Xem mẫu

  1. THƯ VIỆN DẠI HỌCTHUỶSẢN L 250 Kh A Chữ Hán t h ô ng dụ ng LÊ ĐỈN H KHẤN (Giới thiệu) THU VIEN DAI HOC TH U Y SAN mIH 11IIIIII I1 RIIII1.1 li III11i1 1000009460 Pttcauỷ hítK ctàr
  2. CÁCH VIẾT (Tự ĐIỂN THỨ T ự CÁC NÉT CHỮ HÁN) L Ê ĐÌNH KHẨN (Giới thiệu) $ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỒC GIA TP. HỒ CHÍ MINH - 2001
  3. T ự đ iể n thứ tự cá c n ét chữ ỉ lăn 3 X" L ời• n _/ • -»À ó i đ âu Để viết được chữ Fian, người học chang những cần biết quy luật cấu tạo nội bộ của chúng, biết các quy tắc thể hiện chúng, rnà còn cần có một quỹ thời gian thích đáng đế thực hành trong các trường hớp cụ the. “Cách viết 1700 chữ Hán thông d ụ n g ” ỉà quyển sách dành cho những người bắt đầu học viết chữ Hán. Có thể đó là những người V iệt học tiếng Hán, chữ Hán; cũng có thể đố là những Hoa kiều ở các lứa tuổi tuy đã nói dược tiếng Hoa nhưng chưa có điều kiện học tiếng Hán phổ thông và chữ Flan một cách chính thức. Đây cũng là tài liệu có thể dùng cho các giáo viên dạy chữ Hán theo quy phạm. Sách này hướng dẫn cách viết theo bút thuận tren 1700 chữ Hán có tần số xuât hiện cao nhất trong khoảng 3000 từ ngữ cơ bản của tiếng FIán. Gồm 3 phần chính:
  4. 4 T ự đ iể n th ứ tự c á c n é t c h ữ H á n 1) M ột sô' Vấn đề cần lưu ý (trang 5) 2) Bảng hướng dẫn cách viết chữ Hán theo nét (trang 20) 3) Bảng tra chữ theo âm B ắc Kinh hoặc âm Hán V iệt
  5. Tự d ie n th ứ tự c á c n ét chữ H á n 5 M ộ t số vấ n đ ề cầ n lưu ý 1. C h ữ H á n còn được gọi là tư (;ắc ^ ) . Văn là những chữ Hán đơn giản, do c á c n ét trực tiếp tạo thành, ví dụ: A , ^ , 7jc , sk.,il ], 0 , M ••• những chữ Hán phức tạp hơn được tậo thành dựa trên cơ sở các ,ví dụ : 05 , , J§ , fặị . Nhưng đó là n vă xét v ề m ặt cấu tạo, còn nói chung khi v iết bất kỳ chữ Hán nào, dù văn hay tự, thì cũng đều lấ y n é t làm đơn vị, từ nét xuất phát. Và do đó cũng c ó th ể n ói rằng, chữ Hán được tạo thành bởi cá c nét. N hững chữ đơn .* .1.4 ' v * 1-; .. . 1' . giản chỉ v iế t m ột, hai nét là xong, những chữ phức tạp có khi lên đến hai ba chục nét hay nhiều hơn nữa. Nhìn tổng th ể, chữ Hán có hình dáng vuông vắn, nên người ta còn gọi là “chữ v u ô n g ”. T rên bề mặt m ột văn bản, chữ Hán được sắp xếp bình quân
