam, Australia nằm t o í sá “đa p ơ óa, đa d ng óa” á qua ệ quốc tế. Bài viết cung cấp bức tranh tổng thể về những thành tựu tiêu biểu trong quan hệ chính trị - ngo i giao Australia - Việt Nam và qua đó xem xét ững triển v ng trong th i gian tới. Từ khóa: Australia, cường quốc tầm trung, Đông Nam Á, quan hệ chính trị - ngoại giao, Việt Nam. Abstract After the Cold War (1991), Australia - Vietnam political and diplomatic relations have flourished. ese a eveme ts efle t t e v ews of Aust al a o V et am’s ole a d status the region. From 1991 onwards, Vietnam has been deeply attached to Australia's middle power diplomacy. In terms of Aust al a’s pe spe t ve, V et am as se ved as a t ustful b d e to elp Aust al a p omote elat o s w t ASEAN and thus advance its integrat o As a. F om V et am’s v ewpo t, Aust al a as bee t e st ate y fo mulat o of “mult late al zat o a d d ve s f at o ” of exte al elat o s. e pape provides an overall picture of the typical achievements in Australia - Vietnam political and diplomatic relations and on the basis of these achievements and challenges to consider future prospects. Keywords: Australia, middle-power, Southeast Asia, political and diplomatic relations, Vietnam. 1. Những nhân tố góp phần thúc đẩy của nhiều quốc gia. Từ a đo n này, toàn quan hệ Australia - Việt Nam cầu hóa và hội nhập quốc tế là xu thế phát Chiến tranh l nh kết thúc đã ấm dứt triển m nh mẽ và chi phố t duy đối ngo i a đo n phân liệt về ý thức hệ vốn - là lẫn thực tiễn triển khai chính sách của các nhân tố gây chia rẽ sâu sắc các quốc gia quốc gia. ể thích ứng với bối cảnh quốc trên thế giớ . B ớc ngoặt quan hệ quốc tế tế mới, các quốc gia ày à a tă sau Chiến tranh l nh cho thấy “đố đầu” mối liên hệ. Bối cả òa bì là động lực không còn phù hợp. ay vào đó, ợp tác cho sự phát triể . Ưu t ê k tế trở thành và c nh tranh đa xe t ở thành lựa ch n u tê ế l ợ . ây là động lực giúp 126
  2. các quốc gia tă ao l u và ợp sá đối ngo a ớc và nhu cầu hợp tác tá để phát triển kinh tế. ặc biệt, thập niên mới thật sự là động lự ă bả quy định 90 là thập niên bản lề ó ý ĩa qua sự phát triển của quan hệ Australia - Việt tr ng đối với việ xá định nhữ utê Nam. Sự đ ều chỉnh trong chính sách của chiế l ợc của quốc gia trong quan hệ quốc a ớc dù vớ đị ớng và tính chất có tế. ă ng quan hệ chính trị - ngo i k á au tựu t u đều xoay quanh giao để t o tiền đề và động lực cho hợp tác nhu cầu hợp tác trong một thế giới mà xu trong các lĩ vực khác ó ý ĩa quyết thế hòa dịu là chủ đ o. định đến vai trò và vị thế của quốc gia trên Những chuyển biến trong chính sách t ng quốc tế. của Aust al a đối với Việt Nam gắn bó hữu T i châu Á - á Bì D ơ , qua ơ với chính sách trở thành một bộ phận hệ Xô - Mỹ - u ũ uyển biến theo của châu Á. Trong bối cảnh chính trị và ớng hòa dịu và cân bằng ả ở . Cơ chiế l ợc mới, châu Á là tr ng tâm trong sở ày đã mở ra vận hội mới với bầu không chính sách của Aust al a. B ớc chuyển k í đối tho t ay o đố đầu. Vớ ý ĩa giao của lịch sử đò ỏi Australia phải có đó, n nguồ xu đột và gây chia rẽ nhữ đ ều chỉnh chiế l ợc cụ thể ơ . chủ yếu ở khu vực ũ k ô ò . Trong Tầm nhìn của Aust al a đối với châu Á đã a đo n này, chủ ĩa k u vự ô đ ợc Gareth Evans, Ngo t ởng phục vụ Nam Á bắt đầu có nhữ b ớc phát triển Chính quyền Thủ t ớng Hawke và Keating mới với tính chất ngày càng rõ nét. Cùng t ì bày vào ăm 1992: với nhu cầu củng cố an ninh trong chính “Về khía c nh kinh tế, tồn t i một sự bản thân khu vực thì các quốc gia ngày thừa nhận rộng khắp ở Australia rằng châu càng chia sẻ về những giá trị và lợi ích Á là khu vực tốt nhất mà chúng ta có thể u . G a tă đoà kết và hợp tác là xu đảm bảo cho sự thị v ợng của quốc gia ớng nổi trội. Song hành với bối cảnh mình. Sự chuyể đổi mang tính lịch sử mớ t ì á ng quốc bên ngoài khu vực ũ vậy với khía c nh an ninh. Nhu ũ ận thấy ở ô Nam Á t ềm ă cầu tồn t i ở châu Á một cách chiế l ợc và thế m nh phát triển to lớ . ều này dẫn đã úp ú ta ận thức rằng chúng ta chiếu đến khả ă là V ệt Nam vớ t phải tìm kiếm an ninh với (with) châu Á cách là một quố a ô Nam Á và thay vì từ (f om) âu Á” [16]. Aust al a một quốc gia ở Nam Thái Vào ngày 13/3/1993 nhân chiến thắng Bì D ơ đều phải đ ều chỉnh về chính trong cuộc bầu cử Liên bang, Thủ t ớng sá để thích ứng với th ơ và t á t ức Paul Keat đã ấn m nh Australia là mới. Về ơ bản, những nhân tố mới có một bộ phận của châu Á và cần tận dụng nhiều khả ă tá động thuận chiều cho tốt vị trí của Australia trong khu vự tă quan hệ Australia - Việt Nam. t ởng nhanh nhất thế giới. Ngoài mục tiêu Mặc dù chuyển biến của tình hình thế kinh tế thì nhân tố a ũ đ ợc Thủ giới và khu vực nhìn chung là tích cực và t ớng Paul Keating nhấn m : “C ú ta thuận lợi cho quan hệ Australia - Việt Nam có thể bảo vệ t ơ la ủa chính mình ững chuyển biến trên chỉ đó va trong một khu vực châu Á - Thái Bình t ò đ ều kiện - “chất xúc tác” cho quan hệ D ơ ộng lớ và đa p át t ển nhanh so p ơ . Chuyển biến trong chính ó ” [11, tr.163]. Với Australia, xây 127
