Xem mẫu

  1. GIUP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA
  2. GIA LINH w ỂT ẨF% jr DẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRUNG TÂM HỌC LIỆU NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIEN bách khoa
  3. Biên soạn • dựa • theo tài liệu • luyện phát âm mới nhất của NXB Ngôn ngữ Bắc Kinh: m JK Jt -¿ừ' f tb >TÍkì±- tế Ị*: à * * * » ! * * # : ! ! : * * # « * s g: Ý: 787x1092 32 lị * 109 f Ỳ XE 2007 £ 6 8ftEpJíj
  4. Gia Linh LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay trên thị trường đã có rất nhiều loại sách dạy học tiếng Hoa, nhưng chưa có một cuôn sách nào dạy về phát âm cho đúng, hơn nữa nhiều người có xu hướng học "tiếng bồi" nên khi giao tiếp đã gặp rất nhiều khó khăn do phát âm không đúng gây ra. Xuất phát từ thực trạng đó, chúng tôi biên soạn cuôn sách này biên soạn dành cho người mới học tiếng Hoa và những ngưòi đã có cơ sỏ tiếng Hoa nhất định muốn luyện cách phát âm sao cho đúng nhất. Cuốn sách này có thể dùng để tự học, cũng có thể dùng như tài liệu dạy phát chuẩn dành cho những cần học tiếng Hoa cấp tốc để đi du học, du lịch, giao dịch làm ăn,..., đổng thời cũng là giáo trình luyện phát âm tiếng Hoa hữu hiệu cho học sinh trong và ngoài nưóc. Cuốn sách này cũng có giá trị tham khảo đổi với những người học tiếng phổ thông và đội ngũ giáo viên giảng dạy tiếng Hoa. Nội dung cuốn sách đơn giản, dễ hiểu. Những hình vẽ minh họa và bảng biểu rất tiện ích cho người học. Chúng tôi mong rằng, phần lý thuyết đơn giản và phần luyện tập thích hợp sẽ giúp người học có thế nắm vững được những vấn đê chính trong phần ngữ âm của tiếng Hoa, hơn nữa cũng có thể nắm chắc được phụ âm, nguyên âm và thanh điệu của tiếng Hoa, từ đó cải thiện ngữ điệu của mình. Đôi với những chỗ mà người học cảm thấy khó và hay mắc lỗi, chúng tôi có đề cập và phân tích qua, đồng thòi cũng đưa ra một sô' cách khắc phục. 5
  5. GIÚP BAN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA Cuốn sách gồm ba phần. Phần đầu giới thiệu phươnc pháp học tôt ngữ âm và những kiên thức ngữ âm cơ bản. Căn cứ theo thứ tự của phụ âm, nguyên âm và thanh điệu, phần hai được chia thành 12 trọng điểm nhằm giải quyết những âm điệu tương đôi khó. Phần ba đề cập đên việc học ngữ điệu. Nội dung trọng điểm tập trung ỏ phần hai, bao gồn* ' 1. Miêu tả cách phát âm - nói về quá trình phát ân 2. Hướng dẫn chỉnh sửa cách phát âm - chỉ ra nhùng lỗi thường mắc phải và đưa ra cách giải quyết; 3. Tập đọc - bao gồm những từ, ngữ và câu thường dùng; 4. Phần nâng cao - đọc thơ, đọc nhịu hay một sô' hình thức khác. Để nâng cao hiệu quả học tập, trong phần mẫu và phần luyện tập đa sô' sử dụng những âm tiết, chữ Hán có ý nghĩa và những từ ngữ thông dụng nhất, đồng thòi cô' gắng không vượt quá phạm vi từ vựng thông thường. Trong quá trình biên soạn, chắc không tránh khỏi thiếu sót, rất mong bạn đọc góp ý để lần tái bản được hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về clbdocgia@gmail.com 6