  6. 6 Tự đ iể n thứ tự. cá c n ét chữ H án về mặt không gian. Tức là m ột chữ ) bất kể nhiều nét hay ít nét đều ch iếm m ột ô vuông. 2. N é t ch ữ là cách gọi xuất phát từ m ột thao tác viết chữ. V í dụ: —* (m ột nét), -Ị-* (hai nét), Ji| (ba nét), ị!!! (22 n ét) V .V .. G iả sử ta dùng bút 'để v iết chữ Á ' * V .? yV V. v.i 'f ị ị \ ỉ } ĩ"í Jị4 I• ,r ;Ị4 ị Iĩ ĩ 5 Ệ f thl có thể nói, k ể từ khi ngòi bút tiếp xúc với mặt giấy đến khi nhấc bút lên được tính là m ột nét. Cũng có thể nói, cứ m ỗi lần nhấc bứt lê n được tính là một » * . - , * ' c , ■ r ■ : r • ; , . : ■ * -V.:.% ' #:>;*< ị-Ịy vvf. -t '-* • ' iV • ■ X ,ỹ:j j Ạ 1M I ,14.1 5 í Ị ỉ 111 nét. f>ị oọ .'4,iH.IỈệ '|T!■^ V»:.vv ĩ o*': y Người ta đã dựa vào hình thể hoặc ch iều hướng triển khai để đặt tên cho nét. Có bảy (hoặc tám ) nét cd bản: ^A 3» i i i ngang (h én g) ỉ •>Ị J y sổ (shù) fn t*> ỶỊjfi jrf ; t phẩy (p iẽ) m ác (nà) Iảfj chấrn (diăn) > iiỉ Ti * fv .. ■ĩ ị ' f ' f : *7 hất (tí) ỉ . t Si. V i ỉ
  7. Tự đ iể n thứ tự c á c n é t ch ữ Ĩ ỉà ĩi 7 \ , m ố c (g o u ) —’ g ã y , g ậ p (z h é ) v à k h o ả n g 15 n é t b iế n th ể c ủ a c á c n é t cơ bần â y , đ ổ là n h ữ n g n e t d o lie n k ế t h a i, b a n et cơ bản n ói tre n tạ o th à n h . V í d ụ : —, n g a n g g ậ p h ấ t (h á n g z h é tí) — n g a n g m ó c (h ổ n g g o u ) J s ổ m ó c (shù g o u ) “7 n g a n g gập (h é n g z h é ) V . V . / 1' 3, Q u y t ắ c b ú t th u ậ n (trật tự c á c n é t cơ bản) Ở m ột ch ữ H án có n h iều n é t (h ai n é t trở lê n ), thỉ bát đầu từ đ âu , n é t nào v iế t trước, n é t n à o v iế t i r%f?'vöff .‘à / >: . '%r? ) sau ch o thuận tiệ n , v iế t được nhanh m à k h ổ n g bỏ só t vH ' M 'ị\> ■TiWjtit bONn^V »4: n et, tức thuận đà đưa bút, g ọ i là thuận. Q ua kinh n g h iệm củ a rất n h iều t h ế hộ người v iế t chữ H án, •5 ■*■*- ■ * .. . ' b; •• \ . ¿ • • « f • “ : Ị . «r . Z V * 'â s * . người ta đã n eu thành những quy tắc có tính c ố t lõ i ^X em : Lê Dinh Khẩn, “Chữ I"Ián —những vấn dề cơ bản’’ Đại học quốc gia TP IICM, 1998.
  8. 8 T ự đ iể n th ứ tự c á c n é t c h ữ H á n m à bất kỳ ai h ọ c v iế t ch ữ H án v ề sau n à y đ ề u p h ải tuân thủ. N ộ i d u n g củ a quy tắ c bút thuận g ồ m b ả y đ iể m sau: 1) N g an g trư đ c sổ sau ■+* s — * + (xian h é n g h ò u shù) 2) P h ẩy trư ớ c m ác sau A « J A (xian p iẽ h ò u n à) 3) .T ừ trê n x u ố n g dư ớ i • — . ------- — - (cóng sh à n g d à o xìa) 4) T ừ trá i q u a p h ả i )\\ ** ) ) (có n g zuỗ d à o y ò u ) 5) T ừ n g o à i v ào trong n B l ỉ tĩ (có n g w à i d ao n è i) 6) V ào trư ớ c đ ó n g sau m * m m (x ian ỉí tó u h ò u fen g k ỗ u ) 7) G iữ a trư ớ c h ai b ê n sau /J\ í J /Jn (xian zh o n g jia n h ò u ỉỉă n g bian)