  3. dựng quan hệ với các quốc gia châu Á - sự phát triển của ASEAN chứng minh rằng á Bì D ơ là mụ t êu ó ý ĩa tiến trình hội nhập của Việt Nam vào chiế l ợc. Trong đó, ô Nam Á là một ASEAN có thể cung cấp nhiều bài h c quý bộ phận trong chiế l ợc mở rộng quan hệ báu cho Australia. đối tác của Australia. Tóm l , b ớc vào thập niên cuối của Trong thực tiễn ngo i giao Việt Nam thế kỷ XX, quan hệ Australia - Việt Nam thì nhữ b ớc phát triển từ sau i hội chịu sự chi phối m nh mẽ của nhân tố quốc ảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI tế và khu vực. Cùng với sự vậ động của (1986) là rất đá ú ý. Cụ thể, Việt Nam tình hình quốc tế và khu vực thì sự chuyển đã mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác biế t o í sá đối ngo i a ớc vớ á đối tác trên tinh thầ t ú đẩy quan ũ là ững nhân tố trực tiếp quy định hệ so p ơ bì đẳng, cùng có lợi. tính chất quan hệ so p ơ . Từ ăm ặc biệt, chủ t ơ “t êm b n, bớt t ù” 1991, quan hệ a ớ đã ó b ớc tiến trong Nghị quyết 13 của Bộ Chính trị khóa mới mang tí b ớc ngoặt là từ đố đầu VI (tháng 5-1988) đá dấu b ớc chuyển xen lẫn cải thiện quan hệ t o a đo n trong chiế l ợ đối ngo i Việt Nam từ Chiến tranh l nh sang tích cực tìm kiếm lợi “ma đậm t t ởng ý thức hệ sa đ ng í u để làm ơ sở vững chắc cho các lố đối ngo i coi tr ng lợi ích quốc gia và ho t động hợp tá . Cũ từ sau Chiến tranh t t ởng chính trị thực tế” [3, tr.1]. B ớc l nh mà quan hệ Australia - Việt Nam vào thập kỷ 90 của thế kỷ XX, i hội không còn r i r , đơn lẻ và thiếu tính kết ảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII dí mà đã b ớ đầu ma tí đa d ng (1991) khẳ đị “Việt Nam muốn là bạn vớ đị ớng phát triển toàn diện. với tất cả các nước trong cộng đồng thế 2. Thực trạng quan hệ chính trị - giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát ngoại giao Australia – Việt Nam triển” [6, tr.147] nhằm t o đột phá cho chủ Từ sau Chiến tranh l nh, hợp tác là xu t ơ ội nhập quốc tế. Tr ng tâm của ớng nổi trội trong quan hệ Australia - p ơ âm ày là ằm t o đ ều kiện Việt Nam. Sự phát triển mới này không chỉ quốc tế thuận lợi cho các quan hệ đối ngo i thuộc vào sự vậ động hòa dịu của khu vực của Việt Nam. mà còn xuất phát từ nhu cầu t ú đẩy quan Những thành tựu của Việt Nam từ hệ chính trị - ngo ao để t o ơ sở cho công cuộc Đổi mới (1986) và việc vấ đề á lĩ vực khác. Sau khi Thủ t ớng Paul Campu a đ ợc giải quyết thỏa đá Keating nắm quyền, quan hệ chính trị - (1991) đã giúp Việt Nam trở thành mối ngo ao a ớc có nhữ b ớc phát quan tâm đặc biệt t o í sá đối triển cụ thể. Trong th i gian này, có nhiều ngo i của Australia. Xu thế độc lập, tự chủ chuyến viế t ăm ấp cao của các lãnh và đa d ng hóa quan hệ quốc tế từ bình đ o Aust al a đến Việt Nam nhằm tă diện lợi ích quố a và độc lập chủ quyền ng hiểu biết để t ú đẩy quan hệ song toàn vẹn lãnh thổ đã úp Aust al a và V ệt p ơ . Về p ía Aust al a, đá ú ý là Nam xích l i gần nhau. Cũ t o nỗ lực các chuyế t ăm ủa cựu Thủ t ớng Gough t ú đẩy quan hệ Australia - ASEAN, Whitlam (tháng 4/1991), Thứ t ởng Ngo i Australia xem Việt Nam một cầu nối giao và Ngo t ơ Costello (t á tin cậy. Những đó óp của Việt Nam cho 11/1991), cựu Thủ t ớng Bob Hawke 128
  4. (tháng 7/1992 và tháng 12/1992), Thủ phải kế thừa những vết t ơ quá k ứ đó t ớng Paul Keating (tháng 4/1994), Toàn và không phải trả giá cho sự t ù đị t ớc quyền Bill Hayden (tháng 4/1995). Về phía đây” [9, tr.9]. Khi những nhân tố bất ổn có Việt Nam, các chuyế t ăm ổi bật bao tá động trực tiếp lên quan hệ a ớc gồm Phó Chủ tị ớc Nguyễn Thị Bình không còn thì xu thế đối tho i và hợp tác (tháng 2/1992), Thứ t ởng Ngo ao Vũ đã quy định tính chất quan hệ song Khoan (tháng 11/1992). Các chuyế t ăm p ơ . ừ th i gian này, quan hệ hai đã mở ra th i kỳ mới cho quan hệ a ớc. ớc không chỉ mang l i lợi ích cho mỗi Bên c úp tă ng hiểu biết về quố a mà ò đó óp tí ực vào hòa í sá đối ngo i của nhau thì các bình và an ninh khu vực. chuyế t ăm ò là dịp để Australia tìm ể bàn về việc triển khai viện trợ cho hiểu mô t đầu t và k ả ă p át Việt Nam, tháng 10/1993, Tổ ám đốc triển hợp tác với Việt Nam. Cơ qua V ện trợ Phát triển Australia B ớc ngoặt trong quan hệ Australia - (AIDAB) ( ay là Cơ qua P át t ển Quốc Việt Nam là chuyế t ăm ấp cao chính tế Australia - AusAID) đã sa V ệt Nam. thức của Thủ t ớ Võ Vă K ệt đến Nỗ lực gắn kết quan hệ a ớc trên Australia vào tháng 