  6. Gia Linh □873 PHAN 1. m BÀ11: LAM THE NAO ĐE PHAT AM TOT Trước tiên cho tôi hỏi câu này: Bạn có biết có bao nhiêu ngôn ngữ trên th ế giới đã được phát hiện? Câu trả lời là "hơn 6000 ngôn ngữ"! Hơn 6000 ngôn ngữ này đều sử dụng chung một bộ máy phát âm. Xét về góc độ sinh lý, mỗi người trong chúng ta đều có thể học được hơn 6000 ngôn ngữ này (tất nhiên bao gồm cả ngữ âm). Bộ máy phát âm của con người rất phát triển và linh hoạt. Vì thê h ã y tin vào c h ín h m ìn h , đ ả m bảo chắc c h ắ n các ban sẽ hoc tốt cách p h á t âm tiếng Hoa. Có người nói là do lưõi của họ cứng. Vậy tôi lại hỏi câu này: Ngữ âm của ngôn ngữ nào là dễ? Phần lớn người Anh sẽ nói là tiếng Anh, người Pháp nói là tiếng Pháp, còn ngưòi Nhật Bản nói là tiếng Nhật,... Suy cho cùng đó chính là tiếng mẹ đẻ của mình. Nhưng bạn có biết, con người khoảng tầm 4 tuổi mới có thể thực sự nắm vững được h ệ 'thong ngữ âm và phát âm chuẩn tiếng mẹ đẻ! Từ khi lọt lòng mẹ đến độ tuổi này, chúng ta phải nghe và nói rất nhiều! Xin hỏi, tổng thời gian hàng ngày bạn nghe và nói tiếng Hoa cộng lại được mấy năm? Cho nên điều thứ hai mong các bạn ghi nhớ là, p h ả i 7
  7. GIÚP BAN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA hoc tốt m ôt th ứ tiếng, p h ả i nghe nhiêu, nói n h iê u và thê nghiệm nhiêu! Tất nhiên người lớn không thể cứ tôi ngày nói ê a không ngớt như những đứa trẻ. Nhưng người lớn lại có ưu điểm riêng: đó chính là có vôn kiến thức phong phú và khả nảng cảm nhận tốt. Tuy không có nhiều thòi gian, nhưng bù lại chúng ta lại có thể vận dụng trí tuệ và phương pháp học hữu hiệu nhất của mình. B a n có thê tìm hiểu nguyên tắc p h á t âm, quy lu ậ t và sự khá c n h a u g iử a tiếng Hoa với tiếng me đẻ của m ìn h . Vận dụng đúng nguyên tắc và tự giác làm theo những quy luật này sẽ giúp bạn học nhanh hơn việc học tiếng mẹ đẻ trước đây của bạn. Đứa trẻ một hai tuổi chưa biết nói là chuyện bình thường, nhưng có người lớn nào học 2 năm tiếng Hoa mà không nói được? Đó là điều thứ ba. Cuối cùng, bạn có tin hay không là tùy bạn, sử dụng cuôn sách này nhất định sẽ giúp bạn phát âm tốt tiếng Hoa, từ đó thực hiện mục tiêu lý tưởng của mình. Nguyên nhân là vì: Thứ nhất, khi đọc phần nói trên, bạn cảm thấy mình có thể phát âm tốt tiếng Hoa? - Đó chính là điều mà những cuốn sách khác không có. Thứ hai, phần trình bày về nguyên tắc và quy luật phát âm tiếng Hoa theo phụ âm, nguyên âm và thanh điệu rõ ràng và dễ hiểu - Đó là điều trước đây bạn chưa tưng gặp. Thứ ba, phần tập đọc và phần luyện tập đêu được chúng tôi chọn lọc kỹ càng, hơn nữa cũng tạo cơ hội để bạn luyện tập - đây là điều quan trọng nhất. Ngoài ra, chúng tôi xin bật mí 3 bí mật nhỏ: 1. Bạn nên chuẩn bị thêm một chiếc gương nhỏ - dùng để quan sát hình miệng. 8