  9. f 1 y n Tự đ iể n thứ tự c á c n é t ch ữ H á n 9 N h ữ n g ngư ờ i bản ngữ (H án) có trình độ trung h ọ c trở lê n có th ó i quen khi v iế t chữ H án thường nhập hai ba n é t chữ làm m ột (liề n m ạch cụ c b ộ ) đ ể đáp ứng nhu cầ u v iế t nhanh. Đ ể là m đư ợc như v ậ y họ cũ n g đã p h ả i trải qua v iệ c tập v iế t từng n é t th e o đúng quy tắc bút thuận. N h ữ n g ngư ờ i h ọ c tiế n g H án , chữ H án như m ột n g o ạ i ngữ , cần p h ả i h ọ c kỹ n ă n g v iế t chữ trước khi m u ôn v iế t nhanh. N ê u k h ô n g tuân th eo m ột th ó i q u en v iế t chính x á c n gay từ đ ầu , n gư ờ i h ọ c k h ô n g th ể n à o đạt được m ộ t m ứ c đ ộ v iế t th u ần thục sau n à y . C ũ n g có th ể n ó i rằng, trật tự n é t đ ó n g m ột vai trò rất quan trọng trong v iệ c n â n g ca o ch ấ t lượng chữ v iế t. M ộ t chữ H án đ ẹp trước tiê n p h ả i được v iế t đ ú n g. C hỗ sâu xa củ a v iệ c v iế t và h ọ c m ộ t chữ H án là ý nghĩa h à m chứa ở trong đ ó. T hứ tự c á c n é t s ẽ giúp người h ọ c c ả i th iện trí nhớ. Trước tiê n là nhớ mặt chữ, sau đ ó là nhớ nghĩa từ.
  10. Tự đ iể n th ứ tự c á c n é t c h ữ H án 4. C ậ u t r ú c củ a ch ữ H án, trên đ ạ i th ể có tình hình như sau: - L o ạ i ch ữ đơn g iả n do c á c n é t trực tiếp tạo thành, đư ợc g ọ i là vă n (ch ữ đơn, chữ đ ộ c th ể) - L o ạ i ch ữ p h ứ c tạp đ ư ợ c tạo thành b ở i c á c ,ăvho ặ c vă n và n ét, g ọ i là tự (chữ g h é p , n chữ h ợp th ể ). ( . ' , í i ’■ ị ) *■.; , L: ịi 1X - ,ị v: : -ị -ĩ : ; ■ ’•i ■ í ĩ - C á c vă n khi v đ i tư cá ch là thành v iê n củ a thì đ ư ợ c g ọ i là bộ, b ộ chữ (b ộ thủ h o ặ c b ộ vị) V ị trí và tỷ lệ giữ a c á c b ộ trong m ột chữ lo ạ i hợp th ể , từ lâ u đã có tính ổ n định. C h ú n g cũ n g p h ả i tuân th e o quy tắ c bút thuận lú c th ể h iệ n . N gh ĩa là , bộ b ê n trái v iế t trước, b ê n p h ả i v iế t sau; bộ b ê n trên v iế t trước, b ê n dư ớ i v iế t sau V .V .. V í dụ: : t u Ä : ì m
  11. Tự đ iể n th ứ tự cứ c n ét c h ữ H á n 11 lế*r >& «» z£¡~ p >s* C á c hộ đ ư ợ c p h é p c h iế m m ộ t k h ô n g g ia n n h iề u h ay ít tro n g c h ữ h ợ p th e c ũ n g là m ộ t v ấ n đ ề r ấ t đ á n g đ ư ợ c lưu ý tro n g k h i v iế t c h ữ H á n . c ấ u trú c c ủ a c h ữ H án k h á p h ứ c tạ p . T u y n h iê n th e o c á c n h à H á n tự h ọ c T ru n g Q u ố c , thì có th ể x ố p v à o s á u lo ạ i m ô h ìn h ch ín h sa u đ â y : 1. C h ữ đ ơ n th ể : T *L. 2. C h ữ s ắ p x ế p c á c bộ th e o trậ t tự tr e n — d ư ớ i: 9 ------- ---------------------------
  12. 12 T ự đ iể n th ứ tự cán é t c h ữ 3. C h ữ Sắp x ế p c á c bộ th e o trậ t tự trê n — giữ a — dưới: # - 4. C h ữ sắ p x ế p c á c bộ th e o trậ t tự trá i —p h ả i:
  13. Tự đ iể n t h i í t ự cáné t c h ữ Há n 13 5. C hữ sắp x ế p c á c b ộ th eo trật tự trái — g iữ a — phải: 6. C hữ sắp x ế p c á c b ộ th eo k iể u b a o b ọ c , đ ó n g khung:
  14. 14 T ự đ iể n th ứ tự c ứ c n é t H án , if ■Ị
  15. Tự đ iể n thứ tự c ó c n ét ch ữ H án 15 5. H ìn h — â m — n gh ĩa là ba mặt gắn bó, có quan hệ m ật thiết với nhau. Hình và âm thay đ ổi sẽ kéo theo sự thay đ ổ i về nghĩa. Hình thể và vị trí của các thành tố cũng góp phần tạo nên giá trị khu biệt nghĩa của chữ Hán. a. C ó thổ đó là sự k éo dài hay rút ngắn m ột né nào đó. C hẳng hạn những cặp chữ sau đây trên tổng thể trông rất g iố n g nhau, sự khác b iệt nằm ở độ dài của nét: ± . (tũ : thổ, đất) dr (shì: sĩ, quân nhân) (w è i : vị, chưa) (mo: m ạt, cu ố i, ngọn) B (jl : kỷ, mình) £ (y i : dĩ, đã) (tian : thiên, trời) ^ (fu : phu, ch ồn g) ¿p (w ũ : n gọ, trưa) 4 1 (ni ú : ngưu, trâu, bò) b. N hững cặp chữ sau đây lạ i cho b iết khả năn hoạt động của chữ, m ột đằng là m ột đằng là bộ. Chữ thì đứng độc lập, c ò n bộ thì chỉ làm thành v iên cho chữ hựp thể.
  16. 16 T ự đ iể n thứ tự c á c n é t chừ H án (m ù : g ỗ , câ y ) (bộ m ộc) 3* (w áng : vua) ÏT (bộ vương) (jin : kim lo ạ i, vàng) ệ>|» (bộ kim ) zc (gong : côn g, công v iệ c ) lỹĩ (bộ côn g) (shỗu : thủ, tay) ỷ (bộ thủ) A (rén : nhân, người) \ (bộ nhân đứng) c. V ị trí cá c bộ phận trong chữ hợp thể có tính cô" định, bởi vì n ếu tùy tiệ n thay đ ổ i thì lập tức chữ này b iến thành chữ khác: ^ (lin g : khác, riên g) in (jia : gia, cộ n g , th êm ) (lè: từ người Hoa dùng để gọi nước Xin-ga-po) (dai : khờ, dại; ở lạ i) ^ (xìng : cây mơ, quả mơ) d. M ột s ố chữ đơn (đ ộc thể; văn) trong quá trình tham gia tạo chữ ghép (hợp th ể, tự) đã định vị hóa, nghĩa là ch ỉ có thể đặt ở m ột vị trí cô" định nào đó của chữ ghép. Chẳng hạn chỉ có thể đứng b ên trái
  17. Tự đ iể n th ứ tự cách ữ H á n 17 như Ỷ (ch ấm thủy), ị (thủ), X (ngưu) v .v ..; đứng b ê n p h ải như |J (đ ao). M ộ t số" khác tương đ ố i tự d o, có th ể đặt ở b ất kỳ v ị trí n ào. e. T rong sá u cách tạo chữ H án (lụ c thư), thì hình thanh là lo ạ i chữ đ án g được chú ý nhất. Đ ó là lo ạ i chữ được cấ u tạo b ở i hai phần: phần hình và phần thanh. H ình s ẽ giú p những g ợ i ý v ề nghĩa củ a chữ, còn thanh thì giú p g ợ i ý v ề âm đ ọ c . V ì t h ế thỉnh th o ả n g ch ú n g ta có th ể đ oán được ý ngh ĩa v à cách đ ọ c củ a m ộ t sô" chữ H án hợp th ể m à ch ú n g ta m đi gặp lần đ ầu tiê n . T ất n h iên là p h ải dựa v à o những bộ chữ đã biết.^C hẳng hạn v ớ i X (d in g) như là m ộ t thành tô" có g iá trị v ề m ặt n gữ âm , ch ú n g ta có th ể đ ọ c được c á c ch ữ H án như là @T, PT, BT » , Í T , 9r • • • và cũng có th ể biê"t nghĩa củ a chúng nê"u đã biê"t ý nghĩa cơ bản củ a c á c bộ chữ (hầu hê"t v ố n là chữ đ ộ c