5/1993. Trong lịch sử p ơ d ện chính trị - ngo ao đã ma quan hệ a ớc sau Chiến tranh l nh, l i những thành tựu rõ rệt và t o ơ sở cho chuyế t ăm ủa Thủ t ớ Võ Vă K ệt a đo n sau. Cụ thể là t o a đo n là chuyế t ăm đầu tiên của một vị Thủ 1993-1994, 308 sinh viên Việt Nam đã t ớng Việt Nam đến Australia. Trong ho t đ ợc tài trợ bởi AIDAB [8, tr. 5345]. Bên độ đó t ếp, Aust al a đã dà ững c đó, Aust al a ũ tí ực viện trợ y tình cảm nồng hậu đối với Thủ t ớng Võ tế, ớc s ch, phát triển giáo dục - đào Vă K ệt. Khi Thủ t ớ Võ Vă K ệt đáp t o… o V ệt Nam. Australia tin rằng các chuyến bay xuố Că ứ Không quân nguồn viện trợ thiết thực này sẽ giúp Việt Hoàng gia Australia (RAAF) Fairbairn, Nam nhanh chóng hội nhập vào khu vực và Thủ t ớ đã đ ợ ào đó với nghi lễ thế giới. trang tr ng với 21 phát súng [12, tr.3]. Tuy nhiên, quan hệ a ớc ăm Chuyến viế t ăm phản ánh tầm nhìn hội 1993-1994 đã ó v ớng mắc với bầu không nhập quốc tế của Việt Nam; qua đó t ể k í ă t ẳ ó tí a đo n. Những hiện tầm ì đ a á qua ệ đã t ết lập tranh cãi xung quanh chuyến viế t ăm của Việt Nam đ vào ều sâu. Cũ qua dự kiến bởi một P á đoà Quốc hội chuyến t ăm của Thủ t ớ Võ Vă K ệt, Aust al a l ê qua đến vấ đề nhân quyền. Australia sẽ hiểu biết thêm về tình hình Sau khoảng th i gian trì hoãn khá lâu thì Việt Nam để đề ra chính sách cụ thể nhằm chuyến viếng t ăm đầu t ê đã bị hủy bỏ và t ú đẩy quan hệ a ớc. sau đó đ ợc khôi phụ . P á đoà Aust al a Nhậ định về chuyế t ăm ủa Thủ do Chủ tịch Ủy ba ng vụ ối ngo i, t ớ Võ Vă K ệt, Thủ t ớng Australia Quố p ò và ơ m i Australia Paul Keating khẳ định rằng thông qua Stephen Loosley dẫ đầu đã t ăm V ệt chuyến viế t ăm ày a ớc có thể Nam từ ày 5 đến ngày 12/4/1995. Phái “ à ắn những vết t ơ ủa quá khứ, đoà đã đối tho i cởi mở và hiệu quả với sao cho các thế hệ t ơ la k ô ò các quan chức chính phủ, đ i diện các tổ 129
  5. chức quốc tế… và i dân Việt Nam về p ơ Aust al a – Việt Nam đã p át t ển các vấ đề trên diện rộng, bao gồm cả nhân a ó t o vò a ăm ay và tôi quyền. Sau khi trở về, p á đoà đã đ a a hy v ng rằ tă t ởng sẽ tiếp tục khi bản báo cáo thực tế và l c quan. Báo cáo Việt Nam mở cửa nền kinh tế (…) Trong gồm 88 trang của oà t vấn Quốc hội chuyế t ăm, tô sẽ thảo luận với Thủ Aust al a đã k uyến khích Australia mở t ớ Võ Vă K ệt về nhữ đ ớng rộng quan hệ với Việt Nam thông qua hợp mà qua đó a quốc gia có thể tiếp tục củng tác trên nhữ lĩ vực cụ thể p áp lý, cố ơ ữa về kinh tế và các liên kết giữa giáo dụ và đào t o [1]. N vậy, trở ng i chúng tôi. Aust a a ũ ần chủ động cho quan hệ a ớc thực chất không phải đó một vai trò rất xây dự mà qua đó là trở lực không thể hóa giải. Thực tế cho cộ đồng Australia - Việt Nam có thể thấy Aust al a đã ủ động phối hợp với phát triển những liên kết này” [10]. Việt Nam để tìm kiếm ơ ộ đối tho để Bên c nh nhu cầu hiểu biết về Việt thống nhất qua đ ểm u . ây í là Nam thì Australia còn tìm kiếm ơ ộ đầu động lực cho quan hệ a ớc. t vào t ị t ng Việt Nam. Bởi lẽ, ù đ Nhận l i m i của Thủ t ớ Võ Vă với Thủ t ớng Keating thì còn có các lãnh Kiệt trong chuyế t ăm t ớ đó, vào đ o cao cấp và các doanh nghiệp Australia. tháng 4/1994, Thủ t ớng Australia Paul Thông qua chuyế t ăm, á doa ệp Keat đã sa t ăm V ệt Nam. Chuyến Australia hiểu ơ về đặ đ ểm của thị t ăm V ệt Nam nằm trong khuôn khổ t ng Việt Nam và khả ă đó ận chuyến công du của Thủ t ớng Australia đầu t ủa doanh nghiệp Australia vào thị Paul Keat đến châu Á nhằm kết nối thị t ng Việt Nam. T i buổi quốc yến do t ng Australia với thị t ng châu Á giàu Việt Nam êu đã , ủ t ớng Keating tiềm ă . C uyến công du phản ánh tầm nhấn m nh Australia là một trong những nhìn của Australia về châu Á nói chung và quố a p ơ ây đầu tiên công nhận Việt Nam nói riêng. Về p ơ d ện ngo i chính quyền Hà Nộ á đây ơ 20 ăm giao, chuyế t ăm ó ý ĩa đặc biệt. ây và đồng th i là quố a đầu tiên nối l i là chuyế t ăm đầu tiên của Thủ t ớng viện trợ chính thức cho Việt Nam. Thủ đ ơ ệm Aust al a đến Việt Nam sau t ớng Keating khẳ đị : “ ô t ắc ơ 20 ăm í t ức thiết lập quan hệ rằ đú lú ày một m l ới quan hệ ngo i giao. Chuyế t ăm ủa Thủ t ớng sẽ đ ợ tă ng m nh mẽ bởi sự hiện Aust al a đã p ản ánh mối quan tâm của diện của một lự l ợ i dân Việt Aust al a đối với sự phát triể ă động Nam đô đảo và cần cù t Aust al a” [13, của Việt Nam. Trong Tuyên bố chính thức tr.2]. Sự quan tâm của Aust al a đã t ể hiện về chuyế ô du đến 3 quốc gia là Thái cụ thể k t o a đo n 1993-1994, Việt Lan, Lào và Việt Nam vào ngày 17/2/1994, Nam là quố a đứng thứ 4 trong số các Thủ t ớ Paul Keat đã ấn m nh quốc gia nhận viện trợ từ Australia, với mục tiêu và tầm nhìn của chuyế t ăm. 51,3 triệu USD [4, t .69]. Cũ t o dịp “C uyế t ăm ủa Thủ t ớ Võ Vă này, Thủ t ớ Paul Keat đã am kết Kiệt đế Aust al a vào t á 5/1993 đã mở viện trợ cho Việt Nam khoảng 200 triệu ra một ơ mới trong quan hệ song AUD trong 4 ăm t ếp theo. Tony Wright - p ơ với Việt Nam. ơ m i song tổng biên tập t “The Age” nhậ định cam 130