  8. Gia Linh 2. Nhất định phải chú trọng thanh điệu. Nếu không, đảm bảo bạn cứ nói 4 từ thì chắc chắn có một từ sai. 3. Phần từ vựng thanh nhẹ trong phần phụ lục rất hữu ích đôi với việc học tập sau này của bạn. 9
  9. GIÚP BẠN-T PHÁT 3=c = a = 1C ■■- ÂM1 -ĐÚNG' TIẾNG = HOA ' ■ ■ ■- = ỊỈỊ. ¥ BÀI 2: Bộm MÁY PHÁT ÂM Để nắm được quy luật phát âm của tiếng phổ thông, trưốc tiên chúng tôi yêu cầu phải hiểu được bộ máy phát âm của chúng ta như hình vẽ dưới đây. Hình 2-1'ẫSơ đồ bộ máy phát âm (khoang miệng) a, ĩjEm Ngạc cứng h, ỉ Đầu lưỡi b, m Ngạc mềm i, s K Lợi c, /J\ § Lưõi gà (họng) k, _h tìị Răng trên d, ^ 11 Thành cổ họng 1, T tìị Rang dưới e, ỉ Cuông lưỡi m, _h H Môi trên f, s Mặt lưỡi n, ~Y § Môi dưới g, § ỈH* Lá lưỡi o, p ^ Thanh đới (dây thanh) p, ^ n Thanh môn 10
  10. Gia Linh Bộ máy phát âm chính của con người được thể hiện như hình 2-1, lần lượt từ trên xuống dưới có: môi trên, răng trên, lợi, ngạc cứng, ngạc mềm, lưỡi gà, thành cô họng, môi dưới, răng dưới, đầu lưõi, lá lưỡi, mặt lưõi, cuống lưỡi và thanh đới, thanh môn. Ngoài răng, lợi và ngạc cứng, các bộ phận khác (thể hiện bằng đường đậm) đều có thể hoạt động. Con người phát ra những âm thanh đa dạng nhò vào sự hoạt động và tiếp xúc của những bộ phận khác nhau này. Sau đây chúng tôi lấy ví dụ những "nguyên âm" phát ra rõ ràng, kêu và dễ nghe như a, a, u. Hình 2-2 là sơ đồ vị trí lưỡi của nguyên âm thể hiện một cách trực• quan JL và dễ hiểu. Khi vị« trí của mặt• lưõi đạt » tới điểm cao nhất, độ khép mỏ của miệng và độ tròn bẹt của môi có sự thay đổi, chúng ta có thể phát ra những tiếng khác nhau. Sơ đồ 2-3 là một kiểu sơ đồ khác khá trừu tượng về vị trí lưỡi của nguyên âm, sơ đồ này được các nhà ngôn ngữ học suy ra từ sơ đồ 2-2, nhưng nội dung lại phong phú, ý nghĩa rõ ràng. Khi phát âm những âm bên phải ký hiệu bằng dấu chấm tròn trong sơ đồ 2-3, phải để cho miệng và môi thật tròn; Còn khi phát âm những âm bên trái thì không cần tròn môi. Hình 2-2: Sơ đồ vị trí lưỡi Hình 2-3: Sơ đồ vị trí lưỡi ọ của nguyên âm (trực quan) cúa nguyên ăm 11
  11. Những ký hiệu sử dụng trong sơ đồ là ký hiệu ngữ âm học thông dụng trên thế giới (IPA). Trong quá trình học tập sau này, bạn luôn phải tham khảo hai sơ đồ này. Dưới đây là những nguyên âm chính trong tiêng phổ thông: * Bảng 1: Nguyên âm chính trong tiếng phô thông 7Cb [i] [y] [u] [0] [y] [9] [e] [se] [a] [a] [A] Nguyên âm • • en a ie ian an ao • ỈJf£ 1 ũ u uo • e • • • • • Phiên âm 0!]^© —- 2 I « s $ C3 Ví du • TẬP ĐỌC m —* ữ 1 n M \ạ iỊSế «p $ m ụ Ví du • yĩ yũ wũ wõ ẽ ẽn yẽ yãn ăn ão ã Phiên âm © Những chữ gồm nhiểu âm tiêt và hiện tượng biến điệu rõ được thể hiện bằng thể chữ in nghiêng. Ví dụ: ní hăo 12