  18. Ở m ột s ố chữ H án hợp th e k h ác, cẩn chú ý đ ến ' ■ m ột khái n iệ m g ọ i là “n gh ĩa tổ"” (y ế u tô" tạo nghĩa, iĩĩM . b iểu nghĩa) tức là m ộ t k iể u p h á i sinh từ m ộ t chữ đ ộ c V v'V .î %. .* ĩ ắ. V f ^ / J? >4J p Jh Ậ.Jị '■ ỹ-^ỉ th ể sau khi nó trở thành b ộ ch ữ . V í dụ, th ôn g qua >fc (m ộc: câ y , g ỗ ) có th ể đ o á n ra nghĩa của m ộ t lo ạ t chữ ị ■ ■ ■■■. ' - iOĨ ;. ■.. Hán có gô"c n gh ĩa từ như: 7 ^ > ỈỆÌ * , 'fïk. . . Từ nghĩa tô" p (koũ: m iệ n g ) có th ể đ o á n b iế t phần nào ý nghĩa củ a c á c ch ữ Hán hợp th ể như: nề;, m, ti:, m, w, 3S, , 151, m... 6. Từ ch ữ p h ồ n th ể đ ế n chữ giản thể, người Trung Q u ốc đã tiế n th ê m m ộ t bưđc trên co n đường cả i cách chữ v iế t. jF . ï Jt ^ ■ I . IJ ' f ị |$2 I, Ỹ^ĩ' f'J 2 ~ 'f f f "Ị^y Ai'ỉj i-Ệ‘ ' Tjẳ y jr ị J ; f’ , Tính ưu v iệ t cĩla ch ữ g iả n th ể so v ớ i chữ phổn ■* _ ...lí, th ể là, đơn g iả n hơn, ít n é t h ơ n , d ễ v iế t hơn, và ch ắc ':ĩ ■ ' ' a i . í Í ò- ị -■ r! tp '■.: . chắn là v iế t nhanh hơn, cũ n g d ễ nhớ m ặt chữ hơn.
  19. Tự đ iể n th ứ tự c á c n ét ch ữ H án 19 Trong chừng m ực n à o đó những m ất m át do sự thay đổi đ em đốn là đ iề u khó trán h khỏi, c h ẳ n g hạn trong m ột số trư ờ ng hợp, v iệ c tinh g iá n c á c bộ chữ trong loại chữ hợp th ể lạ i rơi vào những th à n h p h ần m ang nghĩa tố. Ví dụ: (à i: ái, y ê u , m ến , thích, ưa, chuộng) dã bị bỏ m ấ t . (xin: tâ m , tim , tấ m lòng). H oặc p/f (ting: thính, n g h e ) đã bị bỏ m ất (ẽr: nhĩ, 'ĩ ' V iị. ị '¡¡4 T. % - ■ * • : '% .h 4 'ệ ‘l ."■% ĨÂ .'ẩ tai) v.v. là những p h ầ n m à trong suô"t q u á trình tạ o ị ịl k ề "Ị $1*1 ■’ chữ, người H án rất chú ý đến . H iệ n tại ch ữ g iả n th ể được sử dụng rộ n g rã i trong g iáo dục, tr ê n c á c ấn phẩm chính thức và quảng c á o trê n to à n lụ c địa T ru n g H o a rộng lớn. C ồn chữ phồn th ể thì được s ử d ụ n g h ạ n c h ế tro n g m ộ t sô phạm vi c ầ n th iế t như c á c loạ i th ư tịch cổ , từ đ iể n , tự đ iển ở lục địa, ở Đ à i L o a n , H ồ n g K ông và cộ n g đ ồ n g người H oa ở nước n g o ài. T ấ t n h iê n c h ữ g iả n th ể cũng dược dùng đ ể d ạ y tiế n g H oa cho người nước ngoài.
  20. 20 Tự đ iể n thứ tự cán ét ch ữ H án B ả n g hư ớng d ẫ n cá ch v iế t ch ữ H á n th e o n é t
nguon tai.lieu . vn