  6. kết thể hiện tầm nhìn chiế l ợc của Australia. Chuyế t ăm Aust al a ủa lãnh Australia trong việc tiếp tục phát triển quan đ o cao cấp ảng Cộng sản Việt Nam t o hệ Australia - Việt Nam o đến th đ ểm ơ sở cho b ớc phát triển tiếp theo trong mà Mỹ sẽ trở nên quan tr ơ về kinh quan hệ a ớc. Chuyế t ăm ủa Tổng tế đối với Việt Nam [14, tr.27; 2, tr.1]. Bí t ỗ M i từ ày 30/7 đến ngày 2/8 á á ủa Australia về tiềm ă ủa có thể đ ợ ví ững chuyế t ăm đầu Việt Nam và các cam kết cụ thể hứa hẹn sự tiên từ cấp lã đ o của ả đến những phát triển mới cho quan hệ a ớc. quố a p ơ ây kể từ chuyế t ăm Vào tháng 11/1994, Australia lập Tổng của Chủ tịch Hồ C í M đế P áp ăm lãnh sự quán t i thành phố Hồ Chí Minh. 1946 [5, tr.126]. Thực chất, chuyế t ăm Lãnh sự quán t o đ ều kiện thuận lợi cho cho thấy Australia tôn tr ng thể chế chính công tác lãnh sự và đồng th i giúp thắt trị và đ ớng phát triển của Việt chặt quan hệ a ớc. Trong ăm 1995 Nam. Trong chuyế t ăm, á vă bản hợp nền ngo i giao Việt Nam đã đ t đ ợc nhiều tác phát triển về ơ sở h tầng, cung cấp thành tựu to lớn. Và tháng 7/1995 có thể n ớc s ch, cải thiệ mô t ng số … đ ợ xem là “vụ mùa bộ t u” ủa Việt ũ đ ợc ký kết. Nam trong các ho t độ đối ngo i. Cụ thể Nhìn chung, chuyế t ăm từ phía Việt là Việt Nam đã bì t ng hóa quan hệ Nam phản ánh thực tế là Việt Nam hoàn với Mỹ (11/7), ký Hiệp định khung hợp tác toà ó đầy đủ ă lực và quyết tâm phát với Liên hiệp âu Âu (EU) sau 3 ăm triển quan hệ đối ngo i. Vớ ý ĩa ẹp đàm p á (15/7) và chính thức là thành ơ , t o bối cảnh thắng lợi của nền ngo i viên thứ 7 của ASEAN (28/7). Việc Việt giao Việt Nam thì chuyế t ăm Aust al a Nam gia nhập ASEAN là một mũ n và của Tổ Bí t ỗ M i cho thấy Việt giải pháp chiế l ợc giúp Việt Nam phá Nam đá á ao qua ệ với Australia và thế bao vây, cô lập t o a đo t ớc mong muố đ a qua ệ a ớc lên một ăm 1995 và tă ng vị thế của mình tầm cao mới. Cũ từ tháng 8/1995, các trong quan hệ vớ á ớc lớn từ đó t ở đ cuộc hộ đàm ấp cao của Bộ Ngo i giao [7, tr.39]. Trong chừng mự ào đó, sự a ớ đã đ ợc tiế à t ng xuyên kiện này đã mở a ơ ội cho quan hệ hai và phát triể t à đối tho i chính thức ớc. Từ đây, Aust al a ận thấy ở Việt xung quanh hàng lo t các vấ đề Nam vai trò cầu nối hòa bình giúp t ơ m , đầu t , a , quốc phòng... Australia xích l i gầ ơ vớ ô Nam Từ sau khi Thủ t ớng Howard cầm Á để t o ơ sở và động lực cho việc hội quyền (1996), Australia vẫn xem Việt Nam nhập vào châu Á một cách toàn diện. là quốc gia thuộc vào lợi ích lâu dài của Xá định rõ vấ đề cốt lõ ày để Australia. Những chuyến t ăm ủa lãnh chứng minh rằng quan hệ Australia - Việt đ o Aust al a đến Việt Nam tiêu biểu là Nam mang tính hai chiều và những thành Phó Thủ t ớng kiêm Bộ t ở ơ tựu trong quan hệ a ớc không chỉ phản m i Tom Fisher (tháng 8/1996), Ngo i ánh sự chủ động từ phía Australia mà còn t ởng Alexander Downer (tháng 7/1996, phản ánh nỗ lực chuyển mình của Việt tháng 7/1997, tháng 4/1998, tháng 5/2000). Nam. o ăm 1995, ổ Bí t ảng Tuy nhiên, khi Thủ t ớng Howard lên nắm Cộng sản Việt Nam ỗ M đã sa t ăm quyề t ì Aust al a đã ó ý định rút l i viện 131
  7. trợ tài chính cho Việt Nam xây dựng cầu ớ ũ đó va t ò xú tá o qua ệ Mỹ Thuận - một dự án mà Chính phủ Australia - Việt Nam. Aust al a t ớ đây đã am kết. Chính sách B ớc vào thập ê đầu tiên của thế kỷ ày sau đó đã đ ợc hủy bỏ nh vào chuyến XXI, mô t địa chính trị ô Nam t ăm ủa Ngo t ởng Australia Alexander Á chịu sự tá động m nh bởi sự “t ỗi dậy” Downer. Vào giữa ăm 2000, ầu Mỹ của Trung Quốc với hệ quả là sự a tă Thuận kết nối thành phố Hồ Chí Minh với c nh tranh chiế l ợc Mỹ - Trung. Tham các tỉnh miền Tây Nam Bộ đã í t ức v ng xác lập trật tự quyền lực khu vực của đ ợ đ a vào o t độ . P ía Aust al a đã á ớc lớn ũng góp phần lý giải xu thiết kế và hỗ trợ 2/3 trong số 91 triệu ớng hợp tác và c nh tranh chiế l ợc. AUD kinh phí xây dựng. Cầu Mỹ Thuận Những chuyển biến của tình hình thế giới không chỉ t o đ ều kiện cho giao thông và khu vự đã tá động trực tiếp hoặc gián thuận lợ mà ò t ú đẩy các ho t động tiếp đến quan hệ Australia - Việt Nam và kinh tế cho cả khu vự . Ý ĩa ủa sự t o ra cả ơ ội và thách thức cho quan hệ kiệ ày đã đ ợ i sứ Australia t i Việt so p ơ . ể thích nghi với tình hình Nam k đó là ô M ael Ma k ẳng mới, a ớc đã xem tă ng hợp tác đị : “Cầu Mỹ Thuận là một công trình có là chiế l ợ để tận dụng ơ ội và h n chế ý ĩa vô ù lớn bởi nó khở đầu giai thách thức. Trên