  12. Gia Lỉnh m = m : ĩx .m m ã fâ ử BÀI 3: GIỚI THIỆU VÊ PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHŨNG NÉT Cơ BẢN Những chữ cái phiên âm tiếng Hoa được dùng chủ yếu làm ký hiệu chú âm cho tiếng Hoa cho đến nay vẫn là công cụ tốt nhât giúp chúng ta học cách phát âm. Tuy nhiên đó không phải là chỉ dành riêng cho chúng ta, có những ký hiệu tuy rất quen thuộc với mọi người, nhưng việc phát âm thực tế lại khác hẳn những gì chúng ta tưởng tượng. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu qua về vấn đề phiên ân tiếng Hoa phổ thông. Đe bạn tránh nhầm lẫn giữa việc đọc âm thực tế với âm chữ cái quen thuộc trước đây, trong ký hiệu [ ] dưới từng chữ cái phiên âm, chúng tôi có viết ký hiệu ngữ âm thống dụng trên th ế giới (IPA). Tất cả có 26 chữ cái phiên âm được sử dụng trong tiếng phổ thông: a, b, c, d, e, ê, f, g, h, i, j, k, 1, m, n, o, p, q, r, s, t, u, w, X, y, z. Cách phát âm của chúng tất nhiên là khác nhau, nhưng chúng có thể kết hợp với nhau, không những thế chúng cũng có sự phân loại riêng: 13
  13. GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG riẾNG HOA m__________________ ______ I— — ■ __ _ _ _ _ _ - 1, Những âm tiết thường xuất hiện đầu tiên của một chữ gọi là phụ âm, tất cả có 21 phụ âm. Bảng 2: Phụ ảm của tiêng phô thông (1) b p m f d t n 1 Phu âm • IPA [b] • [p'1 [m] [f] [d] • [ti [n] [1] bà pà mà fà dà tà nà là Phiêm âm Bảng 3.ỂPhụ âm của tiếng phổ thông (2) ! k h • X í Phu âm g j q IPA [g] [k'] [X] [di] • [tc] gã kã hã jiã qiã xiã Phiên âm Bảng 4: Phụ âm của tiếng phổ thông (3) dL- rrt z c s zh ch sh r Phu• âm IPA [dz] • • [ts'] [s] [d2j • • [t§'] [?] zã cã sã zhã chã shã rù Phiên âm 14
  14. Gia Linh 2, Những âm tiết có thể xuất hiện sau phụ âm gọi là nguyên âm, trong tiếng phổ thông có tất cả 40 nguyên âm. Bảng 5ệ’Nguyên âm của tiếng phổ thông (1) • • • ê er 1 -1 -1 A e u • • Nguyên a 0 âm IPA [A] [0] M [u] [y] [e] M [i] [z] s \ \. N \ V \ \ ma mo sè mù yù ê èr mì sì shì Phiên âm Bảng 6Ể *Nguyên âm của tiếng phổ thông (2) Nguyên ai ei ao ou ia ie ua uo ue âm IPA [ai] [91] [au] [eu] [iA] [ie] [uA] [uo] [ye] \ ệ \. . s mài mẻi mào sõu yã yẽ wã wõ yuẽ Phiên âm Bảng 7: Nguyên âm của tiếng phổ thông (3) io iao iou uai uei Nguyên âm IPA [10] [iau] [Ì0U] [uai] [U8I] \ s. \. \ế yõ yào yòu wai wei Phiên âm 15
