Xem mẫu
- PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CÁ TRA PANGASIUS:
QUAN ĐIỂM CỦA NHÀ SẢN XUẤT
Ngô Phước Hậu
Phó Chủ tịch
Hiệp hội Chế biến & Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam
(VASEP)
- SẢN LƯỢNG CÁ TRA, BASA
1.000 tấn 1.000 ha
900 10
Sản lượng
800 Diện tích 9
700 8
7
600
825
6
500
5
400
4
300
3
376
200 2
255
100 1
163
114 154
0 0
2001 2002 2003 2004 2005 2006
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 2
- XUẤT KHẨU CÁ TRA, BASA
1.000 Tấn Triệu USD
300 800
Khối lượng 737
700
250 Giá trị
600
200
500
150 328 400
229 300
100
200
87 82
50
6 100
0 0
2001 2002 2003 2004 2005 2006
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất
11 3
- CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG CÁ TRA
(%Giá trị)
100
80
60
40
20
0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
EU Nga Mỹ ASEAN Trung Quốc
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 4
- CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG CÁ TRA 2006
Các nước khác
Mêhicô 10%
Ôxtrâylia 4% EU
4%
47%
Trung Quốc
5% Giá trị
ASEAN
9%
Mỹ
Nga
10%
11% Các nước khác
Mêhicô 10%
Ôxtrâylia 3%
EU
3%
44%
Trung Quốc
Sản lượng
6%
ASEAN
10%
Mỹ
Nga
8%
16%
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 5
- THỊ TRƯỜNG CÁ TRA VN Ở EU 2006
Italia Tây Ban Nha
7% 24%
Bỉ
11%
Giá trị
Đức
16% Ba Lan
21%
Hà Lan
21%
Italia Tây Ban Nha
8% 22%
Bỉ
10%
Sản lượng
Đức
15%
Ba Lan
25%
Hà Lan
20%
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 6
- THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CÁ TRA
8 THÁNG ĐẦU NĂM 2007
• Cơ cấu thị trường tiếp tục điều chỉnh mở rộng : EU-49,7%, ASEAN-8,3%,
Mỹ-7,6 %, Nga - 7,3%, TQ – 4,4 %, Úc – 3,6%, thị trường khác 19,0%
• Ucraina bùng nổ: là nước tăng nhập nhanh nhất trong năm 2007, đạt
13.591 tấn (tăng 274,9%), giá trị 24 triệu US$ (tăng 237,7%) so với cùng kỳ
năm 2006
• EU vẫn tiếp tục tăng mạnh: đạt 112.038 tấn, tăng 43,3% về lượng và 312
triệu US$ tăng 43,7% về giá trị; trong đó 3 thị trường tăng mạnh nhất là
Hà Lan (+64,7%), Tây Ban Nha (+51,3%) và Ba Lan (+45,3%).
• Mỹ: Tăng ít về lượng (+4,7%) nhưng tăng khá về giá trị (16,9%)
• Mêhicô: tiếp tục đà tăng mạnh: tăng 47,5 % về lượng và 47,9% về giá trị
• Oxtraylia: tăng 19,7% về lượng và 31,9% về giá trị, giá bình quân cao nhất
• ASEAN: tăng 22,5 % về lượng và 33,8% về giá trị, trong đó Thái Lan tăng
cao nhất (+72,7% về lượng và +76,2% về giá trị)
• Các nước khác: tăng 73,7% về lượng và 78,5% về giá trị; số thị trường
thường mới tiếp tục tăng nhanh
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 7
- CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG CÁ TRA 8
THÁNG ĐẦU NĂM 2007
XK cá tra, basa 8 tháng năm 2007 (GT)
Các nước khác
19.0%
Ôxtrâylia
3.6%
Nga
7.3%
Trung Quốc
Mỹ EU
4.4%
ASEAN 49.7%
7.6%
8.3%
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 8
- NỘI DUNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TRONG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ LỚN
1. PTBV về kinh tế - kỹ thuật (sự thoả mãn yêu cầu
ngày càng tăng của người tiêu dùng về chất lượng, an
toàn thực phẩm, giá cả, độ tiện dụng, sự đa dạng và dịch
vụ; người sản xuất có lãi; cân đối cung - cầu tự điều tiết
sản lượng và giá theo quy luật thị trường)
2. PTBV về môi trường (sản xuất có trách nhiệm, khả
năng tái tạo bền vững của môi trường và hệ sinh thái)
3. PTBV về xã hội (phát triển cộng đồng và an sinh
xã hội, hài hoà tương đối về lợi ích của những người
tham gia chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị)
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 9
- CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA
PHÁT TRIỂN KHÔNG BỀN VỮNG
1. Khủng hoảng, biến động chu kỳ về giá - sản lượng
2. Chất lượng không đồng nhất, gian lận thương mại
3. Cạnh tranh về giá bán - kiện chống bán phá giá
4. Dịch bệnh - Sử dụng hoá chất kháng sinh bị cấm
5. Chi phí sản xuất (thức ăn, giống, dịch vụ,…) tăng
6. Đàn giống bố mẹ thoái hoá, chất lượng giống thấp