thực tế, Australia và Việt đo n viện trợ phát triển chính thức (ODA) Nam đã đ ều chỉnh về í sá để thúc cấp Chính phủ đ ợc thiết lập giữa Việt đẩy quan hệ theo chiều ớng nêu trên. Nam và Aust al a” [19]. N oà ý ĩa Bên c nh việc lãnh đ o Australia và Việt kinh tế thì việc cầu Mỹ Thuậ đ ợc khánh Nam đá á ao qua ệ hữu nghị thì thành còn là minh chứng rằng ngo i giao â dâ a ớ ũ ó tì ảm tốt đẹp có thể là cầu nối tháo gỡ k ó k ă , v ớng với nhau. Australia và Việt Nam đều nhận mắc và t ú đẩy hợp tác kinh tế. thức rất rõ rằng a ớc chỉ có thể phát Từ sau chuyế t ăm ủa Tổ Bí t huy tố đa ững thuận lợi và h n chế tối ỗ M i, nhiều lã đ o Việt Nam đã đa ững thách thức khi và chỉ khi hai sang t ăm Australia nhằm thắt chặt quan quốc gia tích cực hợp tác. hệ a ớc. Tiêu biểu là các cuộc viếng Với tầm nhìn tiến bộ và phù hợp với t ăm ủa Chủ tịch Quốc hộ Nô ức xu thế chung của th đ , Aust al a đã xem M nh (tháng 3/1998), Bộ t ởng Bộ Kế các cuộc tiếp xúc và viế t ăm của các ho và ầu t ần Xuân Giá (tháng lã đ o cấp cao là ơ ội để tă ng 2/1999), Thủ t ớ P a Vă K ải (tháng hiểu biết trong quan hệ a ớc. Với tinh 3-4/1999), Phó Thủ t ớng kiêm Bộ t ởng thầ đó, á huyến viế t ăm ủa lãnh N ơ i giao Nguyễn M nh Cầm (tháng đ o Aust al a đã a tă mà đ ển hình là 2/1995, tháng 2/1997, tháng 9/2000). iểm Bộ t ởng Ngo i giao Alexander Downer đặc sắc trong quan hệ chính trị - ngo i giao (tháng 7/2001, tháng 7/2003), chuyế t ăm a ớc là sự tham gia rõ rệt của các Thủ của Thủ t ớng Australia John Howard t i t ớng và Ngo t ởng. Bên c đó, qua Hội nghị Cấp cao APEC (tháng 11/2006), hệ so p ơ ò đ ợc phát triển thông Ngo t ởng Stephen Smith (tháng qua sự tiếp nối của các Bộ t ởng phụ trách 7/2008). Một ăm sau k ậm chức thì các ban ngành. Hợp tác giữa Quốc hội hai Thủ t ớ Kev Rudd ũ đã ủ động 132
  8. đ ệ đàm với Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ Kevin Rudd, vào ngày 6/9/2009, Tổng Bí (tháng 6/2008) và gặp gỡ Chủ tị ớc t Nô ức M đã sa t ăm í Nguyễn Minh Triết bên lề Olympic Bắc thức Australia. Chuyế t ăm đã mở ra một Kinh (tháng 8/2008). Các cuộ t ao đổi và ơ mới trong quan hệ Australia - Việt tiếp xúc cấp cao đã óp p ầ đ a qua ệ Nam t ô qua ơ ế “đối tác toàn diệ ” Australia - Việt Nam đ vào ều sâu và (comprehensive partnership). Cần chú ý gia tă t ậy trong quan hệ a ớc. rằng Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác Về phía Việt Nam, nổi bật là các toàn diện với Australia trong bối cảnh hai chuyế t ăm ủa Thủ t ớ P a Vă ớc vẫn còn những chênh lệch nhất định Khải (tháng 5/2005), Phó Chủ tị ớc về đị ớng phát triển. Thực tế này cho ơ Mỹ Hoa (tháng 10/2006), Chủ tịch thấy Aust al a đã xem V ệt Nam thuộc vào ớc Nguyễn Minh Triết và Phó Thủ lợi ích dài h n của Australia. Tuyên bố t ớng, Bộ t ởng Ngo i giao Ph m Gia ă ng quan hệ ối tác toàn diện Khiêm tham dự Hội nghị APEC (tháng Australia - Việt Nam (2009) nhằm tă 10/2007), Phó Thủ t ớng Nguyễn Thiện ng và củng cố quan hệ so p ơ . Nhân (tháng 2/2008), Chủ tịch Quốc hội Tuyên bố xá định những mối quan tâm Nguyễn Phú Tr ng (tháng 3/2008), Phó chiến l ợc của a ớc vớ 6 lĩ vực hợp Thủ t ớ ơ Vĩ ng (tháng tác chủ đ o t o t ơ la , bao gồm: quan 5/2008), Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ hệ chính trị và t ao đổi chính sách công; (t á 10/2008)… o á uyế t ăm tă t ởng kinh tế và t ơ m i; hỗ trợ kể trên, nổi bật là chuyế t ăm ủa Thủ phát triển và hợp tác kỹ thuật; kết nối nhân t ớng Nguyễn Tấ Dũ . N ận l i m i dâ a ớc; quan hệ quốc phòng và an của Thủ t ớng Australia Kevin Rudd, Thủ ninh; thú đẩy ơ tì ị sự toàn t ớng Nguyễn Tấ Dũ đã dẫ đầu đoà cầu và khu vực [15]. Tuyên bố ăm 2009 là đ i biểu cấp ao sa t ăm í thức vă k ện t o ơ sở chính trị - pháp lý cho Australia trong 2 ngày (13 và 14/10/2008). việ t ú đẩy quan hệ so p ơ t eo Chuyế t ăm ủa Thủ t ớng Nguyễn Tấn ớng toàn diện và sâu sắ ơ . Dũ ằm củng cố và t ú đẩy quan hệ Trong ASEAN, ngoài quan hệ “đối tác hợp tá a ớ đ vào ều sâu trong bối chiế l ợ ” với Indonesia thì Australia mới cảnh Australia vừa có chính phủ mới. chỉ thiết lập quan hệ “đối tác toàn diệ ” với Chuyế t ăm ủa Thủ t ớng Nguyễn Tấn Việt Nam. Ở cấp độ so p ơ , v ệc Dũ ó ý ĩa quan tr ng trên hai chính phủ L ê đả và Cô đảng chú p ơ d ện: một là, đây là uyế t ăm tr ng quan hệ với Việt Nam là một b ớc đầu tiên của Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ đệm tích cự để Australia hiện thực hóa đế Aust al a; a là, ăm 2008 là t i các cam kết trong quan hệ với ASEAN. đ ểm kỷ niệm 35 ăm t ết lập quan hệ Sau khi nhậm chức, Thủ t ớng Australia ngo i giao Australia - Việt Nam. Với tầm Jul a G lla d đã sang t ăm V ệt Nam và có ì u , lã đ o a ớ ũ thảo các cuộc gặp với á à lã đ o Việt luận về việc nâng tầm quan hệ song Nam. Trong buổi gặp gỡ, đ i diệ a ớc p ơ t ơ t í với vai trò và vị thế đã k ẳ định rằng mặc dù quan hệ hai a ớc. ớ đa ày à p át t ể ì Nhận l i m i của Thủ t ớng Australia chung vẫ a t ơ xứng với tiềm ă 133