  15. GIÚP BẠN PHÁT ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA _________________ • _ ________________ ___________ __ Bảng 8: Nguyên âm của tiếng phô thông (4) an ian uan üan en in uen (jn Nguyên âm IPA [an] [iæn] [uan] [yæn] [an] [in] [yn] c CD 5 màn yàn wàn yuan mèn yin wèn yùn Phiên âm Bảng 9: Nguyên âm của tiếng phô thông (5) ttf Nguyen ang iang uang eng i(e)ng ueng ong iong âm IPA [at]] [lag] [uar|] [ag] [isn] [u 0 q ] [UQ] [iuQ] i t ãng yãng wang sẽng s ying weng sõng yong Phiên âm • 3, Khi chú âm cho tiếng Hoa còn phải có ký hiệu biểu thị thanh điệu. Có 4 ký hiệu như vậy - lần lượt gọi là thanh 1, thanh 2, thanh 3, thanh 4ễVí dụ: mã (iậ), má (ft), mă (3 ), mà ( ^ ) ề Ngoài ra, bạn nhất định phải nắm chắc 3 quy tác phiên âm chữ Hán, nếu không thì rất dễ đọc sai: 1, "i" đứng sau "z, c, s" hoặc "zh, ch, sh, r" không bao giờ được đọc là [i], mà phải đọc là [z] hoặc [zj. Như sì (0), shì (Ễ) rì (H). 2, "u" đứng sau "j, q, X, y " không bao giờ được đ ọ c là [u] mà phải đọc là [Ü]. Như jù (^J), qù ( ỉ ) , xũ ( n ) , yuẽ ( ÿ] ) 16
  16. ■■ ... I. ............... — I.. -I ...I ■- Gia Lỉnh ... M I» -. — .1 ____________________ ■■■■■— - ---■ ¡ I ¡ i 1'—1■• ---”— — — 3, Những nguyên âm viết thành "iu, ui, un" trên thực tế chính là "iou, uei, uen", chỉ có thể đọc là [Í8ü] [u0Ì] [uan]. Như niú(^ ), sur(M ), hũn(i). Những quy tắc dưối đây tôt hơn bạn cũng nên ghi nhố: 4, Những âm bắt đầu bằng "a, o, e" khi đứng ngay sau các âm tiết khác thì phải dùng dấu cách âm (') để ngăn cách, như "® xP ãn. 5, Những âm bắt đầu bằng "i" nếu sau còn có ký hiệu nguyên âm khác thì "i" phải viết thành "y", ví dụ "iao"->"yao" (18 » Í8 > > ũ)- Nếu sau nó không có ký hiệu nguyên âm khác thì thêm "y" vào trước "i", ví dụ , 1^, 6, Những âm bắt đầu bằng "u" nếu sau nó còn có ký hiệu nguyên âm khác thì "u" phải viết thành V , ví dụ "uan"-> "wan" ( ặ , % y , 7j )• Nếu sau "u" không có ký hiệu nguyên âm khác thì thêm "w" vào trước "u", ví dụ "u"-»"wu" (My í , Ï , %f). 7, Những âm bắt đầu bằng "Ü" đều phải thêm "y" vào trước, đồng thòi bỏ dấu hai chấm trên đó, ví dụ ,,ũan"->"yuan" (t, ìi, M ), "ü'^yu”m , ầ, I, ìẵ). Có thể bạn cũng thấy, có chữ cái trong nguyên âm phiên âm tiếng Hoa không chỉ đại diện cho một cách phát âm, và có nhiều cách phát âm giổng nhau nhưng lại sử dụng chữ cái khác nhau. Tuy hiện tượng này đều bắt gặp trong rất nhiều ngôn ngữ, nhưng tiếng Hoa có đặc điểm riêng của nó, nếu bạn không chú ý thì rất dễ đọc sai. Hai bang dưối đây đã đề cập đến vấn đề chính trong đó:
  17. r _ Ề ẵỂ ~ rỆ ~ ~ể■ ~ -■ GIÚPI "BẠN ** ' ẵĨ!J * 1 ■ > ' ■■ PHÁT f■ ÂM ĐÚNG TIẾNG HOA —— MI — ________ ọ Bảng 10: Bảng đa âm cũng ký hiệu trong tiếng phô thông * ẹẹ iẳ E? il Q Chữ cái Âm đoc • Ví du phiên ám a [A] mã, yà [a] màn, sãi [a] wàng, yào [se] yãn, yuàn 0 [0] mò, suõ [9] õu, yòu [u] sòng, yòng [u] mào, miào e [V] è , hề [e] yè yuè , [9] ẽn, mèi • 1 [i] yĩ\ yã [1] sài, suì [z] sĩ, zĩ Ị KI 1 shĩ\ rì u [u] mù, suãn • 1 M hào, hòu [y] vù. vùn w * 18
nguon tai.lieu . vn