7. Môi trường nước xuống cấp do ô nhiễm
8. Mâu thuẫn giữa người nuôi và nhà chế biến
9. Vay nóng, bán nóng, lỗ , phá sản, mất an sinh xã hội
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 10
- PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG:
CÁC THÁCH THỨC BÊN NGOÀI
1. Yêu cầu ngày càng cao về đảm bảo ATTP
2. Kiện chống bán phá giá và các xử lý hình sự
3. Yêu cầu về tính trung thực kinh tế, ghi nhãn đúng
4. Yêu cầu đồng nhất chất lượng của khách hàng lớn
5. Yêu cầu về khả năng truy nguyên nguồn gốc
6. Cạnh tranh với Trung Quốc, ASEAN, Nam Á
7. Xu hướng giá giảm đối với sản phẩm nuôi
8. Yêu cầu ngày càng cao của nhà nhập khẩu về bảo vệ
môi trường, đảm bảo trách nhiệm xã hội
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 11
- PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG:
CÁC THÁCH THỨC BÊN TRONG
1. Đảm bảo các cân đối nội tại của chuỗi sản xuất
2. Đảm bảo sự ổn định về chất lượng hàng hoá
3. Đảm bảo yêu cầu về an toàn thực phẩm
4. Đảm bảo năng lực cạnh tranh và lợi nhuận của hệ thống
5. Đảm bảo tính phù hợp và ưu việt của loài nuôi
6. Đảm bảo khả năng tái tạo của môi trường và hệ sinh thái
7. Đảm bảo việc làm và chất lượng nguồn nhân lực
8. Đảm bảo hài hoà lợi ích và đồng thuận cộng đồng
9. Đảm bảo an sinh xã hội
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 12
- MÂU THUẪN CƠ BẢN
Mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất tiểu nông, phân tán,
cắt khúc, manh mún, với lực lượng sản xuất quy mô lớn
đang phát triển theo yêu cầu hội nhập & cạnh tranh
quốc tế
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
THÚC ĐẨY SỰ BIẾN ĐỔI VỀ CHẤT
CỦA TOÀN HỆ THỐNG CHUỖI GIÁ TRỊ
THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NHẰM TẠO GIÁ TRỊ GIA TĂNG QUỐC GIA
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 13
- GIẢI PHÁP 2007-2010
1. Thống nhất cách gọi tên
2. Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu chuẩn sản xuất
3. Xây dựng liên kết dọc lấy nhà máy làm trung tâm
4. Xây dựng các tổ chức cộng đồng quản lý vùng nuôi
5. Quy hoạch phát triển các vùng nuôi tập trung
6. Bảo vệ nguồn gen, cải thiện chất lượng giống bố mẹ
7. Chuyển mạnh sang sử dụng thức ăn công nghiệp
8. Nghiên cứu ứng dụng vacxin và công nghệ sinh học
9. Xây dựng thương hiệu quốc gia và hệ thống phân phối
10. Đào tạo và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 14
- Thống nhất cách gọi tên cá
US FDA (Mỹ): Phân biệt 2 loài P. hypophthalmus và P.bocourti
AQIS (Oxtralia): Basa cho tất cả các loài Pangasius
FSA (Cơ quan Tiêu chuẩn Thực phẩm Anh Quốc): 5 tên chung
tuỳ chọn cho tất cả các loài cá họ Pangasidae: Basa, Pangasius,
Panga, Pangas, River Cobbler, có ghi thêm catfish hoặc không
Đề xuất:
• Cho phép sử dụng tên chung cho các loài cá thuộc giống
Pangasius/Pangasianodon; phân biệt bằng tên Latinh
• Khuyến khích sử dụng tên Basa, Tra, Pangasius
• Đề nghị cơ quan thẩm quyền Mỹ và các nước chấp thuận.
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 15
- Tiêu chuẩn VietGAP đáp ứng yêu cầu
của EurepGAP (EU) và ACC (USA)
1. Lựa chọn vị trí trại nuôi thích hợp
2. Thiết kế và kết cấu trại nuôi hợp lý
3. Quản lý nước thải và chất thải
4. Quản lý nguồn giống
5. Quản lý thức ăn
6. Quản lý sức khoẻ cá
7. Đảm bảo ATTP
8. Đảm bảo trách nhiệm xã hội và phát triển cộng đồng
9. Đảm bảo truy nguyên nguồn gốc
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 16
- Xây dựng các liên kết dọc và phát triển
hệ thống dịch vụ
NGÂN TỔ CHỨC
BẢO HIỂM CHỨNG NHẬN
HÀNG
HĐ 3 HĐ 4 HĐ 5
Dịch vụ:
GIỐNG Cung cấp thức Cung cấp
ăn, thuốc, giống nguyên liệu Nhà
THỨC ĂN
Nuôi máy Chế
trồng biến
HĐ 2
THUỐC
HĐ 1
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 17
- Cảm ơn quý vị
đã chú ý
lắng nghe !
Hiệp hội Chế biến & Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam (VASEP)
Head Office: #71 D5 Street, Binh Thanh Dist. HCM City
• Email: vasep@fpt.vn Website: www.vasep.com.vn
11 March 2008 Đối thoại Cá Tra Lần Thứ Nhất 18
nguon tai.lieu . vn