  9. mỗi quố a. ê ơ sở nhận thứ đó, a cầu của thế kỷ XXI - cùng nhau chúng ta bê đã bà ều về việc t ú đẩy quan hệ sẽ có cả ơ ội và trách nhiệm, để xây so p ơ thông qua áp dụng nhiều biện dựng một t ơ la a toà , t ị v ợng và pháp nhằm đẩy m nh quan hệ hợp tác và bền vữ ” [20]. Cũ t o dịp này, Ngo i tă ng các chuyế t ăm và t ếp xúc t ở Kev Rudd đã đá á ao vị thế cấp cao để t ú đẩy hiểu biết và giảm thiểu và vai trò của Việt Nam trong ASEAN. những khác biệt. Trong chuyế t ăm V ệt Sa ăm 2012, uyến t ăm ủa Ngo i Nam, Thủ t ớ G lla d đã í t ức t ởng Aust al a Bob Ca đến Việt Nam từ tuyên bố viện trợ không hoàn l i cho Việt ày 27 đến 29/3 đã óp p ầ t ú đẩy Nam 160 triệu AUD để xây dựng cầu Cao quan hệ a ớc trong khuôn khổ C ơ Lãnh. ây là uồn viện trợ lớn nhất của tì à động Australia - Việt Nam giai Australia cho Việt Nam với tầm nhìn kết đo n 2010-2013 và nhiều ăm t ếp theo. nối thị t đồng bằng sông Cửu Long ặc biệt, ông Bob Ca đã đá á ao với các thị t ng của ô Nam Á [22]. những thành tựu của Việt Nam trong công ồng th i, Thủ t ớ Jul a G lla d đã ù cuộc phát triển kinh tế-xã hội và mở rộng Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ t am dự lễ quan hệ đối ngo i. Lã đ o Australia ký Tuyên bố về dự án kết nối trung tâm ũ nhậ định rằng Việt Nam là một khu vự đồng bằng sông Cửu Long và trong nhữ đối tác chủ chốt của Australia C ơ t ì Hà động Australia - Việt t i châu Á - á Bì D ơ [23]. Nam a đo n 2010-2013. C ơ t ì Về phía Việt Nam, á lã đ o Việt à độ đã t o khuôn khổ pháp lý cho Nam ũ chú tr ng làm sâu sắc quan hệ hợp tác nhiều mặt th a t ớc mắt và a ớc thông qua các cuộc tiếp xúc cấp tích cự duy t ì á ơ ế hợp tác song cao. Vào tháng 4/2012, Phó Thủ t ớng p ơ ối tho i Chiế l ợc, Ủy ban t ng trực Chính phủ Việt Nam Nguyễn Hỗn hợp về Hợp tác Kinh tế ơ m i Xuâ P ú đã dẫ đầu đoà ấp cao Việt J EC, vấn Lãnh sự...[ 21]. Nam sa t ăm Aust al a. C uyế t ăm Từ sau khi quan hệ so p ơ đ ợc của lã đ o cấp cao Việt Nam góp phần nâng lên tầm “đối tác toàn diệ ”, nhiều củng cố lòng tin chính trị và khẳ định lã đ o cấp cao của Australia và các nhà C ơ tì à động Australia - Việt lã đ o đến từ hầu hết các tiểu bang của Nam a đo n 2010-2013 tiếp tụ đ ợc Aust al a New Sout Wales, đẩy m nh. Trên tinh thần hữu nghị và hợp Queensland, Sout Aust al a, V to a… tác, các chuyến viế t ăm và làm v ệc của ũ t ng xuyên sang t ăm V ệt Nam. lã đ o a ớ đã óp p ần thắt chặt Trong chuyế t ăm V ệt Nam đầu tiên vào quan hệ Australia - Việt Nam. ây là t ền tháng 4/2011 t ê ơ vị Ngo i t ởng đề cho sự tin cậy trong quan hệ Australia - Australia, ông Kevin Rudd trong buổi nói Việt Nam. Qua các chuyến viế t ăm, chuyện t t i h c quốc tế RMIT lã đ o a ớc đã tiế à t ao đổi về (thành phố Hồ C í M ) đã k ẳ định á lĩ vực hợp tác cụ thể. ồng th i, “Aust al a và V ệt Nam, mặc dù khác nhau những chuyế t ăm ủa á p á đoà lớn về lịch sử, đa ù au vữ b ớc Australia t i Việt Nam ũ là ơ ộ để trong khu vực Châu Á - á Bì D ơ á đố tá và á à đầu t Aust al a tìm ă độ , là tâm đ ểm của sức m nh toàn kiếm á ơ ội hợp tác kinh tế và đầu t 134
  10. vào Việt Nam. ây ò là dịp để Australia Australia - Việt Nam và thống nhất xây hiểu biết thêm về o i và nhữ b ớc dự C ơ t ì Hà độ a đo n phát triển của Việt Nam. 2015-2017 để triển khai các nội hàm hợp Năm 2013, Aust al a và V ệt Nam đã tác cụ thể đã đ ợc ký kết. á á ao về kỷ niệm 40 ăm t ết lập quan hệ ngo i bề rộng và bề sâu của quan hệ song giao cấp i sứ. Trong dịp kỷ niệm, Thứ p ơ , ủ t ớng Australia khẳ định t ở ng trực Bộ Ngo i giao rằ a ớc cùng chia sẻ lợi ích chung t i Australia Peter Varghese bày tỏ t t ởng khu vực. Và cả a ớ đều ủng hộ duy trì Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển m nh về tự do trên biển, tự do hàng không và hàng kinh tế, đó va t ò qua t ng trong khu hải ở Biể ô [25]. áp l i, Thủ t ớng vự và t ê t ng quốc tế. Ông khẳng Nguyễn Tấ Dũ k ẳ định Australia là định quan hệ đối tác toàn diện Australia - đối tác lớn nhất của Việt Nam ở Nam bán Việt Nam sẽ ngày càng phát triển. Trong cầu. N ì u , a ớc càng nhận thức ăm 2014, ổi bật là chuyế t ăm V ệt sâu sắc về tầm quan tr ng của quan hệ Nam của Ngo t ởng Australia Julie Australia - Việt Nam trong bức tranh chiến Bishop. Trong th a l u l i Việt Nam, l ợc rộng lớ ơ t i châu Á - Thái Bình Ngo t ởng Julie Bishop cam kết D ơ . rong bối cả “sự trỗi dậy” ủa Australia sẽ tích cực phối hợp và ủng hộ Trung Quốc mang nhiều hàm ý bất ổn về Việt Nam t i các diễ đà k u vực và quốc a t ì tă ng nhận thức chung về tế. Ha ớc ũ nhất t í tă ng trao các vấ đề chiế l ợc trong khu vực là rất đổ đoà ấp cao, sớm hoàn tất C ơ quan tr ng cho cả a ớc. tì Hà độ a đo n 2014 - 2016 Vào tháng 11/2015, Thủ t ớng nhằm tiếp tụ t ú đẩy và mở rộng hợp tác Nguyễn Tấ Dũ đã ó uộc gặp song to á lĩ vực chính trị, an ninh, quốc p ơ với Thủ t ớng Australia Malcom p ò , t ơ m , đầu t , v ện trợ phát Turnbull bên lề Hội nghị Cấp cao ASEAN triể … [18]. Cùng chia sẻ với Việt Nam về lần thứ 27. Về p ơ d ện ngo ao, đây tầm quan tr ng của hòa bình, ổ định và là cuộc gặp đầu tiên giữa hai Thủ t ớng kể hợp tác ở Biể ô , bà B s op nhấn từ khi ông Turnbull nhậm chức Thủ t ớng m nh Australia ủng hộ giải quyết tranh Aust al a. Ha à lã đ o đã bày tỏ sự chấp bằng biệ p áp òa bì t ê ơ sở hài lòng về nhữ b ớc phát triển của quan luật pháp quốc tế, nhất là Cô ớc quốc tế hệ đối tác toàn diệ ; t ao đổi và nhất trí các về luật biể (UNCLOS) ăm 1982 và biệ p áp tă ng quan hệ chính trị, Tuyên bố về ứng xử các bên ở Biể ô kinh tế, t ơ m , đầu t , du lịch, giáo (DOC), sớm tiến tới Bộ Quy tắc về ứng xử dục - đào t o [24]. Vào tháng 11/2016, của các bên ở Biể ô (COC). nhân dịp sang Việt Nam tham dự ối tho i Chuyế t ăm í t ức Australia của chiế l ợc Australia - Việt Nam, Thứ Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ và đoà đ i t ởng Bộ Ngo ao và ơ m i biểu cấp cao Việt Nam vào tháng 3/2015 Aust al a Ga y Qu la đã t ăm và làm nhằm củng cố và t o xung lực mới cho việc t i H c viện Chính trị quốc gia Hồ Chí quan hệ đối tác toàn diện. Trong chuyến Minh. Trong cuộc gặp vớ lã đ o H c t ăm ủa lã đ o Việt Nam, Tuyên bố việ , à Ga y Qu la đá á ao qua ă ng Quan hệ ối tác toàn diện hệ hợp tác truyền thố a ớc. Chính 135
  11. phủ Australia nhận thứ và đá á ao vị ngo ao ng quốc tầm trung của thế, vai trò của Việt Nam trong ASEAN và Australia với Việt Nam một mặt phản ánh chủ t ơ đa d ng hóa quan hệ với các nhận thức của Australia về vị thế và vai trò ớc trong khố ASEAN, đặc biệt là Việt của Australia trong cục diện quyền lực khu Nam [17]. vực; mặt khác cho thấy Australia hoàn toàn 3. Kết luận có khả ă p át uy tầm ả ở t ơ Quan hệ chính trị - ngo i giao xứng ở vị thế ng quốc tầm trung. Australia - Việt Nam từ sau Chiến tranh Sở dĩ qua ệ a ớc có nhiều triển l nh đến nay thể hiệ õ tí đa ều. Cụ v ũ bởi, nếu xét từ nhữ tá động thể là quan hệ a ớ đ ợc tiến hành trên bên ngoài, thì hiện quan hệ Australia - Việt ơ sở m i cấp độ trên cả hai kênh Nhà Nam vẫ a ịu tá động m nh mẽ từ ớ và â dâ . ê kê N à ớc - các thế lực bên ngoài. Những áp lực rõ nét N à ớc, có sự tham gia từ cấp chuyên lên quan hệ a ớ a t ể hiện và rõ viên, cấp Bộ t ở o đến cấp ợng à là xu ớng tiếp tục mối quan hệ tích đỉnh. Trên kênh nhân dân - nhân dân, có sự cực Australia - Việt Nam vẫn có nhiều tiềm tham gia của nhiều thành phần thuộc các ă . á ú ý là ững trở ng i trong nhóm kinh tế - xã hộ doa â , c quan hệ a ớc qua th a đều đ ợc sinh - s vê … o đế i dân. giải quyết thỏa đá t ô qua kê í Những cấp độ và lĩ vực trong quan hệ trị - ngo i giao. Tuy nhiên, Việt Nam hiện Australia - Việt Nam đều có tính gắn kết để vẫ a t ật sự hoàn thiện về thể chế và t o động lực và giúp tố đa óa thế m nh ă lự đ ều hành. Những h n chế xuất của a ớc. Quan hệ đối tác toàn diện là phát từ cả khách quan và chủ quan có thể cột mốc phản ánh chiều sâu nhận thức của khiến quan hệ Australia - Việt Nam diễn cả hai quốc gia về vị thế và tiềm ă ủa biến theo kịch bản Việt Nam phụ thuộc nhau. Bên c đó, t à tựu ày ũ là nhiều vào Aust al a để t o động lực phát ơ sở để a ớc tiến tới làm sâu sắc và triển. Thực tế này cho thấy, để đ a qua ệ nâng tầm quan hệ so p ơ to a ớc ngày càng ổ định và bền vững t ơ la . thì Australia và Việt Nam cần nỗ lực nhiều Về ơ bản, quan hệ Australia - Việt ơ . Với Australia là nỗ lực hội nhập vào Nam từ sau Chiến tranh l nh thể hiện cách thị t ởng châu Á giàu tiềm ă ; t o k tiếp cận ngày càng chủ độ và ă động với Việt Nam là nâng cao vị thế và a tă to í sá đối ngo i của Australia. sự hiện diện kinh tế t C âu D ơ . Cơ sở cho nhậ định này là quan hệ hai ể đ t đ ợc những mục tiêu chiến ớ đ ợ tă ng qua hàng lo t các l ợ ày t ì a ớc cần tiếp tục tìm kiếm ho t động hợp tác của Aust al a đối với á p ơ t ứ tă ng hợp tác cả về Việt Nam. Về bản chất, tí ă động này l ợng lẫn về chất. ể khắc phục những tồn xuất phát từ nhận thức về vai trò ngày càng t i và ứng phó kịp th i với thách thức, a tă ủa Aust al a t ơ ứng với vị thế Australia và Việt Nam cầ tă ng thể của một ng quốc tầm trung. ây ũ chế hóa quan hệ để ó ơ ế giải quyết là nhân tố quy đị ũ t ú đẩy các bất đồng hay tranh chấp. Trong bối chính sách trở thành một bộ phận của châu cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đa d ễn ra Á của Australia. Thực tiễn triển khai nền m nh mẽ, Australia và Việt Nam cần xem 136
  12. hợp tác kinh tế là động lự t ú đẩy quan 10. Paul Keat , “Stateme t by e P me hệ chính trị - ngo ao. o t ơ la , Minister, The Hon Pj Keating Mp visit to a la d, Laos a d V et am”, Department of t ú đẩy quan hệ a ớ t ê lĩ vực the Prime Minister and Cabinet, 17/02/1994. vă óa - xã hộ ũ sẽ giúp nâng cao sự 11. Paul Keating (1995), Advancing Australia: hiểu biết để t o ơ sở cho sự chia sẻ giữa The speeches of Paul Keating, Prime Chính phủ và dâ . ây ũ là một Minister, Sydney: Big Picture Publications. trong nhữ kê t ô t đo l ng mức 12. “ e A e”, Melbou e, V to a, May 27, độ hiểu biết và hợp tá a ớc. Trên bình 1993. diệ ô Nam Á, qua ệ gắn kết 13. “ e A e”, Melbou e, V to a, Ap l 12, 1994. Australia - Việt Nam còn dựa trên chủ 14. o y W t, “W y Keat 's m s Spot ĩa k u vực. Khi Australia hội nhập hiệu o fo Ha o V s t”, Sydney Morning Herald, quả vào châu Á thì quan hệ so p ơ 19 February 1994. mớ đ vào t ực chất. Khi Australia càng 15. “Aust al a - Viet Nam Comprehensive chia sẻ tầm nhìn và những giá trị chung của Pa t e s p”, Department of Foreign Affairs khu vực thì quan hệ a ớc càng chuyển and Trade, t địa ỉ: động m nh mẽ về p ía t ớc. http://dfat.gov.au/geo/vietnam/pages/australia -viet-nam-comprehensive-partnership.aspx, TÀI LIỆU THAM KHẢO t uy ập ày 28/12/2015. 16. Ga et Eva s, “Aust al a's E o om 1. Australia-Vietnam Dialogue: The Currents of E a eme t w t As a”, 27/3/1992, t địa ỉ: Change (1995), Australian Government http://www.gevans.org/speeches/old/1992/270 Publishing Service. 392_fm_auseconomicengage.pdf, t uy ập 2. Came o Stewa t, “PM's Re ets to 12/2/2016. V et am”, The Australian, 12 April 1994. 17. Hải Vân & M nh Thắ , “ ứ t ởng Bộ 3. Carlyle A. Thayer - Ramses Amer (1999), Ngo ao và ơ m i Australia tớ t ăm Vietnamese Foreign Policy in Transition, và làm việc t i H c việ ”, Học viện Chính trị Institute of Southeast Asian Studies. quốc gia Hồ Chí Minh, 22/11/2016, t địa 4. Australian Bureau of Statistics (1994), Year chỉ: http://www.hcma.vn/Home/Hop-tac- Book Australia: 1995, No. 77. quoc-te/4451/Thu-truong-Bo-Ngoai-giao-va- Thuong-mai-Australia-toi-tham-va-lam-viec- 5. David W.P. Elliott (2012), Changing Worlds: tai-Hoc-vien, truy cập ngày 25/11/2016. Vietnam's Transition from Cold War to Globalization, New York: Oxford University 18. Nam Hằ , “V ệt Nam o t p át t ể Press. qua ệ ố tá oà d ệ vớ Ú ”, Báo Dân trí, 19/2/2014, t địa ỉ: 6. ả Cộ sả V ệt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, NXB http://dantri.com.vn/the-gioi/viet-nam-coi- Sự t ật, Hà Nộ . trong-phat-trien-quan-he-doi-tac-toan-dien- voi-uc-1393275658.htm, t uy ập ày 7. N uyễ Vũ ù , “V ệt Nam a ập 25/11/2016. ASEAN: G ả p áp đố o mớ từ í sá k u vự ”, p í Nghiên cứu Đông 19. P a , “Ha lầ lỡ ẹ xây ầu Mỹ uậ ”, Nam Á, Số 9-2007. Báo Giao thông, 15/4/2014, t địa ỉ: http://www.baogiaothong.vn/hai-lan-lo-hen- 8. Parliamentary Debates, House of Representatives xay-cau-my-thuan-d72787.html, t uy ập Official Hansard, No. 214, 1997. ngày 5/12/2016. 9. Paul Keat , “Qua ệ đơm oa kết t á ”, 20. “Spee by FM Kev Rudd: Aust al a và p í Quan hệ Quốc tế, 1993. V ệt Nam: Là ữ đố tá đị ì ấu 137
  13. t ú k u vự t o t ế kỷ 21”, Đại sứ quán http://www.vietnamplus.vn/hoi-dam-hai-bo- Australia tại Việt Nam, 13/4/2011, t địa ỉ: truong-ngoai-giao-vn-va- http://vietnam.embassy.gov.au/hnoivietnames australia/136254.vnp, t uy ập 10/2/2016. e/SpeechByFMKevinRudd201104.html, truy 24. ô tấ xã V ệt Nam, “ ủ t ớ N uyễ ập 12/1/2015. ấ Dũ ặp so p ơ vớ ủ t ớ 21. “ à l ệu ơ bả về Aust al a và qua ệ V ệt Aust al a Mal olm u bull”, Tạp chí Thông Nam – Aust al a”, Tổng Lãnh sự quán Việt tin đối ngoại, 23/11/2016, t địa ỉ: Nam tại Sydney (Australia), t địa ỉ: http://tapchithongtindoingoai.vn/thoi-su- http://www.vnconsul- chinh-tri/thu-tuong-nguyen-tan-dung-gap- sydney.gov.vn/nr070521165956/ns120119153 song-phuong-voi-thu-tuong-australia- 518, t uy ập ày 14/6/2014. malcolm-turnbull-1973, t uy ập ày 22. “ e Cao La B d e - Australia and 25/11/2016. V et am Wo k o et e ”, Australian AID, 25. “ o y Abbott defe ds $11b ut to fo e 2012, t địa ỉ: https://dfat.gov.au/about- a d du V et amese PM's v s t”, The us/publications/Documents/cao-lanh- Guardian, 18/3/2015, t địa ỉ: factsheet.pdf, t uy ập ày 16/11/2016. https://www.theguardian.com/australia- 23. ô tấ xã V ệt Nam, “Hộ đàm a Bộ news/2015/mar/18/tony-abbott-defends-11bn- t ở N o ao VN và Aust al a”, cut-foreign-aid-vietnamese-pm-visit, t uy ập 28/3/2012, t địa ỉ: ngày 25/11/2016. Ngày nhận bài: 28/11/2016 Biên tập xong: 15/12/2016 Duyệt đă : 20/12/2016 138
nguon tai.lieu . vn